Chọn bộ thông số đánh giá bánh răng dung sai năm 2024

CHƢƠNG 6 DUNG SAI LẮP GHÉP TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

6.1 Đặc điểm truyền động bánh răng:

-Truyền chuyển động từ trục này sang trục khác, tăng hay giảm tốc độ hay;

đổi mô men xoắn.

-Nhiều loại: bánh trụ răng thẳng, bánh trụ răng nghiêng, bánh côn răng thẳng,

bánh côn răng nghiêng v.v…

-Về dạng prôfin răng thì có: dạng răng thân khai, dạng răng xicloit,…

-Trong phần này ta chỉ xét bánh trụ răng thẳng răng dạng thân khai.

6.2. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

+ “ Mức chính xác động học” là yêu cầu sự phối hợp chính xác về

góc quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn của truyền động.

Trong truyền động này thường có môđun nhỏ, chiều dài răng không

lớn, làm việc với tải trọng và tốc độ nhỏ.  Đề ra đối với truyền động

Chính xác

+ “ Mức làm việc êm” nghĩa là bánh răng phải có tốc độ quay ổn định,

không có sự thay đổi tức thời về tốc độ gây va đập và ồn.  Đề ra đối

với truyền động Tốc độ cao

+ “ Mức tiếp xúc mặt răng” lớn, đặc biệt là tiếp xúc theo chiều dài 

Đảm bảo độ bền răng khi truyền mô men xoắn lớn  Đề ra đối với

truyền động Công suất cao

+ “ Độ hở mặt bên” Bất kì bộ truyền bánh răng nào cũng yêu cầu độ

hở mặt bên để tạo điều kiện bôi trơn mặt răng, bồi thường cho sai số

dãn nở nhiệt, sai số do gia công và lắp ráp, tránh hiện tượng kẹt răng

Yêu cầu về độ hở mặt bên

4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

  1. Đánh giá “mức chính xác động học”

F’ir  sai số động học của bánh răng

 Sai số lớn nhất về góc quay của bánh

răng trong phạm vi một vòng quay khi nó

ăn khớp

 Độ đảo hướng kính của vành

răng Frr

 Sai số tích luỹ bước răng, fpr

 Độ dao động khoảng cách tâm

 Độ dao động khoảng pháp

tuyến chung, Fvwr

đo sau một vòng, F”i

 Sai số lăn răng, Fcr

Giá trị độ hở mặt bên nhỏ nhất Jnmin :

Tiêu chuẩn quy định 6 dạng đối tiếp H, E, D, C, B, A

cho truyền động bánh răng trụ, côn, hypoit và truyền động

trục vít trụ có môđun m >1mm (TCVN 1067-84)

Dạng H có giá trị độ hở mặt bên nhỏ nhất

\=0 (jnmin=0) và độ hở tăng dần từ H đến

Điều kiện làm việc bình thường  B

Tiêu chuẩn quy định 8 miền

dung sai của độ hở mặt bên

răng Tjn, ký hiệu: h, d, c, b, a, z,

y, x.

Tùy theo kích thước kết cấu và điều

kiện làm việc của truyền động bánh

răng