Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 67 Tiết 5

78

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Ôn tập giữa học kì I trang 67, 68 tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 67, 68 Ôn tập giữa học kì I - Tiết 5

Đề bài trang 67, 68 VBT Tiếng Việt lớp 5: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật

Tính cách

Dì Năm

..........

An

..........

Chú cán bộ

..........

Lính Cai

..........

Phương pháp giải:

Em xem lại bài tập đọc: Lòng dân đã được học.

Trả lời:

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật Tính cách
Dì Năm Dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh
An Thông minh, nhanh trí, lanh lẹ 
Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào dân 
Lính Cai

Hống hách, xảo quyệt, vòi vĩnh

Tiết 5 – Tuần 10: SBT Tiếng Việt lớp 5 – Trang 67. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân; Dì Năm làm 1 người dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh…

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật Tính cách
Dì Năm ……
An ……
Chú cán bộ ……
Lính Cai ……

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 67 Tiết 5

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật Tính cách
Dì Năm Dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh
An Thông minh, nhanh trí, lanh lẹ
Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào dân
Lính Cai

Hống hách, xảo quyệt, vòi vĩnh

  • Chủ đề:
  • Tiết 5 - Tuần 10
  • Vbt Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1

Đề bài

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật

Tính cách

Dì Năm

..........

An

..........

Chú cán bộ

..........

Lính Cai

..........

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Em xem lại bài tập đọc: Lòng dân đã được học.

Lời giải chi tiết

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật Tính cách
Dì Năm Dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh
An Thông minh, nhanh trí, lanh lẹ 
Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào dân 
Lính Cai

Hống hách, xảo quyệt, vòi vĩnh

Loigiaihay.com

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 67 Tiết 5

TIẾT 5

Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân:

Trả lời:

Nhân vậtTính cách
Dì NămBình tĩnh, khôn khéo và dũng cảm, nhanh trí ứng xử tình huống, sự việc.
AnNgoan ngoãn, thông minh và nhanh trí ứng phó với tình huống
Chú cán bộBình tĩnh, tự nhiên, tin tưởng vào quần chúng người dân.

Lính

Cai

Hống hách, xấc xược thích quát tháo dọa nạt người dân.

Tinh ranh, xảo quyệt 

TIẾT 6

Câu 1: Thay những từ im đậm trong đoạn văn sau bằng từ đồng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn):

Hoàng (.......) chén nước bảo (........) ông uống. Ông (........) đầu Hoàng và bảo : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (.........) xong bài tập rồi ông ạ!”

Trả lời:

Hoàng bê (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống. Ông vò (xoa) đầu Hoàng và bảo : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rồi ông ạ!”

Câu 2: Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống :

a. Một miếng khi đói bằng một gói khi...........

b. Đoàn kết là sống, chia rẽ là ..............

c. Thắng không kiêu, ........ không nản.

d. Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm ......... rồi lại bay.

e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người ......... nết còn hơn đẹp người.

Trả lời:

a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no

b. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

c. Thắng không kiêu, bại không nản.

d. Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.

Câu 3: Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm : giá (giá tiền) - giá (giá để đổ vật).

(Chú ý : có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa đổng thời 2 từ đổng âm).

Trả lời:

TừCâu 
giá (giá tiền)Chiếc cặp mới của em có giá rất đắt.
giá (giả để đồ vật)Bố em đóng chiếc giá bằng gỗ để em đựng sách vở.

Câu 4: Đặt câu  với mỗi nghĩa của từ đánh

Trả lời:

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.Hai bạn An và Nam đang đánh nhau dưới sân trường
b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.Bạn Hằng đánh đàn rất hay
c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.Em giúp mẹ đánh sạch sàn bếp.

Từ khóa tìm kiếm: giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài ôn tập giữa học kì 1 tiết 5 trang 67, giải chi tiết bài ôn tập giữa học kì 1 tiết 6 tuần 10 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải ôn tập giữa học kì 1 tiết 5 và 6 tuần 10 trang 68.