(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.
Moon.vnCÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành. Chính sách quyền riêng tư Câu 3: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
Câu 5: Dạng đột biến không làm thay đổi hình dạng của NST là
Câu 6: Cho các bệnh tật di truyền ở người : (1) Bệnh mù màu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Claiphento (4) Bệnh bạch tạng (5) Bệnh hồng cầu hình liềm (6) Bệnh Pheniketo niệu (7) Bệnh ung thư máu Có bao nhiêu bệnh, tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể ?
Câu 7: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :
Câu 9: Đột biến gen là :
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Câu 11: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
Câu 12: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
Câu 13: Có mấy nhận định đúng dưới đây với chuỗi polypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực ? 1. Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào 2. Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin metionin 3. axit amin ở vị trí đầu tiên luôn bị cắt bỏ sau khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong 4. Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó
Câu 14: Cho các kết luận sau 1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra 2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến 3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng ?
Câu 15: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Câu 17: Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Có bao nhiêu thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
Câu 18: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
Câu 19: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
Câu 20: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo chiều :
Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 22: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?
Câu 24: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Câu 25: Một gen có chiều dài 5100A0và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
Câu 26: Cho các thông tin sau : (1) Đột biến thay thế cặp A-T thành G-X (2) Đột biến mất đoạn nst (3) Đột biến lặp đoạn nst (4) Đột biến đảo đoạn nst (5) Đột biến chuyển đoạn nst Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình dạng của nst
Câu 27: Một gen có chiều dài 4080A0 và có hiệu số % A với một loại nu khác = 10%. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp nếu gen tự nhân đôi 4 lần:
Câu 28: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Có bao nhiêu kết luận đúng về bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của loài này ? (1) Loài có bộ nhiễm sắc thể khuyết nhiễm (2) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể ba (3) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể một (4) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể một kép (5) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể bốn
Câu 29: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn?
Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1B 2D 3A 4D 5D 6B 7D 8A 9C 10C 11C 12C 13C 14A 15A 16B 17D 18A 19A 20B 21D 22C 23A 24D 25A 26A 27A 28B 29C 30C Câu 1: Anticôđon của phức hợp Met-tARN là UAX Chọn B Câu 2: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là 24 Chọn D Câu 3: Cặp Aa không phân li ở giảm phân 1 -> tạo ra kiểu gen AAaa và 0 Giảm phân 2 diễn ra bình thường -> tạo ra kiểu gen: Aa và 0 Cặp Bb giảm phân bình thường -> B và b Các loại giao tử có thể tạo ra là AaB, b hoặc Aab, B Chọn A Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Chọn D Câu 5: Dạng đột biến không làm thay đổi hình dạng của NST là Đảo đoạn Chọn D Câu 6: (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Claiphento (7) Bệnh ung thư máu liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể Chọn B Câu 7: Số nuclêôtit của gen A là: 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit Gen a nhân đôi 1 lần số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp = số nuclêôtit của gen -> gen a ít hơn 2 nuclêôtit so với gen A -> mất 1 cặp nu Chọn D Câu 8: Đột biến mất 3 nuclêôtit -> mất 1 axit amin Nuclêôtit ở vị trí số 5 là axit amin thứ 2 của chuỗi polipeptit, nuclêôtit ở vị trí số 31 là axit amin thứ 11 -> thay đổi 10 axit amin liên tiếp từ sau axit amin mở đầu Chọn A Câu 9: Đột biến gen là : Sự biến đổi một hay một số cặp nu- trong gen. Chọn C Câu 10: Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? Chọn C Câu 11: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là siêu xoắn, đường kính 300 nm. Chọn C Câu 12: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X Chọn C Câu 13: Các ý đúng là 1. Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào 3. axit amin ở vị trí đầu tiên luôn bị cắt bỏ sau khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong Chọn C Câu 14: Các ý đúng là 1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra 2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến 3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Chọn A Câu 15: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ARN Chọn A Câu 16: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu đúng là: (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Chọn B Câu 17: Các ý đúng là: (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. Chọn D Câu 18: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp A-T → G-X Chọn A Câu 19: Số nuclêôtit của gen: 2400 nuclêôtit Số nuclêôtit từng loại: A = T = 525, G = X = 675 Gen đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT -> số nuclêôtit gen đột biến A = T = 526, G = X = 674 Gen nhân đôi 1 lần -> số nuclêôtit môi trường cung cấp = số nuclêôtit của gen Chọn A Câu 20: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều : 5’ đến 3’ Chọn B Câu 21: D sai vì ở tế bào nhân thực có nhiều đơn vị tái bản, cả 2 mạch đều có sự tác động của ligaza Chọn D Câu 22: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là thể bốn. Chọn C Câu 23: A sai Các nu- liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U , T-A;G-X Chọn A Câu 24: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng Chọn D Câu 25: Gen sao mã 5 lần -> số nuclêôtit U = 255 x 5 = 1275 Số nuclêôtit X = 360 x 5 = 1800 Chọn A Câu 26: Các đột biến làm thay đổi hình dạng của NST: (2) Đột biến mất đoạn nst (3) Đột biến lặp đoạn nst (5) Đột biến chuyển đoạn nst có thể làm thay đổi nếu chuyển đoạn không tương hỗ Chọn A Câu 27: Số nuclêôtit gen = 2400 nuclêôtit A – G = 10% => A = 30%, G = 20% -> Số nuclêôtit từng loại: A = T = 720, G = X = 480 Gen nhân đôi 4 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp là: A = T = 720 x (24-1) = 10800 và G = X = 7200 Chọn A Câu 28: Kết luận đúng về bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của loài này là (1) Loài có bộ nhiễm sắc thể khuyết nhiễm (4) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể một kép Chọn B Câu 29: Trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn vì 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định |