Dẫn khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3 phát biểu nào sau đây không dung

H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl là phương trình phản ứng oxi hóa khử khi sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được kết tủa màu vàng, được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng đúng phương trình, cũng như có thể giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải bài tập.

1. Phương trình phản ứng H2S ra S 

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành thí nghiệm phản ứng H2S tác dụng FeCl3

Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3

Bạn đang xem: H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl

Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

A. không hiện tượng gì.

B. kết tủa trắng hóa nâu.

C. xuất hiện kết tủa đen.

D. có kết tủa vàng.

Câu 2. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch FeCl3

C. dung dịch K2SO4

D. dung dịch NaCl

Câu 3. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

A. N2

B. CO2

C. H2

D. H2S

Câu 4. Cho các chất sau: SO2, H2S, NH3, CO2, Cl2 số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5. Nhúng 1 thanh Mg vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,4 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?

A. 4,8 g

B. 2,4 gam

C. 1,2 gam

D. 9,6 gam

Đáp án B

Phương trình ion thu gọn

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

0,05 0,1 0,1

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

x x x

mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x – 24. (0,05 + x) = 0,4 g

→ x = 0,05

→ mMg tan = 0,1. 24 = 2,4 gam

Câu 6. Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là

A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Đáp án C

1) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

X: Cu2+; Fe2+ (trong dung dịch không tính Cu dư)

(2) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Y: Fe3+; Cu2+; Ag+

(3) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

(4) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

(5) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Câu 7. Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:

A. không hiện tượng gì.

B. kết tủa trắng hóa nâu.

C. xuất hiện kết tủa đen.

D. có kết tủa vàng.

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S

Câu 8. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:

A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al

B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg

C. Au, Cu, Al, Mg, Zn

D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe

Đáp án B

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+

Au, Ag không tác dụng với FeCl3

…………………………………..

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Giải thích:  Định hướng tư giải (01). Sai vì thu được S màu vàng. (02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH. (03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được. (04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S. (05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11) (06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11). (07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken. (08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2 (09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12). (10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12). Đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các chất sau: NH4Cl, Al(OH)3, ZnCl2, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3, KHSO4. Số chất là chất lưỡng tính là:

Xem đáp án » 18/06/2021 7,808

Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là

Xem đáp án » 18/06/2021 3,163

Cho các phát biểu sau:

(a). Cho Al tan trong dung dịch NaOH thì Al là chất khử còn NaOH là chất oxi hóa.

(b). Cho Cl2 đi qua bột Fe (dư) nung nóng thu được muối FeCl2.

(c). Các chất béo lỏng có thể làm nhạt màu dung dịch nước Br2.

(d). Nước chứa nhiều HCO3- là nước cứng tạm thời.

Tổng số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,951

Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,116

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc?

Xem đáp án » 18/06/2021 2,005

Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,607

Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,466

Cho các phát biểu sau :

(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số C≥2  trong H2SO4 (đn) 170oC luôn thu được anken tương ứng.

 (2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.

(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

 (4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.

 (5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N…

 (6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,271

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnOloãng.        

 (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

 (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.      

 (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

 (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.       

 (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

 (7) Cho FeS vào dung dịch HCl.                  

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

 (9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng

 (10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,250

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,234

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ đến dư dd NaOH loãng vào dd gồm CuCl2 và AlCl3.  

(d) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

(b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. 

(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2.

(c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] .   

(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4­.

(g) Đổ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,221

Cho các phát biểu sau :

(1). Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

 (2). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2.

(3).Từ các chất CH3OH, C2H5OH, CH3CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic.

(4) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.

(5) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.

(6) Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước.

(7) Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.

(8) FeCl3 chỉ có tính oxi hóa.

(9) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO3)2­ vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa nhưng Fe(NO3)3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(10) Chất mà tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện thì chất đó là chất điện li.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,202

Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,189

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,138

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 955