Phí giao dịch nước ngoài thẻ tín dụng là gì

Thẻ tín dụng Cake có nhiều ưu điểm vượt trội so với các sản phẩm thẻ khác như đăng ký phát hành 100% online, phê duyệt nhanh chóng, miễn phí thường niên trọn đời(*) và các loại phí của thẻ tín dụng Cake khi sử dụng cũng rất hợp lý. Cùng Trợ Lý Gato tìm hiểu ngay các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng Cake qua bài viết sau đây nhé!

Thẻ tín dụng Cake cung cấp cho khách hàng ba tính năng tốt nhất: tính nhanh chóng và bảo mật của thanh toán số Visa, sự linh hoạt của ngân hàng số Cake và nền tảng tiêu dùng đa dịch vụ hàng đầu ứng dụng gọi xe Be.

Thẻ tín dụng Be-Cake được thiết kế dành cho người Việt hiện đại, đặc biệt là thế hệ Gen Z và những người trẻ quan tâm đến việc tối ưu hóa giá trị của các khoản chi tiêu.

Khi đăng ký thẻ tín dụng Be Cake, bạn có thể tùy chọn 2 mẫu thẻ theo sở thích. Thiết kế thẻ tín dụng Cake trẻ trung, hiện đại và đậm chất văn hóa Việt Nam với các chi tiết quen thuộc như gạch bông, lá cờ, đồi núi…

1. Lý do bạn nên đăng ký phát hành thẻ tín dụng Cake?

  • Phê duyệt tích tắc – 100% online – Không cần chứng minh thu nhập.
  • Phát hành tức khắc – 2 phút có thẻ – Hạn mức tới 100 triệu đồng.
  • Hoàn tiền 20% mọi giao dịch trên Be (*) và 0.2% đối với các giao dịch khác. Lên đến 300.000đ/tháng.
  • Miễn phí thường niên cho năm đầu phát hành và miễn phí (có điều kiện) cho các năm tiếp theo.

2.1. Miễn phí nhiều loại phí

  • Miễn phí phát hành thẻ tín dụng Cake.
  • Miễn phí thường niên trọn đời với điều kiện:
  • Năm đầu tiên: Miễn phí
  • Năm thứ 2 trở đi: Miễn phí khi tổng chi tiêu tối thiểu trong năm liền kề trước đó tối thiểu là 20 triệu đồng. Nếu không đáp ứng điều kiện, mức phí phải trả ở mức khá hợp lý là 199.000đ.
  • Miễn phí đổi mã PIN.
  • Miễn phí gia hạn/đóng thẻ.

2.2. Các loại phí chủ thẻ cần lưu ý

Loại phíMức phí (*)Phí giao dịch nước ngoài (bao gồm giao dịch VNĐ tại nước ngoài)3% giá trị giao dịchGiao dịch rút tiền mặt3% giá trị giao dịchPhí phát hành lại thẻ150.000đPhí xác nhận hạn mức giao dịch100.000đPhí tra soát sai200.000đPhí thanh toán trễ hạn5% Tổng dư nợ sao kê chưa thanh toán (tối thiểu 150.000đ)Lãi suất giao dịch mua sắm36%/nămLãi suất giao dịch rút tiền mặt36%/năm

Lưu ý: Mức phí ở bảng trên chưa bao gồm thuế VAT.

3. Hạn mức giao dịch của thẻ tín dụng Cake

Loại giao dịchSố tiền tối đa/ngàySố lượng giao dịch/ngàyGiao dịch ATMTối đa 50% hạn mức tín dụng – Tối đa: 45 triệu đồng (trong nước), 30 triệu đồng (*) (nước ngoài)10Giao dịch POS​50 Triệu Đồng10Giao dịch trực tuyến (Ecom)50 Triệu Đồng10

(*) Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi tại thời điểm giao dịch:

  • Đối với khách hàng định danh bằng hình thức e-KYC: số tiền giao dịch tối đa là 100 triệu/tháng và không được thực hiện thanh toán quốc tế, rút tiền mặt và thanh toán tại nước ngoài.
  • Đối với khách hàng định danh bằng hình thức video-KYC: Được phép thực hiện thanh toán giao dịch quốc tế.

Đọc thêm:

  • Review thẻ tín dụng đồng thương hiệu Be Cake
  • Hướng dẫn chi tiết đăng ký phát hành thẻ tín dụng Be Cake

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến thẻ tín dụng Cake thì có thể liên hệ hotline 1800 636 686 hoặc email [email protected] để được tư vấn và hỗ trợ nhé!

Với sự tiện lợi, nhanh chóng và không giới hạn về mặt địa lý, thẻ ngân hàng, nhất là thẻ quốc tế, trở nên phổ biến trong cuộc sống hiện đại của nhiều người.

Không cần phải mang theo tiền mặt, không cần phải đi đổi ngoại tệ, chỉ với một chiếc thẻ quốc tế gọn nhẹ là đã có thể thanh toán tại bất kì điểm chấp nhận thẻ nào trên thế giới.

Để thu hút và đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho người dùng thẻ, VPBank liên tục nâng cấp các tính năng tiện lợi, cập nhật hàng nghìn ưu đãi và áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ chủ thẻ.

Chủ thẻ VPBank sẽ được miễn phí thường niên năm đầu tiên, ưu đãi/miễn phí thường niên những năm tiếp theo khi đạt điều kiện chi tiêu. Các tính năng cũng thường xuyên được nâng cấp để chủ thẻ VPBank được trải nghiệm những xu thế thanh toán hiện đại. Thẻ VPBank cũng có tỉ lệ hoàn tiền thuộc top những ngân hàng cao nhất trên thị trường, đến 3%, cùng hàng ngàn ưu đãi liên tục được cập nhật để khách hàng có thể trải nghiệm hành trình tiêu dùng thông minh.

Với mong muốn mở ra cả thế giới ưu đãi đa dịch vụ đến từ nhiều đối tác uy tín, VPBank đã nỗ lực triển khai các điểm chấp nhận thanh toán thẻ Ghi nợ quốc tế VPBank ra hàng trăm nước với hàng nghìn điểm chấp nhận thanh toán 24/7.

Từ ngày 15/11/2023, để đảm bảo chi tiêu thẻ tiện lợi, an toàn và thông suốt, VPBank xin thông báo cập nhật một số chính sách về phí giao dịch đối với thẻ Ghi nợ Quốc tế VPBank. Theo đó, tất cả các giao dịch chi tiêu thanh toán bằng nội tệ (VND) thực hiện tại các địa điểm thanh toán hoặc website có mã nước khác Việt Nam sẽ đi kèm với mức phí tương đương 1,1% giá trị giao dịch (*). Trong trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ (khác VND) tại địa điểm thanh toán nước ngoài, mỗi giao dịch sẽ phát sinh phí xử lý ngoại tệ dao động từ 2,5%-3% giá trị giao dịch (tùy loại ngoại tệ).

Phí giao dịch nước ngoài thẻ tín dụng là gì

Ví dụ: Khách hàng mua hàng tại gian hàng Takashimaya ở trung tâm thương mại Siam, Thái Lan. Giá trị hàng hóa là 1.000 THB và khách hàng chọn thanh toán giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc VPBank với đồng tiền nội tệ VND. Cửa hàng sẽ tính tỷ giá ngoại hối và nhập lại số tiền giao dịch bằng VND.

VD tỷ giá 1 THB = 700 VND. Giá tiền món hàng tương đương 700.000 VND. Khi khách hàng thanh toán bằng thẻ Ghi nợ quốc tế và bằng tiền VND thì phí giao dịch nội tệ là: 700.000 * 1,1% = 7.700 VND. Cùng với 10% thuế VAT của phí giao dịch nội tệ này là 770 VND thì tổng số tiền trừ trên thẻ cho giao dịch này sẽ là 708.470 VND. Nếu thanh toán bằng THB, số tiền phải trả cho giao dịch này tính ra đồng Việt Nam khoảng 720.000 VND.

Đây là một ví dụ cụ thể để khách hàng hình dung về cách tính phí giao dịch với hai loại tiền nội tệ và ngoại tệ. Mức phí này đã được VPBank cân đối ở mức tối ưu nhất để đảm bảo dù thanh toán tại bất kỳ điểm chấp nhận nào trên thế giới, chủ thẻ Ghi nợ Quốc tế VPBank vẫn sẽ được trải nghiệm tiêu dùng tiện lợi, nhanh chóng và đặc biệt là đảm bảo an toàn và thông suốt.

VPBank trân trọng thông báo về việc cập nhật biểu phí này để Quý khách có thể chủ động theo dõi và có kế hoạch chi tiêu hiệu quả với thẻ Ghi nợ Quốc tế VPBank.

Lưu ý:

Mức phí 1,1% chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và có thể thay đổi theo quy định của VPBank theo từng thời kỳ.

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với VPBank qua: -Email: [email protected] - Cổng Chăm sóc khách hàng: https://cskh.vpbank.com.vn

Đi nước ngoài nên dùng thẻ gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế cũng là lựa chọn dành cho những khách hàng sang nước ngoài. Hầu hết loại thẻ này được hỗ trợ bởi các thương hiệu Mastercard, Visa, JCB và có phạm vi sử dụng trên toàn thế giới. Không giống thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ không cho phép người dùng vay nợ.

Phí dịch vụ thẻ tín dụng là gì?

Phí thẻ tín dụng là khoản phí mà ngân hàng thu khi khách hàng có nhu cầu mở thẻ, duy trì sử dụng thẻ hoặc khi rút tiền mặt. Việc sử dụng thẻ tín dụng không có kế hoạch, thiếu kiểm soát và không nắm rõ nguyên tắc thu phí dịch vụ của loại thẻ này có thể khiến nhiều người phải chi trả số tiền dôi lên khá lớn mỗi tháng.

Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài là gì?

4.9 Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài:: là khoản phí Chủ thẻ phải trả khi Chủ thẻ thực hiện các giao dịch bằng đồng nội tệ (VND) tại các đơn vị bán hàng có mã nước khác Việt Nam căn cứ trên thông tin mà ngân hàng thanh toán gửi về.

Cà thẻ tín dụng lấy tiền mặt phí bao nhiêu?

Mức phí rút tiền mặt thẻ tín dụng của đa số ngân hàng hiện nay rơi vào khoảng 1% – 4% / tháng. Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng với hạn mức 10.000.000 VNĐ. Bạn có việc đột xuất cần rút tiền từ thẻ tín dụng 100% hạn mức. Theo đó, bạn sẽ mất phí rút là 4%, lãi suất khoảng 2%.