Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra...

0

Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4

Giải thích: 

Các phản ứng hóa học xảy ra:

• Fe + Fe2(SO4)2 → 3FeSO4 (dãy điện hóa: Fe2+/Fe < (α) Fe3+/Fe2+).

• Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + (N; O) (sản phẩm khử) + H2O.

• Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (kim loại đẩy muối, Zn đứng trước Cu trong dãy điện hóa), Ag đứng sau H+/axit trong dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với HCl

Đáp án D

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Giải thích: 

Các phản ứng hóa học xảy ra:

• Fe + Fe2(SO4)2 → 3FeSO4 (dãy điện hóa: Fe2+/Fe < (α) Fe3+/Fe2+).

• Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + (N; O) (sản phẩm khử) + H2O.

• Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (kim loại đẩy muối, Zn đứng trước Cu trong dãy điện hóa), Ag đứng sau H+/axit trong dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với HCl

Đáp án D

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A.

Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.

B.

Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.

C.

Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.

D.

Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Dãy điện hoá - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

  • Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường :

  • Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    1M và
    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    1M, khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO duy nhất (sản phẩm khử duy nhất của
    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    ) và 0,75m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Cr, Cr2O3, Si, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:

  • Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?

  • Phản ứng sau đây tự xảy ra:

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    . Phản ứng này cho thấy:

  • Cho dãy các cation kim loại:Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Cho 2,7 gam Al và 1,4 gam Fe vào 400 ml dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

  • Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau :

  • Cho a gam hỗnhợpbộtcáckimloại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3dư, khuấykĩchođếnkhưphảnứngkếtthúcthuđược 54 gam kimloại. Mặtkhác, cũngchoa gam hỗnhợpbộtkimloạitrênvào dung dịch CuSO4dưđếnkhiphảnứngkếtthúcthuđược (a + 0,5) gam kimloại. Giátrịcủaalà

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?

  • Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.

  • Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X (dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là :

  • Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

  • Cho các phát biểu: (1)Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại, (2)Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. (3)Tính dẫn điện của Ag> Cu > Au > Al > Fe. (4)Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được Fe. Số phát biểu đúng là:

  • Cho hồn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là:

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

  • Dung dịch H2SO4loãngkhôngphảnứngvớikimloạinàosauđây ?

  • Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2g. Giá trị của x là.

  • Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    (loãng) và dung dịch
    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
    ?

  • Cho hỗnhợp Mg và Cu vào dung dịchHCldư. Kếtthúcphảnứng, côcạn dung dịchthuđượcchấtrắngồm

  • Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • Đêtáchlấy Ag rakhỏihỗnhợpFe,Cu,Ag . Cầndùngdư dung dịch :

  • Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng vớinước :

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Kim loạinàocótínhkhửmạnhnhất:

  • Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

  • Hỗn hơp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dich Y chứa AgNO3và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch G và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCldư thư được 0,672 lít H2(đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol AgNO3và Cu(NO3)2lần lượt là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:

  • Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)3. Trong sốcác chất đã cho, sốcặp chất có thểtác dụng với nhau là:

  • Lắc 13,14g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6 M một thời gian thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355g chất rắn Z. Kim loại M là :

    • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(0; 2; 1), mặt phẳng (P): 2x + y + z – 3 = 0 và đường thẳng d':x−11=y2=z1 . Gọi d là đường thẳng qua A, nằm trong (P) và cách d’ khoảng cách lớn nhất. Giả sử d có một VTCP là u→=(1;  a;  b) . Tính T=a−b

    • Cho hai số thực

      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      ,
      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      thay đổi và thỏa mãn điều kiện:
      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      . Giá trị lớn nhất của biểu thức:
      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3

    • Cho

      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      là hai số không âm thỏa mãn
      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
      Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng cu + dung dịch fe2 so4 3
      là: