Bài 80, 81 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1Bài 80 trang 119 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hãy tính sin α và tg α nếu: Show
Lời giải:
Bài 81 trang 119 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hãy đơn giản các biểu thức:
Lời giải:
\= sin2α + cos2α – sin2α = cos2α
\= sin2α + cos2α – cos2α = sin2α
\= sin α[(sin2α + cos2α) – cos2α] \= sin α.(sin2α + cos2α – cos2α) \= sin α.sin2α = sin3α
\= tg2α [(sin2α + cos2α) – sin2α] \= tg2α.cos2α = (sin2α)/(cos2α) .cos2α = sin2α
\= tg2α.(cos2α + 1 – 1) = tg2α.cos2α \= (sin2α)/(cos2α) .cos2α = sin2α Bài 80, 81, 82 trang 18 SBT Toán 9 Tập 1❮ Bài trước Bài sau ❯ Bài 80, 81, 82 trang 18 SBT Toán 9 Tập 1Bài 80 trang 18 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức: Lời giải: Bài 81 trang 18 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức: Lời giải: Bài 82 trang 18 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: a. Chứng minh: b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 + x√3 + 1. Giá trị đó đạt được khi x bằng bao nhiêu? Lời giải:
Câu 80 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 Rút gọn các biểu thức:
Gợi ý làm bài
\( = - 10\sqrt 2 + 5\sqrt {{2^2}} - (18 - 30\sqrt 2 + 25)\) \( = - 10\sqrt 2 + 10 - 18 + 30\sqrt 2 - 25 = 20\sqrt 2 - 33\)
\( = 2\sqrt {3a} - \sqrt {25.3a} + a\sqrt {{{9.3} \over {4a}}} - {2 \over 5}\sqrt {100{a^2}.3a} \) \( = 2\sqrt {3a} - 5\sqrt {3a} + {3 \over 2}\sqrt {3a} - 4a\sqrt {3a} \) (với a>0) Câu 81 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 Rút gọn các biểu thức:
với \(a \ge 0,b \ge 0\) và \(a \ne b\)
Gợi ý làm bài
\({{\sqrt a + \sqrt b } \over {\sqrt a - \sqrt b }} + {{\sqrt a - \sqrt b } \over {\sqrt a + \sqrt b }} = {{{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}^2}} \over {\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}\) \( = {{a + 2\sqrt {ab} + b + a - 2\sqrt {ab} + b} \over {a - b}}\) \( = {{2(a + b)} \over {a - b}}\) (với \(a \ge 0,b \ge 0\) và \(a \ne b\))
\( = {{(a - b)(\sqrt a + \sqrt {b)} } \over {{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} - {{a\sqrt a - b\sqrt b } \over {a - b}}\) \( = {{a\sqrt a + a\sqrt b - b\sqrt a - b\sqrt b } \over {a - b}} - {{a\sqrt a - b\sqrt b } \over {a - b}}\) \( = {{a\sqrt a + a\sqrt b - b\sqrt a - b\sqrt b - a\sqrt a + b\sqrt b } \over {a - b}}\) \( = {{a\sqrt b - b\sqrt a } \over {a - b}}\) (với \(a \ge 0,b \ge 0\) và \(a \ne b\)) Câu 82 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
\({x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4}\)
Gợi ý làm bài
\({x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {x^2} + 2x{{\sqrt 3 } \over 2} + {3 \over 4} + {1 \over 4}\) \(\eqalign{ & = {x^2} + 2x{{\sqrt 3 } \over 2} + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4} \cr & = {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4} \cr} \) Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
\({x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4}\) Vì \({\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} \ge 0\) với mọi x nên \({\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4} \ge {1 \over 4}\) Giá trị biểu thức \({\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} + {1 \over 4}\) bằng \({1 \over 4}\) khi \({\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} = 0\) |