Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024

Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP như sau:

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ​

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024

Nguyên tắc đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

(1) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

(2) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

(3) Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.

Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.

(4) Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định này được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

(5) Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:

- Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

- Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.

- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.

(6) Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" theo quy định của Đảng. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì cấp có thẩm quyền quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức.

(Điều 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 48/2023/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Mẫu phiếu đánh giá xếp loại viên chức chuẩn nhất 2023 được quy định rõ tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu phiếu đánh giá xếp loại viên chức chuẩn nhất năm 2023 cách ghi:

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNGVIÊN CHỨC (NGƯỜI LAO ĐỘNG)

Năm 2023

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A

Chức vụ, chức danh: ..............

Đơn vị công tác: ................

  1. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.

Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.

Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

2. Đạo đức, lối sống:

Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền.

Không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống.

Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.

Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh.

3. Tác phong và lề lối làm việc:

Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.

Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.

Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.

Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.

Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.

Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

Bản đánh giá viên chức mẫu số 3 năm 2024

Mẫu phiếu đánh giá xếp loại viên chức chuẩn nhất 2023 và cách ghi

5. Kết quả thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ được giao:

Trong thực hiện nhiệm vụ bản thân luôn phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ,chấp hành thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.

Luôn thể hiện tính trách nhiệm, tích cực tận tụy với công việc.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;

6. Thái độ phục vụ nhân dân.

Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm:

Về ưu điểm

Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.

Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.

Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .

Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.

Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.

Về nhược điểm

(Ghi rõ nhược điểm của bản thân)

2. Tự xếp loại chất lượng:

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn A

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (Phần dành cho Trưởng phòng/ban đơn vị, Riêng đối với đồng chí Trưởng phòng do đồng chí Phó trưởng phòng kết luận nhận xét)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ........................................................................................................................................................…………….

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

NGƯỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

(ký, ghi rõ họ tên)

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho Thủ trưởng đơn vị).

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ).

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ

.……......................…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………