Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu

Ở sinh vật nhân thực, số lượng nhiễm sắc thể nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. Nhiễm sắc thể của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó. Số lượng nhiễm sắc thể là đặc trưng cho loài. Ví dụ bộ NST ở một số loài như sau: Bộ nhiễm sắc thể của gà là 2n=78 (n=39). Bộ nhiễm sắc thể của Trâu là 2n=48 (n=24). Bộ nhiễm sắc thể của Lợn là 2n=38 (n=19). Bộ nhiễm sắc thể của Thỏ là 2n=44 (n=22). Bộ nhiễm sắc thể của Ngựa là 2n=64 (n=32). Bộ nhiễm sắc thể của Lừa là 2n=62 (n=31).

Hình ảnh minh họa số lượng nhiễm sắc thể ở người

Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
số lượng nhiễm sắc thể ở người

Ở người có số lượng nst là 23 cặp NST, Nhiễm sắc thể số 21 là một trong số 23 cặp nhiễm sắc thể ở người, đây là một nhiễm sắc thể rất đặc biệt và rất quan trọng, nó là nhiễm sắc thể nhỏ nhất , có 2 bản sao, có tới 47 triệu nucleotide và chiếm gần 1,5% tổng số ADN trong tế bào của con người. Mặc dù đôi khi 2 loài động vật khác nhau lại có số lượng nhiễm sắc thể như nhau, ví dụ lợn và mèo, gà và chó. Nhưng về mặt hình thái nhiễm sắc thể, cấu trúc nhiễm sắc thể, kích thước, vị trí tâm động, cấu trúc và chức năng gen lại có những khác biệt rõ rệt. Các loài khác nhau, số lượng nhiễm sắc thể cũng khác nhau hoàn toàn.

Bạn đang xem bài: Số lượng nhiễm sắc thể ở các loài động vật

Số lượng nhiễm sắc thể của các loài động vật thường gặp

  Tên động vật Bộ nhiễm sắc sắc thể (2n)
  Người 46
   Bò thường 60
   Bò Zebu 60
   Bò tót 58
   Trâu đầm 48
   Trâu nước  50
   Bò Tây Tạng  60
   Lạc Đà  74
   Ngựa  64
  Lừa 62
  60
  Cừu 54
  Lợn 38
  Thỏ 44
  Chó 78
  Mèo 38
  Gà thường 78
  Gà tây 80
  Gà Nhật 78
  Vịt 78
  Chim cút 78
  Ngan 78
  Gà lôi 82
  Chim bồ câu 80
  Hạc đầu đỏ 80
  Khỉ nhiệt đới 42
  Chồn 30
  Nai 64
  Nai Bắc Âu 68
  Gấu đen 74
  Báo gấm 38
  Hổ 38
  Khỉ đột 48
  Vượn đen 52
  Cáo 34
  Lạc đà 74
  Cá chép 100
  Cá mè hoa 48
  Cá nóc chấm 44
  Ếch 26
  Cóc 22
  Tằm tơ 56
  Ong mật Giống cái: 32 Đực: 16
  Chuột nâu 42
  Chuột nhắt 40
  Chuột chũi 63
  Chuột đồng 54
  Ruồi giấm 8
  Mọt bột đỏ 20

Nhìn vào bảng số liệu về số lượng nhiễm sắc thể các loài ta khẳng định lại một lần nữa rằng: Số lượng nhiễm sắc thể mỗi loài là đặc trưng cho loài nhưng nó không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp của loài đó. Một số loài có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau , tuy nhiên mức độ tiến hóa lại khác nhau. Vậy mức độ tiến hóa của một loài phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, số lượng nhiễm sắc thể chỉ có tác động ảnh hưởng một phần. Mức độ tiến hóa của một loài còn phụ thuộc vào hình thái NST, ADN…. và kích thước của nhiễm sắc thể.

Trích nguồn: Di Truyền học
Danh mục: Cấu trúc nhiễm sắc thể

có 5 tế bào sinh dục của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 5 lần ta có 5x2^5=160

25% số tế bào con tham gia giảm phân 

Số giao tử được sinh ra qua giảm phân là 160x0,25x4=160 

Số NST đơn trong giao tử là 160x22=3520

Nếu hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 12,5% đã tạo 20 hợp tử thì số giao tử là 20/0,125=160

Vậy 1 tế bào giảm phân cho 4 giao tử vậy giới tính là đực

Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội.

Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội.

* Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định.

+ Số lượng NST của một số loài

Người            2n= 46; n=23

Tinh tinh        2n=48;  n= 24

Gà                 2n=78;  n= 39

Đậu Hà Lan    2n=14;  n=7

Ngô               2n=20;  n=10

+ Hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que và chữ V

* Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là lưỡng bội, kí hiệu 2n NST. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng được gọi là đơn bội, kí hiệu n NST.

Tính số NST ở mỗi kì, số cromatit và số tế bào con biết 2n = 44 nguyên phân 1 lần

Có 8 tế bào sinh dưỡng của thỏ(2n=44) nguyên phân một lần. Hãy xác định, trong các tế bào ở quá trình nguyên phân này:

a. Số NST và trạng thái của nó mỗi kì sau đây: kì trước, kì sau

b. Số cromatit ở kì trung gian, kì giữa, kì cuối.

c. Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân

Trang này giới thiệu số lượng nhiễm sắc thể của một số loài sinh vật nhân thực thường gặp dưới dạng danh sách. Trong danh sách này, số lượng nhiễm sắc thể được tính ở bộ lưỡng bội (2n) trong trạng thái bình thường (không đột biến) của các loài động vật (chữ trên nền hồng), thực vật (chữ trên nền lục) và một số sinh vật nhân thực khác (màu lơ). Tên khoa học của mỗi loài theo danh pháp hai phần (theo tiếng Latinh). Từ nhiễm sắc thể viết tắt là NST.

Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu

NST đồ của người xếp theo công ước Paris, gồm 22 cặp NST thường và cặp NST giới tính (XX ở nữ, XY ở nam).

Động vật

Thực vật

Vi sinh vật nhóm sinh vật nhân thực

Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu

NST số 2 của người (hình ngoài cùng bên phải) đã được xác định nhờ "dấu ấn" của telomere (màu đỏ) và tâm động (màu xanh) rằng nó là sự kết hợp hai NST của tổ tiên.

  • Nói chung, số lượng NST của một loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp của loài đó, cũng không phản ánh chính xác sự phức tạp của bộ gen mà nó mang.
  • Tuy nhiên, trong một số trường hợp lại phản ánh nguồn gốc của các loài. Chẳng hạn, người có 2n = 46, còn tinh tinh có 2n = 48. Kết hợp với những nghiên cứu chi tiết về trình tự nuclêôtit tương ứng nhau, về têlôme của hai loài này (xem hình bên), thì nhiều nhà khoa học đã tin rằng: người (48 - 2 NST) và tinh tinh (48 NST) là cùng nguồn gốc.
Tên loài
(Tên khoa học)
Số NST (2n) Ảnh mô tả loài NST đồ (kiểu nhân) Ghi chú Nguồn
Kiến nhảy
(Myrmecia pilosula)
2/1
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đây là loài có số NST ít nhất: con cái có 2, con đực đơn bội nên có 1 NST. Các loài kiến khác có nhiều NST hơn.[1] [1]
Trùng sống đuôi

Oikopleura dioica

6
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
O. dioica là một loài động vật có dây sống, nhỏ (1 – 8mm) tìm thấy tầng nước mặt của biển ôn đới ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Địa Trung Hải và Biển Đỏ. Nó được sử dụng làm sinh vật mô hình trong sinh học phát triển. [2]
Hoa cúc Úc
(Brachyscome dichromosomatica)
12
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[3]
Ve cây

(Tetranychidae)

4–14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Thuộc họ Tetranychidae có bộ NST thuộc kiểu haplodiploidy như ong, kiến (con đực n, con cái 2n) [4]
Muỗi vằn
(Aedes aegypti)
6
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
2n = 6 ở cả các loài thuộc họ Culicidae, trừ Chagasia Bathana (2n = 8). [5]
Mang Ấn Độ
(Muntiacus muntjak)
6/7
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Loài có số NST nhỏ nhất ở các động của lớp Thú. Con cái có 2n = 6, con đực = 7.[6] [7]
Chi Cúc 8
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ruồi giấm
(Drosophila melanogaster)
8
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Có 1 NST giới tính: XX (con cái) và XY (con đực). [8]
Giun dẹp
(Macrostomum lignano)
8
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[9]
Cải xoong
(Arabidopsis thaliana)
10
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chuột túi đầm lầy

(Wallabia bicolor)

11/10
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Con đực = 11, cái = 10. [10]
Richtersius coronifer (Một loài gấu nước) 12 [11]
Giun tròn

(Caenorhabditis elegans)

12/11
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
2n = 12 ở dạng lưỡng tính, 2n = 11 ở con đực.
Rau chân vịt
(Spinacia oleracea)
12
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[12]
Đậu răng ngựa
(Vicia faba)
12
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[13]
Ruồi vàng
(Scathophaga stercoraria)
12
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[14]
Amip nhầy
(Dictyostelium discoideum)
12 [15]
Dưa chuột
(Cucumis sativus)
14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[16]
Thú Tasmania
(Sarcophilus harrisii)
14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lúa mạch đen
(Secale cereale)
14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Đậu Hà Lan
(Pisum sativum)
14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Đại mạch
(Hordeum vulgare)
14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[18]
Lô hội

Aloe vera

14
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[19]
Gấu túi (Koala)

(Phascolarctos cinereus)

16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chuột túi

Kangaroo

16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[20]
Sán máng

Schistosoma mansoni

16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[21]
Hành hoa
(Allium Fistulosum)
16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[22]
Tỏi

(Allium sativum)

16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[22]
Con ghẻ
(Sarcoptes scabiei)
17/18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[23]
Cải củ
(Raphanus sativus)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Cà rốt
(Daucus carota)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[24]
Các giống rau cải từ cải dại
(Brassica oleracea)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Chanh, bưởi
(Citrus x)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gồm cam, chanh, bưởi,... thuộc chi Citrus.[25] [26]
Chanh leo
(Passiflora edulis)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[27]
Cỏ đuôi cáo
(Setaria viridis)
18
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[28]
Ngô
(Zea mays)
20
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Cannabis
(Cannabis sativa)
20
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ếch vuốt nhiệt đới
(Xenopus tropicalis)
20
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[29]
Cây nắp ấm Úc
(Cephalotus follicularis)
20
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[30]
Cacao
(Theobroma cacao)
20
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[31]
Bạch đàn
(Eucalyptus)
22
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[32]
Chồn Bắc Mĩ
(Didelphis virginiana)
22
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[33]
Đậu
(Phaseolus sp.)
22
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Tất cả các loài của chi Phaseolus đều có cùng số NST, gồm đậu que (P. Vulgaris), đậu Tây Ban Nha (P. coccineus) v.v. [17]
Ốc sên

(Achatina fulica)

24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Dưa bở

(Cucumis melo)

24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[34]
Lúa
(Oryza sativa)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Cà dại lá bạc

(Solanum elaeagnifolium)

24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cà dại lá bạc là một loại cỏ phổ biến ở tây Bắc Mỹ và ở Nam Mỹ. Đây cũng là loài đặc hữu của Trung Đông. [35]
Dẻ thơm
(Castanea sativa)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[36]
Cà chua
(Solanum lycopersicum)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[37]
Dẻ gai châu Âu
(Fagus sylvatica)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[38]
Cà dại
(Solanum dulcamara)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[39][40]
Cây cử
(Quercus suber)
24
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[41]
Ếch xanh Âu
(Pelophylax kl. esculentus)
26
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ếch này là con lai hữu thụ giữa ếch hồ và ếch đầm lầy. Được dùng làm thực phẩm đặc sản một số nơi Âu, Mỹ.[42] [43]
Kỳ giông Mexicô
(Ambystoma mexicanum)
28
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[44]
Rệp giường
(Cimex lectularius)
29–47
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Có 26 NST thường, còn các NST giới tính thay đổi từ 3 (X1X2Y) đến 21 (X1X2Y+18 dạng Xs).[45] [45]
Cuốn chiếu viên
(Arthrosphaera magna)
30
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[46]
Hươu cao cổ
(Giraffa camelopardalis)
30
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[47]
Chồn nâu Mỹ
(Neovison vison)
30
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Hạt dẻ cười
(Pistacia vera)
30
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[48]
Nấm men
(Saccharomyces cerivisiae)
32
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ong mật Âu
(Apis mellifera)
32/16
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
2n = 32 ở ong cái, ong đực đơn bội (n =16).[49] [49]
Lửng Mỹ
(Taxidea taxus)
32
Cỏ linh lăng
(Medicago sativa)
32
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đây là cỏ trồng, dạng 2n=32. Dạng cỏ hoang dại có 2n=16.[17] [17]
Cáo đỏ
(Vulpes vulpes)
34
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Hướng dương
(Helianthus annuus)
34
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[51]
Hải ly Canađa
(Erethizon dorsatum)
34
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[52]
Atisô
(Cynara cardunculus var. scolymus)
34
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[53]
Cầy mangut vàng
(Cynictis penicillata)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cáo cát Tây Tạng
(Vulpes ferrilata)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sao biển
(Asteroidea)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu trúc đỏ
(Ailurus fulgens)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cầy Mê-cat
(Suricata suricatta)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sắn
(Manihot esculenta)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[54]
Cầy mõm dài
(Crossarchus obscurus)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Giun đất
(Lumbricus terrestris)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ếch có vuốt châu Phi
(Xenopus laevis)
36
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[29]
Rong ăn thịt
(Aldrovanda vesiculosa)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[30]
Hổ
(Panthera tigris)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Rái cá biển
(Enhydra lutris)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn zibêlin
(Martes zibellina)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu mèo
(Procyon lotor)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[55]
Chồn thông Âu
(Martes martes)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chi Lợn
(Sus sp.)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Rái cá bé
(Aonyx cinerea)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sư tử
(Panthera leo)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn mactet

(Martes sp.)

38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Nguy cơ tuyệt chủng cao.[56]
Chồn nâu châu Âu
(Mustela lutreola)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu mèo Coati

(Nasua/Nasuella)

38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Mèo
(Felis silvestris catus)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn macten
(Martes foina)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Rắn chuột Baja
(Bogertophis rosaliae)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[57]
Chồn thông Mỹ
(Martes americana)
38
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Rắn chuột núi Đavit
(Bogertophis subocularis)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[58]
Chuột nhắt
(Mus musculus)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[59]
Xoài
(Mangifera indica)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Linh cẩu
(Hyaenidae)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn sương
(Mustela putorius furo)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn hôi châu Âu
(Mustela putorius)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Hải ly châu Mỹ
(Castor canadensis)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lạc
(Arachis hypogaea)
40
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cây lạc trồng là dạng dị tứ bội (2n = 4x = 40). Họ hàng hoang dã là lưỡng bội thường (2n = 2x = 20).[60] [60]
Chồn sói
(Gulo gulo)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lúa mì
(Triticum aestivum)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lúa mì trồng là dạng dị lục bội (2n = 6x = 42), là kết quả lai xa và đa bội hoá nhiều lần giữa các loài hoang dại T. monococcum, Aegilops speltoides, T. dicoccum với A. squarrosa.[61] [17]
Khỉ Rêzut

(Macaca mulatta)

42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[62]
Chuột cống nâu
(Rattus norvegicus)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[63]
Yến mạch
(Avena sativa)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Yến mạch trồng là thể lục bội (2n = 6x = 42). Các dạng khác có thể lưỡng bội và tứ bội.[17] [17]
Gấu trúc lớn
(Ailuropoda melanoleuca)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cầy Fôxa
(Cryptoprocta ferox)
42
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Thỏ châu Âu
(Oryctolagus cuniculus)
44
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lửng châu Âu
(Meles meles)
44
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sứa mặt trăng
(Aurelia aurita)
44 [64]
Cá heo đại dương
(Delphinidae Delphi)
44
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cà phê chè
(Coffea arabica)
44
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Trong số 103 loài thuộc chi Cà phê, thì cây cà phê chè (cà phê arabica) là thể tứ bội (2n = 4x = 44), các loài còn lại là lưỡng bội (2n = 2x = 22).[65]
Linh dương đen
(Hippotragus niger)
46
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Mang Sơn khương
(Muntiacus reevesi)
46
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Người

(Homo sapiens)

46
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
44 NST thường (44A) + 2 NST giới tính (XX ở nữ, XY ở nam). [66]
Tôm Ha-oai

(Parhyale hawaiensis)

46
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[67]
Trâu
(Bubalus bubalis)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cây thuốc lá
Nicotiana tabacum
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đây là loài được trồng, dạng song lưỡng bội (amphidiploid) của tổ tiên là N. sylvestris (2n1 = 24) lai với N. tomentosiformis (2n2 = 24) khoảng 200.000 năm trước[68] [68]
Khoai tây
(Solanum tuberosum)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đây là ở khoai tây thường gặp tức Solanum tuberosum (tứ bội, 2n = 4x = 48). Các giống khoai tây trồng khác có thể là lưỡng bội (2n = 2x = 24), tam bội (2n = 3x = 36), tứ bội (2n = 4x = 48) hoặc ngũ bội (2n = 5x = 60).[69] Cây họ hàng hoang dã hầu hết là 2n = 24.[17] [69]
Đười ươi
(Pongo)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Thỏ đồng
(Lepus)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[70][71]
Khỉ đột
(Gorilla)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chuột nai
(Peromyscus maniculatus)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Tinh tinh
(Pan troglodytes)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[72]
Hải ly châu Âu
(Castor fiber)
48
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cá ngựa vằn
(Danio rerio)
50
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[73]
Trâu
(Bubalus bubalis)
50
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn hôi sọc
(Mephitis mephitis)
50
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Dứa (thơm)
(Ananas comosus)
50
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[17]
Cáo nhỏ Bắc Mỹ
(Vulpes macrotis)
50
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu mặt ngắn
(Tremarctos ornatus)
52
Thú mỏ vịt
(Ornithorhynchus anatinus)
52
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Có 10 NST giới tính khác nhau.

Con đực: X1Y1X2Y2X3Y3X4Y4X5Y5,

Con cái: X1X1X2X2X3X3X4X4X5X5.[74]

[75]
Cây bông
(Gossypium hirsutum)
52
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Các thông tin này là cho G. hirsutum (2n = 4x = 52), chiếm 90% sản lượng bông thế giới. Trong số 50 loài ở chi Gossypium thì 45 loài lưỡng bội (2n = 2x = 26) và 5 loài là dị tứ bội (2n = 4x = 52).[76] [76]
Cừu nhà
(Ovis orientalis aries)
54
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đa man
(Hyracoidea)
54
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đa man (Hyraxes) đã từng được coi là họ hàng sống gần nhất của voi, nhưng bò biển gần gũi hơn.[77] [78]
Lửng chó
(Nyctereutes procyonoides procyonoides)
54
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Số NST này là của loài ở Trung Quốc (N. p. Procyonoides), 2n = 54 + B (với B = 0 đến 4). Còn của loài ở Nhật Bản (N. p. Viverrinus) thì 2n = 38 + B (0 - 8).[79][80] [79]
Khỉ mũ
(Khỉ capuchin)
54 [81]
Tằm
(Bombyx mori)
56
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Đây là loài tằm dâu, B. mori (2n = 56), khoảng 99% lụa thương mại ở thế giới ngày nay là từ loài này.[82] Các loài bướm khác có thể sinh ra tơ thì có bộ NST khác; như: Samia cynthia có 2n = 25 đến 28,[83] Antheraea pernyi có 2n = 98.[84] [85]
Dâu tây
(Fragaria)
56
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Số này là bát bội, loài được trồng chính Fragaria × ananassa (2n = 8x = 56). Trong chi Fragaria, số NST ở bộ đơn bội là bảy (x = 7) và nhiều cấp độ của bộ NST, từ lưỡng bội (2n = 2x = 14), bát bội (như Fragaria chiloensis và Fragaria virginiana), cho đến thập bội (F. iturupensis, 2n = 10x = 70) đã được biết ghi nhận.[86] [86]
Bò tót
(Bos gaurus)
56
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Họ voi
(Elephantidae)
56
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Voi mamut
(Mammuthus primigenius)
58
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Loài voi mamut này đã tuyệt chủng, số NST xác định được nhờ phương pháp tế bào học từ mô đông lạnh ở băng tự nhiên.
Bò Tây Tạng
(Bos mutus)
60
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu

(Capra aegagrus hircus)
60
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Bò rừng châu Âu
(Bos primigenius)
60
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Bò rừng bizông Mỹ
(Bison bison)
60
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cáo Bengal
(Vulpes bengalensis)
60
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sâu róm sồi
(Lymantria dispar dispar)
62
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Lừa
(Equus africanus asinus)
62
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Vẹt đỏ đuôi dài
(Ara macao)
62–64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[87]
Con la 63
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Bất thụ (vô sinh) vì bộ NST lẻ (63 NST) và không có cặp tương đồng, do là con lai tự nhiên giữa lừa (62 NST) với ngựa (64 NST), hầu như không giảm phân được.
Chuột lang
(Cavia porcellus)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chồn Spilogale
(Spilogale x)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ngựa
(Equus ferus caballus)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cáo Fennec
(Vulpes zerda)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Nhím Echidna 63/64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Con đực có 63 NST với 9 loại NST giới tính: X1 Y1 X2 Y2 X3 Y3 X4 Y4 X5.Con cái có 64 NST với 10 loại NST giới tính: X1 X1 X2 X2 X3 X3 X4 X4 X5 X5[88]
Chuột Chinchilla
(Chinchilla lanigera)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[52]
Tatu chín đai
(Dasypus novemcinctus)
64
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[89]
Cáo xám
(Urocyon cinereoargenteus)
66
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Hươu đỏ
(Cervus elaphus)
68
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Nai sừng xám
(Cervus canadensis)
68
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chim ưng Mỹ
(Rupornis magnirostris)
68
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[90]
Hươu đuôi trắng
(Odocoileus virginianus)
70
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cây lu lu
(Solanum nigrum)
72
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[91]
Cáo tai dơi
(Otocyon megalotis)
72
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Gấu chó
(Helarctos malayanus)
74
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu lợn
(Melursus ursinus)
74
Gấu Bắc cực
(Ursus maritimus)
74
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu nâu
(Ursus arctos)
74
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu ngựa
(Ursus thibetanus)
74
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Gấu đen Mỹ
(Ursus americanus)
74
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sói bờm
(Chrysocyon brachyurus)
76
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sói xám
(Canis lupus)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chó rừng vàng
(Canis aureus)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Họ bồ câu
(Columbidae)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Dựa trên bồ câu cổ châu Phi. [92]
Chó nhà
(Canis lupus familiaris)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Bộ NST chó gồm 38 cặp NST thường tâm lệch và 2 NST giới tính (XX/XY) tâm giữa.[93][94] [95]
Chó Dingo
(Canis lupus dingo)
78 [50]
Sói đỏ
(Cuon alpinus)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Sói đồng cỏ
(Canis latrans)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Gà nhà
(Gallus gallus domesticus)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chó hoang châu Phi
(Lycaon pictus)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[50]
Cây bình rượu
(Nepenthes rafflesiana)
78
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[30]
Gà tây
(Meleagris)
80
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[96]
Mía
(Saccharum officinarum)
80
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Con số này là của mía S. docinarum (bát bội tức 2n = 8x = 80), chiếm khoảng 70% lượng đường trên thế giới. Các loài khác ở chi Saccharum thường có 2n = 40,[97] hoặc tới 128.[98] [99]
Bồ câu
(Columbidae)
80 [100]
Cá mập trắng
(Carcharodon carcharias)
82
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[101]
Hedgehog genus Erinaceus (woodland hedgehogs) 88
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Dương xỉ Moonworts
(Botrychium)
90
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Nhím lùn châu Phi (African hedgehogs) 90
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Dương xỉ nho
(Sceptridium)
90
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Chuột Pittieri
(Ichthyomys pittieri)
92 Một trong những loài có số NST cao nhất thuộc lớp Thú. [102]
Tôm vằn
(Penaeus semisulcatus)
86–92
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[103]
Chuột nước
(Anotomys leander)
92 Một trong những loài có số NST cao nhất thuộc lớp Thú như Ichthyomys pittieri. [102]
Cây Quản trọng
(Helminthostachys zeylanica)
94
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cá giếc
(Carassius carassius)
100
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[104]
Chuột đuôi lông
(Tympanoctomys barrerae)
102
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Loài có số NST cao nhất ở lớp Thú, dạng tứ bội [105] hoặc dạng allotetraploid.[106] [107]
Cá trê trắng
(Clarias batrachus)
104
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[108]
Cá tầm thìa Mỹ
(Polyodon spathula)
120
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[109]
Cá mút đá biển Bắc
(Petromyzontinae)
174
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
[110]
Dương xỉ rắn chuông
(Botrypus virginianus)
184 [111]
Cua Alaska
(Paralithodes camtschaticus)
208
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Cỏ tháp bút
(Equisetum arvense)
216
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Bướm Polyommatus
(Agrodiaetus shahrami)
268 Một trong những loài động vật có số NST cao nhất. [112]
Dâu tằm đen
(Morus nigra)
308 44 bội thể. [113]
Bướm Atlantic
(Polyommatus atlantica)
448-452
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
2n = circa 448–452. Số NST nhiều nhất trong nhóm cơ thể nhân thực không đa bội.[114] [114]
Dương xỉ lưỡi rắn
(Ophioglossum)
1260
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
n = 120 - 720 với mức độ đa bội hóa cao.[115] Loài O. reticulatum có số NST = 720 ở dạng lục bội, có số NST =1260 ở dạng thập bội.[116]
Tetrahymena thermophila 10 (ở nhân nhỏ)
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Nhân nhỏ có 10 NST, nhân lớn có tới 50x = 12.500 (không kể NST nhỏ minichromosome).[117]
Trùng lông Trifalax
(Sterkiella histriomuscorum)
15600
Ở thỏ có bộ nhiễm sắc thể là 44 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là bao nhiêu
Nhân lớn có các NST ở dạng siêu nhỏ (nanochromosome) với mức bội thể rất cao, tới 2.964 × 107 NST. [118][119][120]

Nguồn trích dẫnSửa đổi

  1. ^ a b Crosland, M.W.J., Crozier, R.H. (1986). “Myrmecia pilosula, an ant with only one pair of chromosomes”. Science. 231 (4743): 1278. Bibcode:1986Sci...231.1278C. doi:10.1126/science.231.4743.1278. PMID17839565.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Körner, Wilhelm Friedric (1952). “Untersuchungen über die Gehäusebildung bei Appendicularien (Oikopleura dioica Fol)”. Zeitschrift für Morphologie und Ökologie der Tiere. 41 (1): 1–53. doi:10.1007/BF00407623. JSTOR43261846.
  3. ^ Leach; và đồng nghiệp (1995). “Organisation and origin of a B chromosome centromeric sequence from Brachycome dichromosomatica”. Chromosoma. 103 (10): 708–714. doi:10.1007/BF00344232. PMID7664618.
  4. ^ Helle, W.; Bolland, H. R.; Gutierrez, J. (1972). “Minimal chromosome number in false spider mites (Tenuipalpidae)”. Experientia. 28 (6): 707. doi:10.1007/BF01944992.
  5. ^ Francesco Giannelli; Hall, Jeffrey C.; Dunlap, Jay C.; Friedmann, Theodore (1999). Advances in Genetics, Volume 41 (Advances in Genetics). Boston: Academic Press. tr.2. ISBN978-0-12-017641-0.
  6. ^ Wang W, Lan H (2000). “Rapid and parallel chromosomal number reductions in muntjac deer inferred from mitochondrial DNA phylogeny”. Mol Biol Evol. 17 (9): 1326–33. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a026416. PMID10958849.
  7. ^ Wurster, Doris H.; Kurt Benirschke (ngày 12 tháng 6 năm 1970). “Indian Momtjac, Muntiacus muntiak: A Deer with a Low Diploid Chromosome Number”. Science. 168 (3937): 1364–1366. Bibcode:1970Sci...168.1364W. doi:10.1126/science.168.3937.1364. PMID5444269. Đã bỏ qua tham số không rõ |lastauthoramp= (gợi ý |name-list-style=) (trợ giúp)
  8. ^ “Drosophila Genome Project”. National Center for Biotechnology Information. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ Zadesenets, KS; Vizoso, DB; Schlatter, A; Konopatskaia, ID; Berezikov, E; Schärer, L; Rubtsov, NB (2016). “Evidence for Karyotype Polymorphism in the Free-Living Flatworm, Macrostomum lignano, a Model Organism for Evolutionary and Developmental Biology”. PLOS ONE. 11 (10): e0164915. Bibcode:2016PLoSO..1164915Z. doi:10.1371/journal.pone.0164915. PMC5068713. PMID27755577.
  10. ^ Toder (tháng 6 năm 1997). “Comparative chromosome painting between two marsupials: origins of an XX/XY1Y2 sex chromosome system”. Mammalian Genome. 8 (6): 418–22. doi:10.1007/s003359900459. PMID9166586.
  11. ^ “First evidence of achiasmatic male meiosis in the water bears Richtersius coronifer and Macrobiotus richtersi (Eutardigrada, Macrobiotidae)” (bằng tiếng Anh).
  12. ^ Fujito S, Takahata S, Suzuki R, Hoshino Y, Ohmido N, Onodera Y (2015). “Evidence for a Common Origin of Homomorphic and Heteromorphic Sex Chromosomes in Distinct Spinacia Species”. G3 (Bethesda). 5 (8): 1663–73. doi:10.1534/g3.115.018671. PMC4528323. PMID26048564.
  13. ^ Patlolla AK, Berry A, May L, Tchounwou PB (2012). “Genotoxicity of silver nanoparticles in Vicia faba: a pilot study on the environmental monitoring of nanoparticles”. Int J Environ Res Public Health. 9 (5): 1649–62. doi:10.3390/ijerph9051649. PMC3386578. PMID22754463.
  14. ^ Sbilordo SH, Martin OY, Ward PI (2010). “The karyotype of the yellow dung fly, Scathophaga stercoraria, a model organism in studies of sexual selection”. J Insect Sci. 10 (118): 1–11. doi:10.1673/031.010.11801. PMC3016996. PMID20874599.
  15. ^ “First of six chromosomes sequenced in Dictyostelium discoideum”. Genome News Network. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
  16. ^ Zhang, Y; Cheng, C; Li, J; Yang, S; Wang, Y; Li, Z; Chen, J; Lou, Q (2015). “Chromosomal structures and repetitive sequences divergence in Cucumis species revealed by comparative cytogenetic mapping”. BMC Genomics. 16 (1): 730. doi:10.1186/s12864-015-1877-6. PMC4583154. PMID26407707.
  17. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Simmonds, NW (ed.) (1976). Evolution of crop plants. New York: Longman. ISBN978-0-582-44496-6.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)[cầnsốtrang]
  18. ^ Schubert, V; Ruban, A; Houben, A (2016). “Chromatin Ring Formation at Plant Centromeres”. Front Plant Sci. 7: 28. doi:10.3389/fpls.2016.00028. PMC4753331. PMID26913037.
  19. ^ Haque SM, Ghosh B (2013). “High frequency microcloning of Aloe vera and their true-to-type conformity by molecular cytogenetic assessment of two years old field growing regenerated plants”. Bot Stud. 54 (1): 46. doi:10.1186/1999-3110-54-46. PMC5430365. PMID28510900.
  20. ^ Rofe, R. H. (tháng 12 năm 1978). “G-banded chromosomes and the evolution of macropodidae”. Australian Mammalogy. 2: 50–63. ISSN0310-0049.
  21. ^ Berriman M, Haas BJ, LoVerde PT, Wilson RA, Dillon GP, Cerqueira GC, và đồng nghiệp (2009). “The genome of the blood fluke Schistosoma mansoni”. Nature. 460 (7253): 352–8. Bibcode:2009Natur.460..352B. doi:10.1038/nature08160. PMC2756445. PMID19606141.
  22. ^ a b Nagaki K, Yamamoto M, Yamaji N, Mukai Y, Murata M (2012). “Chromosome dynamics visualized with an anti-centromeric histone H3 antibody in Allium”. PLOS ONE. 7 (12): e51315. Bibcode:2012PLoSO...751315N. doi:10.1371/journal.pone.0051315. PMC3517398. PMID23236469.
  23. ^ Mounsey KE, Willis C, Burgess ST, Holt DC, McCarthy J, Fischer K (2012). “Quantitative PCR-based genome size estimation of the astigmatid mites Sarcoptes scabiei, Psoroptes ovis and Dermatophagoides pteronyssinus”. Parasit Vectors. 5: 3. doi:10.1186/1756-3305-5-3. PMC3274472. PMID22214472.
  24. ^ Dunemann, F; Schrader, O; Budahn, H; Houben, A (2014). “Characterization of centromeric histone H3 (CENH3) variants in cultivated and wild carrots (Daucus sp.)”. PLOS ONE. 9 (6): e98504. Bibcode:2014PLoSO...998504D. doi:10.1371/journal.pone.0098504. PMC4041860. PMID24887084.
  25. ^ Marcelo Guerra, Andrea Pedrosa, Ana Emília Barros e Silva, Maria Tereza Marquim Cornélio, Karla Santos and Walter dos Santos Soares Filho (1997). “Chromosome number and secondary constriction variation in 51 accessions of a citrus germplasm bank”. Brazilian Journal of Genetics. 20 (3): 489–496. doi:10.1590/S0100-84551997000300021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  26. ^ Hynniewta, M; Malik, SK; Rao, SR (2011). “Karyological studies in ten species of Citrus(Linnaeus, 1753) (Rutaceae) of North-East India”. Comp Cytogenet. 5 (4): 277–87. doi:10.3897/CompCytogen.v5i4.1796. PMC3833788. PMID24260635.
  27. ^ Souza, Margarete Magalhães, Telma N. Santana Pereira, and Maria Lúcia Carneiro Vieira. "Cytogenetic studies in some species of Passiflora L.(Passifloraceae): a review emphasizing Brazilian species." Brazilian Archives of Biology and Technology 51.2 (2008): 247–258. https://dx.doi.org/10.1590/S1516-89132008000200003
  28. ^ Nani, TF; Cenzi, G; Pereira, DL; Davide, LC; Techio, VH (2015). “Ribosomal DNA in diploid and polyploid Setaria (Poaceae) species: number and distribution”. Comp Cytogenet. 9 (4): 645–60. doi:10.3897/CompCytogen.v9i4.5456. PMC4698577. PMID26753080.
  29. ^ a b Matsuda, Y; Uno, Y; Kondo, M; Gilchrist, MJ; Zorn, AM; Rokhsar, DS; Schmid, M; Taira, M (tháng 4 năm 2015). “A New Nomenclature of Xenopus laevis Chromosomes Based on the Phylogenetic Relationship to Silurana/Xenopus tropicalis”. Cytogenetic and Genome Research. 145 (3–4): 187–191. doi:10.1159/000381292. PMID25871511.
  30. ^ a b c Kondo, Katsuhiko (tháng 5 năm 1969). “Chromosome Numbers of Carnivorous Plants”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 96 (3): 322–328. doi:10.2307/2483737. JSTOR2483737.
  31. ^ da Silva, RA; Souza, G; Lemos, LS; Lopes, UV; Patrocínio, NG; Alves, RM; Marcellino, LH; Clement, D; Micheli, F; Gramacho, KP (2017). “Genome size, cytogenetic data and transferability of EST-SSRs markers in wild and cultivated species of the genus Theobroma L. (Byttnerioideae, Malvaceae)”. PLOS ONE. 12 (2): e0170799. Bibcode:2017PLoSO..1270799D. doi:10.1371/journal.pone.0170799. PMC5302445. PMID28187131.
  32. ^ Balasaravanan, T; Chezhian, P; Kamalakannan, R; Ghosh, M; Yasodha, R; Varghese, M; Gurumurthi, K (2005). “Determination of inter- and intra-species genetic relationships among six Eucalyptus species based on inter-simple sequence repeats (ISSR)”. Tree Physiol. 25 (10): 1295–302. doi:10.1093/treephys/25.10.1295. PMID16076778.
  33. ^ Biggers JD, Fritz HI, Hare WC, McFeely RA (tháng 6 năm 1965). “Chromosomes of American Marsupials”. Science. 148 (3677): 1602–3. Bibcode:1965Sci...148.1602B. doi:10.1126/science.148.3677.1602. PMID14287602.
  34. ^ Argyris, JM; Ruiz-Herrera, A; Madriz-Masis, P; Sanseverino, W; Morata, J; Pujol, M; Ramos-Onsins, SE; Garcia-Mas, J (2015). “Use of targeted SNP selection for an improved anchoring of the melon (Cucumis melo L.) scaffold genome assembly”. BMC Genomics. 16: 4. doi:10.1186/s12864-014-1196-3. PMC4316794. PMID25612459.
  35. ^ Heiser, Charles B.; Whitaker, Thomas W. (1948). “Chromosome Number, Polyploidy, and Growth Habit in California Weeds”. American Journal of Botany. 35 (3): 179–186. doi:10.2307/2438241. JSTOR2438241.
  36. ^ Ivanova, D.; Vladimirov, V. (2007). “Chromosome numbers of some woody species from the Bulgarian flora” (PDF). Phytologia Balcanica. 13 (2): 205–207.
  37. ^ Staginnus C, Gregor W, Mette MF, Teo CH, Borroto-Fernández EG, Machado ML, và đồng nghiệp (2007). “Endogenous pararetroviral sequences in tomato (Solanum lycopersicum) and related species”. BMC Plant Biol. 7: 24. doi:10.1186/1471-2229-7-24. PMC1899175. PMID17517142.
  38. ^ Packham, John R.; Thomas, Peter A.; Atkinson, Mark D.; Degen, Thomas (2012). “Biological Flora of the British Isles:Fagus sylvatica”. Journal of Ecology. 100 (6): 1557–1608. doi:10.1111/j.1365-2745.2012.02017.x.
  39. ^ Abrams, L. (1951). Illustrated Flora of the Pacific States. Volume 3. Stanford University Press. tr.866.
  40. ^ Stace, C. (1997). New Flora of the British Isles. Second Edition. Cambridge, UK. tr.1130.
  41. ^ Zaldoš V, Papeš D, Brown SC, Panaus O, Šiljak-Yakovlev S (1998) Genome size and base composition of seven Quercus species: inter- and intra-population variation. Genome, 41: 162–168.
  42. ^ Doležálková, Marie; Sember, Alexandr; Marec, František; Ráb, Petr; Plötner, Jörg; Choleva, Lukáš (2016). “Is premeiotic genome elimination an exclusive mechanism for hemiclonal reproduction in hybrid males of the genus Pelophylax?”. BMC Genetics. 17 (1): 100. doi:10.1186/s12863-016-0408-z. ISSN1471-2156. PMC4930623. PMID27368375.
  43. ^ Zaleśna, A.; Choleva, L.; Ogielska, M.; Rábová, M.; Marec, F.; Ráb, P. (2011). “Evidence for Integrity of Parental Genomes in the Diploid Hybridogenetic Water Frog Pelophylax esculentus by Genomic in situ Hybridization”. Cytogenetic and Genome Research. 134 (3): 206–212. doi:10.1159/000327716. ISSN1424-859X. PMID21555873.
  44. ^ Keinath MC, Timoshevskiy VA, Timoshevskaya NY, Tsonis PA, Voss SR, Smith JJ (2015). “Initial characterization of the large genome of the salamander Ambystoma mexicanum using shotgun and laser capture chromosome sequencing”. Sci Rep. 5: 16413. Bibcode:2015NatSR...516413K. doi:10.1038/srep16413. PMC4639759. PMID26553646.
  45. ^ a b Sadílek, D; Angus, RB; Šťáhlavský, F; Vilímová, J (2016). “Comparison of different cytogenetic methods and tissue suitability for the study of chromosomes in Cimex lectularius (Heteroptera, Cimicidae)”. Comp Cytogenet. 10 (4): 731–752. doi:10.3897/CompCytogen.v10i4.10681. PMC5240521. PMID28123691.
  46. ^ Achar, K.P. (1986). “Analysis of male meiosis in seven species of Indian pill-millipede”. Caryologia. 39 (39): 89–101. doi:10.1080/00087114.1986.10797770.
  47. ^ Huang L, Nesterenko A, Nie W, Wang J, Su W, Graphodatsky AS, và đồng nghiệp (2008). “Karyotype evolution of giraffes (Giraffa camelopardalis) revealed by cross-species chromosome painting with Chinese muntjac (Muntiacus reevesi) and human (Homo sapiens) paints”. Cytogenet Genome Res. 122 (2): 132–8. doi:10.1159/000163090. PMID19096208.
  48. ^ Sola-Campoy, PJ; Robles, F; Schwarzacher, T; Ruiz Rejón, C; de la Herrán, R; Navajas-Pérez, R (2015). “The Molecular Cytogenetic Characterization of Pistachio (Pistacia vera L.) Suggests the Arrest of Recombination in the Largest Heteropycnotic Pair HC1”. PLOS ONE. 10 (12): e0143861. Bibcode:2015PLoSO..1043861S. doi:10.1371/journal.pone.0143861. PMC4669136. PMID26633808.
  49. ^ a b Gempe T, Hasselmann M, Schiøtt M, Hause G, Otte M, Beye M (2009). “Sex determination in honeybees: two separate mechanisms induce and maintain the female pathway”. PLoS Biol. 7 (10): e1000222. doi:10.1371/journal.pbio.1000222. PMC2758576. PMID19841734.
  50. ^ a b c d e f g h Sillero-Zubiri, Claudio; Hoffmann, Michael J.; Dave Mech (2004). Canids: Foxes, Wolves, Jackals and Dogs: Status Survey and Conservation Action Plan. World Conservation Union. ISBN978-2-8317-0786-0.[cầnsốtrang]
  51. ^ Feng, J; Liu, Z; Cai, X; Jan, CC (2013). “Toward a molecular cytogenetic map for cultivated sunflower (Helianthus annuus L.) by landed BAC/BIBAC clones”. G3 (Bethesda). 3 (1): 31–40. doi:10.1534/g3.112.004846. PMC3538341. PMID23316437.
  52. ^ a b “Metapress – Discover More”. ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  53. ^ Giorgi, D; Pandozy, G; Farina, A; Grosso, V; Lucretti, S; Gennaro, A; Crinò, P; Saccardo, F (2016). “First detailed karyo-morphological analysis and molecular cytological study of leafy cardoon and globe artichoke, two multi-use Asteraceae crops”. Comp Cytogenet. 10 (3): 447–463. doi:10.3897/CompCytogen.v10i3.9469. PMC5088355. PMID27830052.
  54. ^ An F, Fan J, Li J, Li QX, Li K, Zhu W, và đồng nghiệp (2014). “Comparison of leaf proteomes of cassava (Manihot esculenta Crantz) cultivar NZ199 diploid and autotetraploid genotypes”. PLOS ONE. 9 (4): e85991. Bibcode:2014PLoSO...985991A. doi:10.1371/journal.pone.0085991. PMC3984080. PMID24727655.
  55. ^ Perelman PL, Graphodatsky AS, Dragoo JW, Serdyukova NA, Stone G, Cavagna P, Menotti A, Nie W, O'Brien PC, Wang J, Burkett S, Yuki K, Roelke ME, O'Brien SJ, Yang F, Stanyon R (2008). “Chromosome painting shows that skunks (Mephitidae, Carnivora) have highly rearranged karyotypes”. Chromosome Res. 16 (8): 1215–31. doi:10.1007/s10577-008-1270-2. PMID19051045.
  56. ^ “B.C. didn't do enough to protect rare fishers in the Interior, board says”.
  57. ^ [1] Lưu trữ 2018-11-15 tại Wayback Machine: Mengden, Greg. 1985. In Dowling, H.G. and. RM. Price. 1988. A proposed new genus for Elaphe subocularis and Elaphe rosaliae. The Snake 20(1): 53, 61.
  58. ^ [2]: "Chromosomes of Elaphe subocularis (Reptilia: Serpentes), with the description of an in vivo technique for preparation of snake chromosomes".
  59. ^ The Jackson Laboratory Lưu trữ 2013-01-25 tại Wayback Machine: "Mice with chromosomal aberrations".
  60. ^ a b Milla SR, Isleib TG, Stalker HT (2005). “Taxonomic relationships among Arachis sect. Arachis species as revealed by AFLP markers”. Genome. 48 (1): 1–11. doi:10.1139/g04-089. PMID15729391.
  61. ^ "Sinh học 12" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2019.
  62. ^ Moore, CM; Dunn, BG; McMahan, CA; Lane, MA; Roth, GS; Ingram, DK; Mattison, JA (2007). “Effects of calorie restriction on chromosomal stability in rhesus monkeys (Macaca mulatta)”. Age (Dordr). 29 (1): 15–28. doi:10.1007/s11357-006-9016-6. PMC2267682. PMID19424827.
  63. ^ “Rnor_6.0 - Assembly - NCBI”. www.ncbi.nlm.nih.gov.
  64. ^ Diupotex-Chong, Maria Esther; Ocaña-Luna, Alberto; Sánchez-Ramírez, Marina (tháng 7 năm 2009). “Chromosome analysis of Linné, 1758 (Scyphozoa: Ulmaridae), southern Gulf of Mexico”. Marine Biology Research. 5 (4): 399–403. doi:10.1080/17451000802534907.
  65. ^ Geleta, M; Herrera, I; Monzón, A; Bryngelsson, T (2012). “Genetic diversity of arabica coffee (Coffea arabica L.) in Nicaragua as estimated by simple sequence repeat markers”. ScientificWorldJournal. 2012: 939820. doi:10.1100/2012/939820. PMC3373144. PMID22701376.
  66. ^ “Human Genome Project”. National Center for Biotechnology Information. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
  67. ^ Kao D, Lai AG, Stamataki E, Rosic S, Konstantinides N, Jarvis E, và đồng nghiệp (2016). “The genome of the crustacean Parhyale hawaiensis, a model for animal development, regeneration, immunity and lignocellulose digestion”. eLife. 5. doi:10.7554/eLife.20062. PMC5111886. PMID27849518.
  68. ^ a b Sierro N, Battey JN, Ouadi S, Bakaher N, Bovet L, Willig A, và đồng nghiệp (2014). “The tobacco genome sequence and its comparison with those of tomato and potato”. Nat Commun. 5: 3833. Bibcode:2014NatCo...5.3833S. doi:10.1038/ncomms4833. PMC4024737. PMID24807620.
  69. ^ a b Machida-Hirano R (2015). “Diversity of potato genetic resources”. Breed Sci. 65 (1): 26–40. doi:10.1270/jsbbs.65.26. PMC4374561. PMID25931978.
  70. ^ T.J. Robinson; F. Yang; W.R. Harrison (2002). “Chromosome painting refines the history of genome evolution in hares and rabbits (order Lagomorpha)”. Cytogenetic and Genome Research. 96 (1–4): 223–227. doi:10.1159/000063034. PMID12438803.
  71. ^ “4.W4”. Rabbits, Hares and Pikas. Status Survey and Conservation Action Plan. tr.61–94. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011.
  72. ^ Young WJ, Merz T, Ferguson-Smith MA, Johnston AW (tháng 6 năm 1960). “Chromosome number of the chimpanzee, Pan troglodytes”. Science. 131 (3414): 1672–3. Bibcode:1960Sci...131.1672Y. doi:10.1126/science.131.3414.1672. PMID13846659.
  73. ^ Postlethwait, John H.; Woods, Ian G.; Ngo-Hazelett, Phuong; Yan, Yi-Lin; Kelly, Peter D.; Chu, Felicia; Huang, Hui; Hill-Force, Alicia; Talbot, William S. (ngày 1 tháng 12 năm 2000). “Zebrafish Comparative Genomics and the Origins of Vertebrate Chromosomes”. Genome Research. 10 (12): 1890–1902. doi:10.1101/gr.164800. PMID11116085.
  74. ^ Brien, Stephen (2006). Atlas of mammalian chromosomes. Hoboken, NJ: Wiley-Liss. tr.2. ISBN978-0-471-35015-6.
  75. ^ Warren; và đồng nghiệp (2008). “Genome analysis of the platypus reveals unique signatures of evolution”. Nature. 453 (7192): 175–183. Bibcode:2008Natur.453..175W. doi:10.1038/nature06936. PMC2803040. PMID18464734.
  76. ^ a b Chen H, Khan MK, Zhou Z, Wang X, Cai X, Ilyas MK, và đồng nghiệp (2015). “A high-density SSR genetic map constructed from a F2 population of Gossypium hirsutum and Gossypium darwinii”. Gene. 574 (2): 273–86. doi:10.1016/j.gene.2015.08.022. PMID26275937.
  77. ^ "Hyrax: The Little Brother of the Elephant", Wildlife on One, BBC TV.
  78. ^ O'Brien, Stephen J., Meninger, Joan C., Nash, William G. (2006). Atlas of Mammalian Chromosomes. John Wiley & sons. tr.78. ISBN978-0-471-35015-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  79. ^ a b Måkinen, Auli (1986). “A chromosome-banding study in the Finnish and the Japanese raccoon dog”. Hereditas. 105 (1): 97–105. doi:10.1111/j.1601-5223.1986.tb00647.x. PMID3793521.
  80. ^ Elaine A. Ostrander (ngày 1 tháng 1 năm 2012). Genetics of the Dog. CABI. tr.250–. ISBN978-1-84593-941-0.
  81. ^ Barnabe, Renato Campanarut; Guimarães, Marcelo Alcindo de Barros Vaz; Oliveira, CláUdio Alvarenga de; Barnabe, Alexandre Hyppolito (2002). “Analysis of some normal parameters of the spermiogram of captive capuchin monkeys (Cebus apella Linnaeus, 1758)”. Brazilian Journal of Veterinary Research and Animal Science. 39 (6). doi:10.1590/S1413-95962002000600010.
  82. ^ Peigler, Richard S. ["Wild silks of the world." American Entomologist 39.3 (1993): 151–162. https://doi.org/10.1093/ae/39.3.151
  83. ^ Yoshido A, Yasukochi Y, Sahara K (2011). “Samia cynthia versus Bombyx mori: comparative gene mapping between a species with a low-number karyotype and the model species of Lepidoptera” (PDF). Insect Biochem Mol Biol. 41 (6): 370–7. doi:10.1016/j.ibmb.2011.02.005. hdl:2115/45607. PMID21396446.
  84. ^ Mahendran B, Ghosh SK, Kundu SC (2006). “Molecular phylogeny of silk-producing insects based on 16S ribosomal RNA and cytochrome oxidase subunit I genes”. J Genet. 85 (1): 31–8. doi:10.1007/bf02728967. PMID16809837.
  85. ^ Yoshido A, Bando H, Yasukochi Y, Sahara K (2005). “The Bombyx mori karyotype and the assignment of linkage groups”. Genetics. 170 (2): 675–85. doi:10.1534/genetics.104.040352. PMC1450397. PMID15802516.
  86. ^ a b Liu, B; Davis, TM (2011). “Conservation and loss of ribosomal RNA gene sites in diploid and polyploid Fragaria (Rosaceae)”. BMC Plant Biol. 11: 157. doi:10.1186/1471-2229-11-157. PMC3261831. PMID22074487.
  87. ^ Seabury, CM; Dowd, SE; Seabury, PM; Raudsepp, T; Brightsmith, DJ; Liboriussen, P; Halley, Y; Fisher, CA; Owens, E; Viswanathan, G; Tizard, IR (2013). “A multi-platform draft de novo genome assembly and comparative analysis for the Scarlet Macaw (Ara macao)”. PLoS ONE. 8 (5): e62415. Bibcode:2013PLoSO...862415S. doi:10.1371/journal.pone.0062415. PMC3648530. PMID23667475.
  88. ^ Rens, W.; và đồng nghiệp (2007). “The multiple sex chromosomes of platypus and echidna are not completely identical and several share homology with the avian Z”. Genome Biology. 8 (11): R243. doi:10.1186/gb-2007-8-11-r243. PMC2258203. PMID18021405.
  89. ^ Svartman, M; Stone, G; Stanyon, R (2006). “The ancestral eutherian karyotype is present in Xenarthra”. PLoS Genet. 2 (7): e109. doi:10.1371/journal.pgen.0020109. PMC1513266. PMID16848642.
  90. ^ de Oliveira, EH; Tagliarini, MM; dos Santos, MS; O'Brien, PC; Ferguson-Smith, MA (2013). “Chromosome painting in three species of buteoninae: a cytogenetic signature reinforces the monophyly of South American species”. PLOS ONE. 8 (7): e70071. Bibcode:2013PLoSO...870071D. doi:10.1371/journal.pone.0070071. PMC3724671. PMID23922908.
  91. ^ Smith, Hugh (1927). “Chromosome counts in the varieties of Solanum tuberosum and allied wild species”. Genetics. 12 (1): 84–92. PMC1200928. PMID17246516.
  92. ^ Guttenbach M, Nanda I, Feichtinger W, Masabanda JS, Griffin DK, Schmid M (2003). “Comparative chromosome painting of chicken autosomal paints 1–9 in nine different bird species”. Cytogenetic and Genome Research. 103 (1–2): 173–84. doi:10.1159/000076309. PMID15004483.
  93. ^ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/genome/guide/dog/
  94. ^ Maeda, J; Yurkon, CR; Fujisawa, H; Kaneko, M; Genet, SC; Roybal, EJ; Rota, GW; Saffer, ER; Rose, BJ; Hanneman, WH; Thamm, DH; Kato, TA (2012). “Genomic instability and telomere fusion of canine osteosarcoma cells”. PLOS ONE. 7 (8): e43355. Bibcode:2012PLoSO...743355M. doi:10.1371/journal.pone.0043355. PMC3420908. PMID22916246.
  95. ^ Lindblad-Toh K, Wade CM, Mikkelsen TS, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2005). “Genome sequence, comparative analysis and haplotype structure of the domestic dog”. Nature. 438 (7069): 803–19. Bibcode:2005Natur.438..803L. doi:10.1038/nature04338. PMID16341006.
  96. ^ Muhammad L Aslam; John WM Bastiaansen; Richard PMA Crooijmans; Addie Vereijken; Hendrik-Jan Megens; Martien AM Groenen (2010). “A SNP based linkage map of the turkey genome reveals multiple intrachromosomal rearrangements between the Turkey and Chicken genomes” (PDF). BMC Genomics. 11: 647. doi:10.1186/1471-2164-11-647. PMC3091770. PMID21092123.
  97. ^ “Saccharum officinarum L. | Plants of the World Online | Kew Science”. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  98. ^ Robert J. Henry; Chittaranjan Kole (ngày 15 tháng 8 năm 2010). Genetics, Genomics and Breeding of Sugarcane. CRC Press. tr.70. ISBN978-1-4398-4860-9.
  99. ^ Wang J, Roe B, Macmil S, Yu Q, Murray JE, Tang H, và đồng nghiệp (2010). “Microcollinearity between autopolyploid sugarcane and diploid sorghum genomes”. BMC Genomics. 11: 261. doi:10.1186/1471-2164-11-261. PMC2882929. PMID20416060.
  100. ^ Susumu Ohno; Christina Stenius; L. C. Christian; Willy Beçak; Maria Luiza Beçak (1964). “Chromosomal uniformity in the avian subclass Carinatae”. Chromosoma. 14 (3): 280–288. doi:10.1007/BF00321513.
  101. ^ Gregory, T.R. (2015). Animal Genome Size Database. http://www.genomesize.com/result_species.php?id=1701
  102. ^ a b Schmid, M.; Fernández-Badillo, A.; Feichtinger, W.; Steinlein, C.; Roman, J.I. (1988). “On the highest chromosome number in mammals”. Cytogenetics and Cell Genetics. 49 (4): 305–8. doi:10.1159/000132683. PMID3073914.
  103. ^ Hosseini SJ, Elahi E, Raie RM (2004). “The Chromosome Number of the Persian Gulf Shrimp Penaeus semisulcatus”. Iranian Int. J. Sci. 5 (1): 13–23.
  104. ^ Spoz, A; Boron, A; Porycka, K; Karolewska, M; Ito, D; Abe, S; Kirtiklis, L; Juchno, D (2014). “Molecular cytogenetic analysis of the crucian carp, Carassius carassius (Linnaeus, 1758) (Teleostei, Cyprinidae), using chromosome staining and fluorescence in situ hybridisation with rDNA probes”. Comp Cytogenet. 8 (3): 233–48. doi:10.3897/CompCytogen.v8i3.7718. PMC4205492. PMID25349674.
  105. ^ Gallardo MH, Bickham JW, Honeycutt RL, Ojeda RA, Köhler N (1999). “Discovery of tetraploidy in a mammal”. Nature. 401 (6751): 341. Bibcode:1999Natur.401..341G. doi:10.1038/43815. PMID10517628.
  106. ^ Gallardo, M.H.; González, CA; Cebrián, I (2006), “Molecular cytogenetics and allotetraploidy in the red vizcacha rat, Tympanoctomys barrerae (Rodentia, Octodontidae)”, Genomics (xuất bản tháng 8 năm 2006), 88 (2), tr.214–221, doi:10.1016/j.ygeno.2006.02.010, PMID16580173
  107. ^ Contreras LC, Torres-Mura JC, Spotorno AE (1990). “The largest known chromosome number for a mammal, in a South American desert rodent”. Experientia. 46 (5): 506–508. doi:10.1007/BF01954248. PMID2347403.
  108. ^ Maneechot, N; Yano, CF; Bertollo, LA; Getlekha, N; Molina, WF; Ditcharoen, S; Tengjaroenkul, B; Supiwong, W; Tanomtong, A; de Bello Cioffi, M (2016). “Genomic organization of repetitive DNAs highlights chromosomal evolution in the genus Clarias (Clariidae, Siluriformes)”. Mol Cytogenet. 9: 4. doi:10.1186/s13039-016-0215-2. PMC4719708. PMID26793275.
  109. ^ Symonová, R; Havelka, M; Amemiya, CT; Howell, WM; Kořínková, T; Flajšhans, M; Gela, D; Ráb, P (2017). “Molecular cytogenetic differentiation of paralogs of Hox paralogs in duplicated and re-diploidized genome of the North American paddlefish (Polyodon spathula)”. BMC Genet. 18 (1): 19. doi:10.1186/s12863-017-0484-8. PMC5335500. PMID28253860.
  110. ^ William N. Eschmeyer. “Family Petromyzontidae – Northern lampreys”.
  111. ^ Flora of North America Editorial Committee, eds (1993). Flora of North America. Missouri Botanical Garden, St. Louis.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  112. ^ Lukhtanov; và đồng nghiệp (2005). “Reinforcement of pre-zygotic isolation and karyotype evolution in Agrodiaetus butterflies”. Nature. 436 (3704): 385–389. Bibcode:2005Natur.436..385L. doi:10.1038/nature03704. PMID16034417.
  113. ^ Zeng, Q; Chen, H (2015). “Definition of Eight Mulberry Species in the Genus Morus by Internal Transcribed Spacer-Based Phylogeny”. PLoS ONE. 10 (8): e0135411. Bibcode:2015PLoSO..1035411Z. doi:10.1371/journal.pone.0135411. PMC4534381. PMID26266951.
  114. ^ a b Lukhtanov, VA (2015). “The blue butterfly Polyommatus (Plebicula) atlanticus (Lepidoptera, Lycaenidae) holds the record of the highest number of chromosomes in the non-polyploid eukaryotic organisms”. Comp Cytogenet. 9 (4): 683–90. doi:10.3897/CompCytogen.v9i4.5760. PMC4698580. PMID26753083.
  115. ^ Lukhtanov, Vladimir (ngày 10 tháng 7 năm 2015). “The blue butterfly Polyommatus (Plebicula) atlanticus (Lepidoptera, Lycaenidae) holds the record of the highest number of chromosomes in the non-polyploid eukaryotic organisms”. Comparative Cytogenetics (bằng tiếng Anh). 9 (4): 683–690. doi:10.3897/compcytogen.v9i4.5760. PMC4698580. PMID26753083.
  116. ^ Sinha, B. M. B.; Srivastava, D. P.; Jha, Jayakar (1979). “Occurrence of Various Cytotypes of Ophioglossum ReticulatumL. In a Population from N. E. India”. Caryologia. 32 (2): 135–146. doi:10.1080/00087114.1979.10796781.
  117. ^ Mochizuki, K (2010). “DNA rearrangements directed by non-coding RNAs in ciliates”. Wiley Interdiscip Rev RNA. 1 (3): 376–87. doi:10.1002/wrna.34. PMC3746294. PMID21956937.
  118. ^ Kumar, Sushil; Kumarik Renu (tháng 6 năm 2015). “Origin, structure and function of millions of chromosomes present in the macronucleus of unicellular eukaryotic ciliate, Oxytricha trifallax: a model organism for transgenerationally programmed genome rearrangements”. Journal of Genetics. 94 (2): 173. doi:10.1007/s12041-015-0504-2. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
  119. ^ Estienne C. Swart; John R. Bracht; Vincent Magrini; Patrick Minx; Xiao Chen; Yi Zhou; Jaspreet S. Khurana; Aaron D. Goldman; Mariusz Nowacki; Klaas Schotanus; Seolkyoung Jung; Robert S. Fulton; Amy Ly; Sean McGrath; Kevin Haub; Jessica L. Wiggins; Donna Storton; John C. Matese; Lance Parsons; Wei-Jen Chang; Michael S. Bowen; Nicholas A. Stover; Thomas A. Jones; Sean R. Eddy; Glenn A. Herrick; Thomas G. Doak; Richard K. Wilson; Elaine R. Mardis; Laura F. Landweber (ngày 29 tháng 1 năm 2013). “The Oxytricha trifallax Macronuclear Genome: A Complex Eukaryotic Genome with 16,000 Tiny Chromosomes”. PLOS Biology. 11 (1): e1001473. doi:10.1371/journal.pbio.1001473. PMC3558436. PMID23382650.
  120. ^ "You Have 46 Chromosomes. This Pond Creature Has 15,600", National Geographic, [3].

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • List of pages in English from Russian bionet site
  • The dog through evolution
  • Shared synteny of human chromosome 17 loci in Canids Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
  • An atlas of the chromosome numbers in animals (1951); PDF downloads of each chapter
  • Bell, G. (1982). The Masterpiece of Nature: The Evolution and Genetics of Sexuality (University of California Press, Berkeley), p.450, [4] (table with a compilation of haploid chromosome number of many algae and protozoa, in column "HAP").
  • Nuismer, S.; Otto, S.P. (2004). “Host-parasite interactions and the evolution of ploidy”. Proc. Natl. Acad. Sci. USA. 101 (30): 11036–11039. Bibcode:2004PNAS..10111036N. doi:10.1073/pnas.0403151101. PMC503737. PMID15252199. (Supporting Data Set, with information on ploidy level and number of chromosomes of several protists)