De thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 sách Cánh diều

Mục lục bài viết:
I. Bộ sách kết nối tri thức
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
II. Bộ sách Chân trời sáng tạo
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3
  4. Đề thi số 4
III. Bộ sách Cánh diều
  1. Đề thi số 1
  2. Đề thi số 2
  3. Đề thi số 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo 3 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.

Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc (10 điểm) và Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Đề số 1:

Ở đề thi số 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, các em sẽ kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng (6 điểm) và đọc hiểu văn bản "Tình thương của bác" (2 điểm), thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ trống, đặt câu (2 điểm). Cùng với đó, các em sẽ thực hành viết với bài nghe - viết (4 điểm), viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình (6 điểm)

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Với đề thi số 2, ở phần đọc, các em sẽ bốc thăm và đọc văn bản có độ dài từ 60 -70 chữ, trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (4 điểm); đọc hiểu văn bản "Đánh cá đèn" qua 4 câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm); làm các bài tập tiếng Việt: viết lại từ ngữ sau khi điền đúng, gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm (2 điểm). Với phần viết, các em nghe - viết (4 điểm) và viết đoạn văn ngắn kể về công việc của một người mà em biết (6 điểm).

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở đề thi này, các em thực hiện đọc thành tiếng (4 điểm), đọc hiểu văn bản "Cây chuối mẹ" (4 điểm); làm bài tập phần tiếng Việt (2 điểm). Để kiểm tra kĩ năng viết, các em nghe - viết bài "Quả sầu riêng" (4 điểm) và viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi (6 điểm)

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo:

1. Đề số 1:

Với đề thi số 1 - bộ Chân trời sáng tạo, các em thực hành đọc thành tiếng (4 điểm), trả lời các câu hỏi về văn bản "Sự tích hoa tỉ muội" (4 điểm) và làm các bài tập điền vào chỗ trống (2 điểm). Ở phần viết, các em nghe - viết "Người làm đồ chơi" (4 điểm) và viết đoạn văn kể về cô giáo dạy em năm lớp 1.

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Để kiểm tra kĩ năng đọc, các em thực hành đọc thành tiếng (4 điểm) và đọc hiểu "Chuyện bốn mùa" (4 điểm) và thực hành tiếng Việt (2 điểm). Với kĩ năng viết, các em nghe - viết hai khổ đầu bài thơ "Lượm" (4 điểm) và viết đoạn kể về người thân trong gia đình (6 điểm).

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Ở phần đọc, các em tiếp tục luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng (4 điểm), đọc hiểu văn bản "họa sĩ hươu" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm), luyện tập các dạng bài tiếng Việt (2 điểm). Đối với phần viết, các em nghe - viết chính tả (6 điểm) và cuối cùng là viết đoạn thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia (6 điểm).

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

4. Đề số 4:

Ở đề thi số 4, các em luyện kĩ năng đọc thành tiếng (4 điểm), kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài đọc "Mùa vàng" (4 điểm), thực hành tiếng Việt với các dạng bài như: điền vào chỗ chấm, tìm và viết những từ ngữ nêu tên sự vật (2 điểm). Đối với kĩ năng viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gió" (4 điểm), viết đoạn văn kể về người bạn thân của em (6 điểm).

>> Tải Đề số 4 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

III. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều

1. Đề số 1:

Luyện tập với đề thi số 1, các em sẽ thực thành đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc (6 điểm) và đọc hiểu văn bản "Mùa xuân bên sông Lương" qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm). Đối với phần Viết, các em luyện tập nghe - viết (4 điểm) và viết về một chuyến đi chơi cùng gia đình (6 điểm).

>> Tải Đề số 1 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

2. Đề số 2:

Với phần đọc, các em thực hiện bốc thăm, đọc thành tiếng văn bản có độ dài từ 60 - 70 chữ, trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc (6 điểm) và trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm đọc hiểu văn bản "Thỏ con ăn gì?" (4 điểm). Để kiểm tra phần viết, các em thực hành nghe - viết bài thơ "Bàn tay cô giáo" (4 điểm) và viết về ngày hội ở quê em (6 điểm)

>> Tải Đề số 2 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

3. Đề số 3:

Với đề thi này, các em tiếp tục kiểm tra phần đọc thành tiếng (6 điểm) và đọc hiểu văn bản "Những con chim ngoan". Phần viết, các em thực hành nghe - viết bài "Gửi lời chào lớp một" và viết 4 - 5 câu giới thiệu một loại bánh hoặc món ăn quê hương.

>> Tải Đề số 3 môn Tiếng Việt lớp 2 + đáp án TẠI ĐÂY.

----------------HẾT----------------

Để ôn tập tốt cho kì thi học kì II sắp tới, bên cạnh việc luyện tập với những Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trên đây, các em có thể luyện ôn tập cho các môn học khác qua việc luyện giải đề: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2, Cách làm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2, 3 theo Thông tư 22 có ma trận, Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 2, Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 2.

Tổng hợp những mẫu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và luyện tập kĩ năng làm bài trước khi kì thi cuối học kì II diễn ra. Thầy cô và quý phụ huynh cũng có thể tham khảo để giúp cho con em mình chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì II.

10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 13 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 mới nhất 2022 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 6 có đáp án Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra lớp 2 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách mới năm học 2021-2022 được biên soạn theo sát với nội dung chương trình trong sách giáo khoa 3 bộ sách mới: Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo giúp các em ôn tập, luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 đạt kết quả cao nhất. Mời các thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung, phục vụ cho công tác biên soạn đề kiểm tra cuối học kì 2 cho lớp và học sinh của mình.

Đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 2

Mạch kiến thức,kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

a. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

2

1

1

4

Số điểm

1,0

0,5

1,0

1,0

1,0

0,5

2.5

b) Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

1

2

3

5

Số điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

2,5

3,5

Tổng

Số câu

3

1

1

1

1

2

4

4

1

9

Số điểm

1,5

1.0

0,5

1,0

0,5

1,5

2,0

3,5

0.5

6.0

PHÒNG GD &ĐT ………..

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2

(Thời gian làm bài 20 phút)

Họ và tên:..................................................................Lớp 2........

Điểm

Nhận xét

Họ và tên giám khảo

Bằng số:

Bằng chữ:

1. Đọc thầm văn bản sau:

Cây Gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

(Theo Vũ Tú Nam )

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

a. Mùa xuânb. Mùa hạc. Mùa thu

d. Mùa đông

Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

a. Tháp đèn khổng lồb. Ngọn lửa hồngc. Ngọn nến

d. Cả ba ý trên.

Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?

a. Bắt sâub. Làm tổc. Trò chuyện ríu rít

d. Tranh giành

Câu 4 . (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng

De thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 sách Cánh diều

Câu 5: ( M4) Cho các từ : gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện . Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:

a)Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..

b)Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..

Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì?b. Là gì?c. Khi nào?

d. Thế nào?

Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:

1. Con đường này là…………………………………………………..

2. Cái bút này là ………………………………………………………

Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:

Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.

I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu

1

2

3

6

7

Đáp án

a

a

c

c

c

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. (1đ)

Câu 5:

  • Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
  • Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)

Câu 8:

- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ (1đ)

- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….

Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ

1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).

- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).

- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.

2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)

+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm.

- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.

- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.

+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.

+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.

+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt

Khối lớp: 2

Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra:….. / ..... /2022

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu (6 điểm):

Món quà hạnh phúc

Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.

Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.

Theo Chuyện của mùa hạ

Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1 (MĐ1): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: (0,5 điểm)

A. yêu thương và vâng lời

B. quây quần bên Thỏ Mẹ

C. làm việc quần quật suốt ngày.

Câu 2 (MĐ1): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: (0,5 điểm)

A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp

B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ

C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

Câu 3 (MĐ2): Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: (0,5 điểm)

A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo

B. Được tặng món quà mà mình thích

C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.

Câu 4: (MĐ3) Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? (0,5 điểm)

De thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 sách Cánh diều

De thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 sách Cánh diều

De thi Tiếng Việt lớp 2 kì 2 sách Cánh diều

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả (4 điểm): Nghe viết

Món quà hạnh phúc

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề: Viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1:

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: Mẫu: Mẹ cảm ơn các con. Mẹ thích món quà này lắm!

Bài 2:

Từ chỉ hoạt động: thêu, tặng

Bài 3:

  • Từ chỉ đặc điểm: nắn nót, trắng tinh, lóng lánh
  • Từ chỉ sự vật: món quà, chú thỏ, bông hoa

Bài 4:

Những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà khi nào?

Bài 5:

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm, Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

  • Kiến Đen này, bạn có muốn đi ngao du thiên hạ không?

Bài 6:

Bài 7: Con trâu/ Con ngựa / Con mèo

Tham khảo tập làm văn:

Trường em đang phát động chương trình “Bảo vệ hành tinh xanh”. Mỗi lớp sẽ được phân công một nhiệm vụ. Lớp em được phân công chăm sóc các bồn cây ở sân trường. Đầu tiên, chúng em nhặt cỏ, rác thải trong các bồn cây. Sau đó, chúng em sẽ trồng thêm một số loại hoa, tưới nước cho cây. Em cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc có ích cho môi trường.

III. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

STT

Chủ đề

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Mức 4

Vận dụng cao

Tổng

1

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Đọc hiểu

Số câu

2

2

1

5

Số điểm

1

1

1

3

2

Viết

Nghe viết

Số câu

1

1

Số điểm

2

2

Tập làm văn

Số câu

1

1

Số điểm

3

3

Tổng số câu

9 điểm

Tổng số điểm

10 điểm

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD &ĐT ………..

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

A. Đọc

I. Đọc – hiểu

HỌA SĨ HƯƠU

Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...

Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống...

Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!". Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!"

(Sưu tầm)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hươu cao cổ làm nghề gì?

A. Ca sĩ

B. Nhà thơ

C. Họa sĩ

2. Cuộc triển lãm của Hươu cao cổ tên là gì?

A. “Cuộc triển lãm rừng xanh”

B. “Để thiên nhiên đẹp hơn”

C. “Những bức tranh tươi đẹp”

3. Những ai đã tới tham dự cuộc triển lãm của Hươu cao cổ?

A. Các bạn nhỏ động vật ở trong rừng.

B. Các bạn nhỏ động vật ở vườn thú.

C. Các bạn nhỏ loài người.

4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào?

II. Tiếng việt

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh:

Cao l…… kh……

Ốc s……

Mũi t……………

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển

xe máy

tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a)

- Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?

-…………………………………………………………………………………

b)

- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

- ……………………………………………………………………………………

B. Viết

1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ đầu đến gió mùa thu thổi xuống...)

2. Thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia

3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

A. Đọc hiểu

I. Đọc – hiểu

1. C

2. B

3. A

4. Vì sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ lại làm các bạn động vật không vui tẹo nào

Vì bức tranh đầu tiên Hươu cao cổ vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...

II. Tiếng việt

Bài 1. Điền vào chỗ chấm

ên hay ênh:

Cao lênh khênh

Ốc sên

Mũi tên

Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

bi ển

xe máy

tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.

a)

- Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?

- Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu.

b)

- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.

- Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.

B. Viết

1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ đầu đến gió mùa thu thổi xuống...)

2. Thuật lại hoạt động mà em từng được tham gia

Bài làm tham khảo

Hôm nay, trường em tổ chức hội khỏe phù đổng. Các lớp đang tham gia cuộc thi kéo co dưới sân trường, lớp em cũng vậy. Mỗi lớp sẽ có mười thành viên tham dự. Bầu không khí lúc này rất sôi động. Em cùng với các thành viên trong lớp cổ vũ nhiệt tình cho các bạn lớp mình. Những bạn được chọn thi đấu đều rất cao to, khỏe mạnh. Sau ba trận đấu, lớp em đã giành chiến thắng để bước vào trận chung kết của khối 2 sẽ diễn ra vào tuần sau. Em rất mong chờ vào trận đấu hôm đó.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.