– Nguyên tắc thứ nhất: Doanh nghiệp phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu và phải trả. Show
– Nguyên tắc thứ hai: các khoản chênh lệch tỷ giá phải phản ánh doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh. – Nguyên tắc thứ ba: Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. – Nguyên tắc thứ tư: Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang. \>>> Xem thêm: Thanh toán bù trừ công nợ là gì? Hướng dẫn cách hạch toán bù trừ công nợ Cách hạch toán tiền đặt cọc và những điều cần lưu ý về tiền đặt cọc Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tùy theo trường hợp mà doanh nghiệp sẽ hạch toán khác nhau: a. Cách hạch toán ngoại tệ trong trường hợp mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ– Nợ các tài khoản: 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch). – Nợ TK 635 – Chi phí tài chính nếu lỗ theo tỷ giá hối đoái. – Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ kế toán. – Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu lãi theo tỷ giá hối đoái. b. Trường hợp mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ nhưng chưa thanh toán, vay hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ– Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642… – Có các TK 331, 341, 336… c. Trường hợp ứng trước ngoại tệ cho người bán để mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụKế toán cần phản ánh số tiền ứng theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ứng trước, cụ thể: – Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá thực tế của ngày ứng trước). – Nợ TK 635 – Chi phí tài chính trong trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái. – Có các TK 11 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá được ghi trên sổ kế toán. – Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính trong trường hợp lãi tỷ giá hối đoái. d. Khi nhận hàng hóa, vật tư, tài sản cố định từ người bán với giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụ đã ứng trước bằng ngoại tệKế toán ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ứng trước: – Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642. – Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế của ngày ứng trước). \>>> Xem thêm: Cách hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133 và 200 Cách hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định e. Khi nhận hàng hóa, vật tư, tài sản cố định từ người bán với giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụ vẫn còn nợ– Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch). – Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch). f. Cách hạch toán ngoại tệ trong trường hợp thanh toán khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ– Nợ TK 331, 336, 341 – Tỷ giá ghi sổ kế toán. – Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái). – Có TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán). – Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái). Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Các bạn kế toán cần lưu ý 4 nguyên tắc quan trọng để hạch toán ngoại tệ cho từng trường hợp cụ thể đảm bảo đúng quy định. Để việc hạch toán được diễn ra đơn giản, nhanh chóng và tự động, các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán ACMan cho doanh nghiệp của mình. Tất cả nghiệp vụ sẽ được xử lý nhanh chóng, hiệu quả và chính xác. Mọi chi tiết về sản phẩm phần mềm kế toán ACMan xin quý khách vui lòng liên hệ: Theo Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 (viết tắt là TT200) của Bộ Tài chính, các vấn đề liên quan đến tỷ giá hối đoái có rất nhiều điểm mới. Tại Thông tư 200, việc đánh giá các giao dịch phát sinh liên quan đến ngoại tệ còn dựa trên góc độ tiền tệ hay phi tiền tệ, có một vài điểm mới về nguyên tắc hạch toán ngoại tệ và nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, cụ thể : 1.1. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:– Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;– Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc : + Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh; + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. + Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.
Là tỷ giá công bố của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo nguyên tắc: – Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ. – Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm lập Báo cáo tài chính; – Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch nội bộ. Tóm lại: Hầu hết các trường hợp là tỷ giá mua, trừ trường hợp liên quan tới Nợ phải trả (kể cả trước trước cho người bán) 1.2. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ:– Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. è Đúc kết lại: khi ghi sổ ban đầu với tỷ giá nào thì khi thu hồi phải hạch toán lại tỷ giá đó. – Ví dụ: khi cty hach toán Nợ TK 131 tỷ giá USD: 22.000Đ, Thì khi thu hồi nợ phải thu phải ghi Có TK 131 tỷ giá 22.000đ; tương tự như TK 331…. – Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.Tóm lại : Áp dụng bên có tài khoản 1122;1112 1.3. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán
– Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác. Riêng trường hợp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập). – Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác. Riêng trường hợp phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận chi phí). – Các tài khoản phản ánh tài sản. Riêng trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản). – Tài khoản loại vốn chủ sở hữu; – Bên Nợ các TK phải thu; Bên Nợ các TK vốn bằng tiền; Bên Nợ các TK phải trả khi phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán. – Bên Có các TK phải trả; Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua;
– Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua); Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu; Bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ, chi phí trả trước; – Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán); Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng. – Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó.
1.4. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệLà các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao gồm:
1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (kể cả chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp không do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ):a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). b) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…Có các TK 331, 341, 336…
– Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). – Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước). + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch) Có các TK 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
– Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: + Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi: Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước) Có các TK 511, 711. + Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi: Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có các TK 511, 711. Tuy nhiên: thực tế rất khó áp dụng, vì khi bạn nhập khẩu 2 TSCĐ và thanh toán trước 30% hợp đồng, hàng về cảng thanh toán phần còn lại 70%, không thể tách riêng tài sản nào tỷ giá nào được, do đó phải dùng tỷ giá Bình quân gia quyền như trình bày ở đoạn 3, điểm b, mục 1.3 ở trên.
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
– Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi: Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán). – Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá) Có TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá). kế toán theo giao dịch kinh tế chủ yếu
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,.. Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). – Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…
– Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái). – Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
Đơn vị áp dụng tất cả các quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ: – Việc ghi nhận khoản lãi tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái; – Việc ghi nhận khoản lỗ tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái; Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
– Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 242 – Chi phí trả trước. – Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo: + Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,.. Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. + Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,… – Các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và việc hạch toán Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được thực hiện theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 69 Thông tư số 200/2014/TT-BTC”.
III. Bài tập ví dụ về nhập khẩu, xuất khẩu, ủy thác xuất nhập khẩuVí dụ 1: Nhập khẩu trực tiếpDoanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng CHƯA THANH TOÁN với thông tin sau:
Tỷ giá mua : 23.150 vnđ/ USD; Tỷ giá bán: 23.350 VNĐ/ USD; Tỷ giá hải quan: 23.300VNĐ/USD (Doanh nghiệp A hạch toán theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) *** Tính toán và hạch toán như sau:
Hạch toán hàng về kho DN A: Nợ TK 156 25.685.000 (= 1.100 USD * 23.350) Có TK 331 25.685.000Thuế nhập khẩu tính vào giá nhập kho Nợ TK 156 512.6000 Có TK 3333 512.600Phí logistic, vận chuyển hàng về kho Nợ TK 156 2.000.000 Có TK 1121 2.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 13312 2.614.260 Có TK 33312 2.614.260 Ví dụ 2: Ủy thác nhập khẩuDoanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu từ nhà cung cấp C (ở Trung Quốc) cho Doanh nghiệp B, Phí dịch vụ ủy thác là 1.000.000Đ. Thuế GTGT phí ủy thác và hàng nhập khẩu đều 10%
(Doanh nghiệp A,B hạch toán theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) *** Tính toán và hạch toán tại DOANH NHIỆP B như sau:
Nợ TK 331 (A) 21.700.000 ( = 1.000 * 21.700) Có TK 1122 20.700.000 ( = 1.000 * 20.700) Có TK 515 1.000.000 (=( 21.700 -20.700 ) * 1.000)
Nợ TK 156 21.700.000 Có TK 331 (A) 21.700.000 Nhận chứng từ DN A chi hộ tiền thủ tục tại cảng 500.000đ Nợ TK 156 500.000 Có TK 3388 (A) 500.000 Thuế nhập khẩu: = 1.000 * 21.500 * 5% = 1.075.000 Nợ TK 156 1.075.000 Có TK 3333 1.075.000 Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (1.000 * 21.500 + 1.075.00) * 10% = 2.257.500 Nợ TK 13312 2.257.500 Có TK 33312 2.257.500 Trả tiền thuế Nhập khẩu, thuế GTGT cho DN A đã chi hộ lúc trước Nợ TK 3333 1.075.000 Nợ TK 33312 2.257.500 Có TK 3388 (A) 3.332.500 Phí vận chuyển hàng từ DN A về kho DN B Nợ TK 156 100.000 Có TK 1111 100.000
Nợ TK 156 1.000.000 Có TK 331 (A) 1.000.000 Sau khi bù trừ công nợ, còn lại như sau: Số dư bên có TK 3388 (A) : 3.332.500 + 500.000 = 3.832.500Đ Số dư bên có TK 331(A): 1.000.000Đ Tiến hành thanh toán hết công nợ Nợ TK 3388(A) 3.832.500 Nợ TK 331 (A) 1.000.000 Có TK 1121 4.832.500 Ví dụ 3: Xuất khẩu trực tiếpDoanh nghiệp A xuất khẩu hàng có trị giá 10.000.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000 USD. Thuế GTGT xuất khẩu 0%, thuế xuất khẩu 2%. Phí bốc dỡ, kiểm đếm 500.000đ Sau 1 tháng Doanh nghiệp A tiền từ bên mua: Tăng tài khoản ngân hàng 989 USD, phí ngân hàng bên bán chịu 11 USD (gồm 10 USD phí và thuế GTGT 1 USD) Biết rằng: Tỷ giá tại ngày xuất khẩu : tỷ giá mua 22.700 VND/USD; tỷ giá tại ngày nhận tiền khách thanh toán 22.800Hạch toán như sau: Giao hàng lên tàu ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 10.000.000 Có TK 156 10.000.000Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 22.700.000 ( =1.000 USD * 22.700) Có TK 5111 22.246.000 Có TK 33311 454.000 ( 22.700.000 * 2%)Phí kiểm đếm, bốc dỡ Nợ TK 6417 500.000 Có 1111 500.000 Nhận tiền thanh toán từ khách hàng Nợ TK 1122 22.549.200 ( = 989 USD * 22.800) Có TK 131 22.450.300 ( = 989 USD * 22.700) Có TK 515 98.900 Phí ngân hàng Nợ TK 6417 228.000 (= 10 USD * 22.800) Nợ TK 13311 22.800 ( = 1 USD * 22.800) Có TK 131 249.700 ( = 11 USD * 22.700) Có TK 515 1.100 Ví dụ 4: Uỷ thác xuất khẩuDoanh nghiệp B (bên ủy thác xuất khẩu) nhờ Doanh nghiệp A (bên nhận ủy thác) xuất khẩu hộ mình lô hàng cho khách hàng tại ÚC trị giá 10.000.000đ, với giá bán 1.000USD. Phí ủy thác xuất khẩu là 1.000.000đ chưa bao gồm VAT.
*** Hạch toán TẠI DN B như sau: Chuyển hàng cho DN A Nợ TK 157 10.000.000 Có TK 156 10.000.000Làm xong thủ tục xuất khẩu lô hàng cho khách hàng tại ÚC Nợ TK 131 (DN A) 20.700.000 (= 1.000 USD * 20.700) Có TK 5111 20.285.000 Có TK 3333 415.000 (= 1.000 USD * 20.750 VND/USD * 2%) Nợ TK 632 10.000.000 Có TK 157 10.000.000Nhận tiền do DN A trả lại, ghi nhận phí ngân hàng Nợ TK 1122 20.342.400 (= 978*20.800) Nợ TK 6417 416.000 (= 20*20.800) Nợ TK 133 41.600 (=2*20.800) Có TK 131 (DN A) 20.700.000 (1.000 * 20.700) Có TK 515 100.000 (= 1.000 * (20.800-20.700))Phí ủy thác xuất khẩu Nợ TK 6417 1.000.000 Nợ TK 1331 100.000 Có TK 331 (DN A) 1.100.000 Đối chiếu công nợ các khoản phải trả do DN A đã chi hộ Nợ TK 3333 415.000 (thuế xuất khẩu) Nợ TK 641 300.000 (Phí kiểm đếm) Có TK 3388 (DN A) 715.000 Thanh toán công nợ cho DN A Nợ TK 331 (DN A) 1.100.000 Nợ TK 3388 (DN A) 715.000 Có TK 111 1.815.000 Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được vấn đề vướng mắc về hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá nào. Kế Toán Thuận Việt có thể giúp bạn các vấn đề dịch vụ kế toán trọn gói, làm báo cáo tài chính năm, đào tạo khóa học kế toán thực hành ngắn hạn. KẾ TOÁN THUẬN VIỆT CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG TRONG NGHỀ KẾ TOÁN. Trung tâm Kế Toán Thuận Việt chuyên đào tạo học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế, Khóa học kế toán ngắn hạn, dịch vụ kế toán trọn gói tại công ty Phương pháp học :
DANH SÁCH KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH TẠI KẾ TOÁN THUẬN VIỆT STT KHÓA HỌC HỌC PHÍ SỐ BUỔI HỌC KHÓA KẾ TOÁN TỔNG HỢP 1.1 Khóa kế toán tổng hợp từ A-Z : Chưa biết hoặc đã quên nguyên lý kế toán 3,800,000 25 buổi 1.2 Khóa kế toán tổng hợp: Đối tượng đã biết về kế toán : TM, DV, SX 2,800,000 20 buổi KHÓA KẾ TOÁN CHUYÊN SÂU 2.1 Khóa Kế Toán thực hành khai báo Thuế 1,000,000 5 buổi 2.2 Khóa Kế Toán tổng hợp thực hành trên phần mềm Excel : Thương mại hoặc dịch vụ 1,200,000 7 buổi 2.3 Khóa Kế Toán tổng hợp thực hành Phần Mềm kế toán : Thương mại hoặc dịch vụ 1,500,000 10 buổi 2.4 Khóa Kế Toán thực hành về doanh nghiệp Sản Xuất hoặc xây lắp 1,800,000 12 buổi BHXH, TIỀN LƯƠNG 3.1 Khóa học thực hành BHXH 1,000,000 5 buổi 3.2 Khóa học thực hành BHXH + lương 1,500,000 8 buổi LƯU Ý: Các khóa học online và offline khai giảng liên tục, học viên đăng ký khóa học trước 2 ngày khai giảng. |