Lần lượt theo thứ tự tiếng anh là gì năm 2024

Trong tiếng Anh, từ nối trình tự được dùng để nêu lên trình tự thời gian hoặc những khía cạnh/ tính chất của người, sự vật hay sự việc. Đây là phần kiến thức được sử dụng rất nhiều, giúp tạo sự liên kết giữa các câu và các đoạn trong một bài viết. Để nắm chắc phần kiến thức này, các bạn hãy theo dõi bài viết sau.

1. Các từ chỉ trình tự thường gặp

Lần lượt theo thứ tự tiếng anh là gì năm 2024
Các từ chỉ trình tự

Một số từ nối chỉ trình tự thường gặp là:

  • First , Firstly , First of all , To begin with (Thứ nhất/ Đầu tiên)
  • Second , Secondly (Thứ hai)
  • Third , Thirdly (Thứ ba)
  • Fourth , Fourthly (Thứ tư)
  • Next , Then (Tiếp đó là)
  • In addition , Additionally (Thêm vào đó là)
  • Finally , Lastly , Last but not least (Cuối cùng/ Cuối cùng nhưng cũng quan trọng là)

Hãy ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo nhé!

2. Cách dùng từ nối chỉ trình tự

Từ nối chỉ trình tự thời gian được áp dụng khi mô tả trình tự thực hiện một việc nào đó: công thức chế biến món ăn, cách chơi một trò chơi...

Ví dụ:

  • How to make the banana shake (Cách làm món sữa chuối)

First, peel and slice the banana. (Bước đầu tiên, bóc vỏ và thái lát quả chuối.) Second, put the banana slices in the blender. (Bước thứ hai, cho những lát chuối vào máy xay.) Third, add ice and yogurt. (Bước thứ ba, thêm đá và sữa chua.) Next, blend until it’s smooth. (Tiếp theo, xay cho đến khi hỗn hợp trở nên nhuyễn.) Finally, pour the banana shake into a glass. (Cuối cùng, đổ sữa chuối vào trong một cái cốc.)

  • Making an omelette

First, I break the eggs. Then, I heat the butter in a pan. Next, I add the eggs. Finally, I eat the omelette with toast.

Từ nối chỉ trình tự nêu ra khía cạnh hay tính chất của người, sự vật hay sự việc.

Ví dụ:

  • The importance of the internet (Tầm quan trọng của mạng internet)

The Internet is very important. First of all, it provides people with updated information. Secondly, it helps you stay connected with people all over the world. Last but not least, the Internet has greatly changed our entertainment. (Mạng Internet rất quan trọng. Thứ nhất, nó cung cấp cho con người thông tin cập nhật. Thứ hai, nó giúp con người kết nối với nhau trên toàn thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, mạng Internet đã thay đổi cách thức giải trí của chúng ta.)

Vị trí của các từ nối chỉ thứ tự: Các từ nối chỉ thứ tự thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với nội dung chính bằng dấu phẩy hoặc đứng ở sau chủ ngữ và ngăn cách với nội dung chính của câu bằng hai dấu phẩy trước và sau nó.

Ví dụ:

  • Firstly, doing exercise helps prevent diseases. It, secondly, enhances your flexibility.

    (Thứ nhất, tập thể dục giúp ngăn ngừa bệnh tật. Thứ hai, nó giúp tăng cường sự dẻo dai.)

    Với Next và Then: Hai từ này có thể được dùng để chỉ 1 hành động xảy ra tiếp nối 1 hành động khác.

Next: hành động thứ hai tiếp nối ngay hành động thứ nhất. Next có thể đứng cuối câu.

Then: hành động thứ hai xảy ra sau, không nhất thiết phải tiếp nối ngay hành ộng thứ nhất. Có thể dùng and then và không có dấu phảy (,).

Ví dụ:

  • I went to Bolivia on holiday. Next, I want to go to Brazil.
  • I’m eating breakfast now. I will clean the kitchen next.
  • Sarah is doing her degree. Then, she wants to be a lawyer. (Sarah có thể không làm luật sư ngay khi lấy bằng)
  • They went shopping in the morning and then they went to the zoo. (Ta không biết liệu họ có tới sở thú ngay sau khi đi mua sắm không)

Như vậy, bài viết đã cung cấp chi tiết nội dung kiến thức về từ nối chỉ trình tự trong tiếng Anh. Với chủ điểm ngữ pháp này, các bạn có thể ôn luyện trong chương trình tự học nâng cao trên TiengAnhK12.

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này OEA Vietnam sẽ giúp em phân biệt được số đếm và số thứ tự từ 1 đến 100 để biết cách sử dụng một cách đúng nhất nhé!

1. Định nghĩa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự (ordinal number) là dạng số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: thứ nhất (first), thứ hai (second), thứ ba (third),…

Số đếm (cardinal numbers) là dạng số dùng biểu thị số lượng của các sự vật như: một (one), hai (two), ba (three),…

Ví dụ:

There were twenty students in a contest. Out of them, three top winners were given medals for ranking as 1st, 2nd, and 3rd. (Có hai mươi học sinh tham gia một cuộc thi. Trong đó, 3 người đứng đầu đã được trao huy chương để xếp hạng 1, 2 và 3.)

⇒ “twenty” và “three” là số đếm; “1st” “2nd”, “3rd” là các các số thứ tự.

2. Phân biệt cách đọc và viết số đếm và số thứ tự từ 1 đến 100

Cách đọc và viết của số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh có gì khác nhau, cùng theo dõi bảng dưới đây:

Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt1 One First 1st 2 Two Second 2nd 3 Three Third 3rd 4 Four Fourth 4th 5 Five Fifth 5th 6 Six Sixth 6th 7 Seven Seventh 7th 8 Eight Eighth 8th 9 Nine Ninth 9th 10 Ten Tenth 10th 11 Eleven Eleventh 11th 12 Twelve Twelfth 12th 13 Thirteen Thirteenth 13th 14 Fourteen Fourteenth 14th 15 Fifteen Fifteenth 15th 16 Sixteen Sixteenth 16th 17 Seventeen Seventeenth 17th 18 Eighteen Eighteenth 18th 19 Nineteen Nineteenth 19th 20 Twenty Twentieth 20th 21 Twenty-one Twenty-first 21st 22 Twenty-two Twenty-second 22nd 23 Twenty-three Twenty-third 23rd 24 Twenty-four Twenty-fourth 24th 25 Twenty-five Twenty-fifth 25th 26 Twenty-six Twenty-sixth 26th 27 Twenty-seven Twenty-seventh 27th 28 Twenty-eightTwenty-eighth28th 29 Twenty-nine Twenty-ninth 29th 30 Thirty Thirtieth 30th 40 Forty Fortieth 40th 50 Fifty Fiftieth 50th 60 Sixty Sixtieth 60th 70 Seventy Seventieth 70th 80 Eighty Eightieth 80th 90 Ninety Ninetieth 90th 100 One hundred One hundredth 100th

3. Nguyên tắc viết số thứ tự từ 1 đến 100

Đối với số thứ tự, trong tiếng Anh, đa phần chúng ta sẽ dùng số viết tắt thay vì cách viết bằng chữ. Vậy nguyên tắc viết tắt các số thứ tự là gì?

Lần lượt theo thứ tự tiếng anh là gì năm 2024
Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Để ghi nhớ dễ dàng hơn, ta chia cách ghi tắt số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:

  • Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), Second (2nd), Third (3rd),…Trong đó “st”, “nd”, “rd” là cách viết tắt ký tự cuối của từ.
  • Nhóm số thứ tự theo quy tắc: thêm “th” ở cuối số đếm: Fourth (4th), Sixth (6th), Seventh (7th), Ninth (9th), Ten (10th), Eleventh (11th), Twelfth (12th), Twentieth (20th)… Chỉ cần thêm “th” sau số đếm. Những số tròn chục kết thúc bằng “ty” khi chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th)…

4. Các trường hợp dùng số thứ tự trong tiếng Anh

4.1. Số thứ tự biểu thị vị trí, thứ hạng của sự vật trong tiếng Anh

Số thứ tự có thể dùng trong việc biểu thị vị trí của đồ vật hoặc thứ hạng trong một cuộc thi, thứ tự ưu tiên của vấn đề đang được đề cập.

Ví dụ:

You are the first one to know my secret. (Bạn là người đầu tiên biết bí mật của tôi.)

4.2. Diễn tả vị trí tầng nhà

Số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà theo công thức “… on the + số thứ tự + floor”

Ví dụ:

Although living on the 10th floor, I usually choose the stairs instead of the elevator. (Mặc dù sống ở tầng 10, tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy.)

4.3. Diễn đạt thời gian trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, số thứ tự cũng được dùng để chỉ ngày trên lịch, được viết theo trình tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy) hoặc ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy)

Ví dụ:

Ngày 31 tháng 1 năm 2023 sẽ được viết theo 2 cách:

  • 31st, January, 2023
  • January, 31st, 2023

Đối với người mới học tiếng Anh, cách viết ngày tháng cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi trình bày trong văn bản hành chính hoặc thư.

Lần lượt theo thứ tự tiếng anh là gì năm 2024
Ví dụ cho cách viết ngày tháng trong tiếng Anh

Tìm hiểu thêm: Cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh chính xác nhất

4.4. Thể hiện mức độ ưu tiên của vấn đề

Số thứ tự có thể được dùng trong văn nói, văn viết khi muốn diễn tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, tăng thêm phần chặt chẽ và logic cho diễn đạt.

Ví dụ:

Recently scientists worried about climate change for two reasons. The first is industry for a large proportion of greenhouse gas emissions. The second is the discussion between governments can not ensure that solutions are successful.

(Gần đây các nhà khoa học lo lắng về biến đổi khí hậu vì hai lý do. Đầu tiên là ngành công nghiệp thải ra một lượng lớn khí thải nhà kính. Thứ hai là cuộc thảo luận giữa các chính phủ có thể đảm bảo rằng các giải pháp sẽ thành công.)

4.5. Diễn tả mẫu số trong phân số

Khi đọc phân số bằng tiếng Anh, cách đọc số thứ tự cũng được áp dụng. Trong đó, phần tử số được đọc số đếm, mẫu số được đọc theo cách của số thứ tự.

Ví dụ:

  • ⅔ được đọc là two thirds;
  • 3/100 đọc là three hundredth;
  • 15/16 đọc là fifteen sixteenths

Lưu ý: Trường hợp mẫu số được viết ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.

Kết

Hy vọng với bài viết về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh này, bố mẹ sẽ có thể hướng dẫn con hiểu rõ và phân biệt được hai dạng số này. Từ đó giúp con biết cách sử dụng chúng một cách thành thạo nhất.

Theo thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào. Ví dụ: Ten students participated in a contest.

Lan Luọt tiếng Anh là gì?

'RESPECTIVELY' (TIẾNG ANH), 'LẦN LƯỢT (LÀ)' (TIẾNG VIỆT): NGƯỜI DỊCH VÀ GOOGLE TRANSLATE.

Không theo thứ tự tiếng Anh là gì?

out of order Chúng tôi có nhé!

Theo thứ tự tương ứng tiếng Anh là gì?

respectively – Wiktionary tiếng Việt.