Bài tập nâng cao bài 8 tin học 7 năm 2024

1.1. Hàm trong bảng tính

- Mỗi hàm trong bảng tính sẽ được xác định bởi:

+ Tên của hàm số (ví dụ SUM, AVERAGE).

+ Ý nghĩa hàm số (ví dụ tính tổng, trung bình).

+ Các tham số của hàm có thể là dãy bao gồm các số, địa chỉ, ô, địa chỉ vùng dữ liệu được viết cách nhau bởi dấu "," hoặc dấu “;”.

- Cách sử dụng hàm:

\= < tên hàm >(< các tham số >)

- Cần nhập chính xác tên của hàm và các tham số của hàm. Khi nhập thông tin vùng dữ liệu trong tham số của hàm có thể dùng chuột chọn các ô hoặc vùng này. Tên hàm có thể dùng chữ in hoa hoặc in thường.

Bài tập nâng cao bài 8 tin học 7 năm 2024

Ví dụ. Hàm trong bảng tính

- Cách nhập hàm tương tự như cách nhập công thức. Cú pháp nhập hàm:

\= < tên hàm >(< các tham số >)

- Cần nhập chính xác tên cùa hàm và các tham số của hàm. Khi nhập thông tin vùng dữ liệu trong tham số của hàm có thể dùng chuột chọn các ô hoậc vùng này. Tên hàm có thể dùng chữ in hoa hoặc in thường.

1.2. Một số hàm tính toán đơn giản

- Sử dụng các hàm SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình), MIN (tính giá trị nhỏ nhất). MAX (tính giá trị lớn nhất), COUNT (đếm) để thực hiện các yêu cầu.

- Lưu ý:

+ Tất cả các hàm trên đều chỉ xử lí các ô có dữ liệu số có trong tham số của hàm. Hàm sẽ bỏ qua các ô dữ liệu chứa văn bản hoặc ô trống.

+ Các phần mềm bảng tính thường dùng dấu chấm "." để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, dùng dấu phẩy“,” để ngăn cách các chữ số hàng nghìn, hàng triệu, ....

Bảng 8.2. Cú pháp một số hàm

Bài tập nâng cao bài 8 tin học 7 năm 2024

1.3. Thực hành: Tính toán trên dữ liệu trồng cây thực tế

* Nhiệm vụ

- Tạo trang tính mới trong bảng tính của dự án đề nhập dữ liệu dự kiến kết quả thực hiện dự án.

- Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính.

- Thiết lập công thức tính tổng số cây mỗi loại và tổng số cây các loại mà mỗi lớp trồng được. - Thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu cho trang tính.

* Hướng dẫn

  1. Tạo trang tính mới

- Mở tệp bảng tính THXanh.xlsx.

- Tạo thêm một trang tính mới đặt tên 4. Dự kiến kết quả.

  1. Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính

- Nhập tại ô A2: Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp.

- Mở lại trang tính 3. Tìm hiểu giống cây và sao chép vùng dữ liệu A3:C19 (3 cột đầu tiên STT, Loại cây, Tên cây) sang trang tính 4. Dự kiến kết quả tại địa chỉ A3.

- Nhập dữ liệu dự kiến phân bổ cho các lớp khối 7 được giao thực hiện dự án Trường học xanh như Hình 8.6.

Bài tập nâng cao bài 8 tin học 7 năm 2024

Hình 8.6. Trang tính 4

  1. Tính tổng số cây mỗi loại mà mỗi lớp trồng được

- Chèn thêm hai hàng trống ở trên hàng 9 bằng cách thực hiện hai lần các thao tác sau: Chọn cả hàng số 9, nháy nút phải chuột tại hàng 9 và chọn lệnh Insert.

- Thực hiện tương tự để chèn thêm hai hàng trắng ở trên hàng có số thứ tự 12.

- Tại ô D9 nhập công thức =SUM(D4:D8) để tính số cây hoa của lớp 7A, sau đó sao chép công thức này sang các ô bên cạnh tương ứng với các lớp 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, TH.

- Thực hiện tương tự để tính tổng số cây ăn quả và cây bóng mát mà mỗi lớp đã trồng.

  1. Tính tổng số cây các loại mà mỗi lớp trồng được

- Tại ô D25 nhập công thức =D9+D17+D24 để tính tổng số cây đã trồng của lớp 7A.

- Sao chép công thức tại ô D25 sang các ô E25, F25, G25, H25, I25, J25 để tính tổng số cây của các lớp 7B, 7C, 7D. 7E, 7G, 7H.

- Tại hàng 3, bên cạnh cột 7H tạo thêm hai cột Tổng số cây và Trung bình để tính tổng số mỗi cây và số cây trung bình mỗi lớp trồng.

- Tại ô K4, nhập hàm =SUM(D4:J4) tính tổng số cây Hoa mười giờ.

- Tại ô L4 nhập hàm =AVERAGE(D4:J4) tính số cây Hoa mười giờ trung bình của mỗi lớp

- Sao chép dữ liệu tại ô K4 xuống phía dưới cho đến ô K25, sau đó xóa đi dữ liệu tại các hàng trống là K10, K18 ứng với các hàng không có dữ liệu.

- Sao chép dữ liệu tại ô L4 xuống phía dưới cho đến ô L25, sau đó xoá đi dữ liệu tại các hàng trống là L10, L18.

Giải Tin học 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán bao gồm lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục trong SGK Tin học 7 Kết nối tri thức. Lời giải sách Tin học 7 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tiếp thu bài nhanh, chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Hoạt động 1 trang 39 SGK Tin học 7

Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời các câu hỏi sau:

1. Tên của hàm là gì?

2. Ý nghĩa của hàm?

3. Hàm có bao nhiêu tham số, các tham số của hàm là gì?

Hướng dẫn trả lời:

- Hình 8.1: Hàm SUM

1. Tên của hàm: SUM

2. Ý nghĩa của hàm: tính tổng.

3. Các tham số của hàm là: dãy bao gồm địa chỉ của vùng dữ liệu. Ví dụ B5:D7.

- Hình 8.2: Hàm AVERAGE

1. Tên của hàm: AVERAGE

2. Ý nghĩa của hàm: tính trung bình

3. Các tham số của hàm là: dãy bao gồm địa chỉ của vùng dữ liệu. Ví dụ B5:C7.

Hoạt động 2 trang 40 SGK Tin học 7

Theo em, nhập hàm vào bảng tính có giống như nhập dữ liệu thông thường không?

Hướng dẫn trả lời:

Theo em, nhập hàm vào bảng tính cũng giống như nhập dữ liệu thông thường. Chúng ta sẽ nhập hàm theo cú pháp = <tên hàm> (<các tham số>). Ví dụ = SUM (B1:D10).

Câu hỏi trang 41 SGK Tin học 7

1. Hàm được nhập như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

1. Hàm được nhập tương tự như cách nhập công thức:

- Bước 1: Nháy chuột vào ô cần tính toán hoặc vùng nhập dữ liệu để nhập hàm.

- Bước 2: Nhập dấu "=" và tên hàm chúng ta muốn tính, ví dụ = SUM(hoặc = AVERAGE). Sau đó dùng chuột đánh dấu vùng dữ liệu cần tính, gõ dấu ")" để đóng hàm. Nhấn Enter để kết thúc và kết quả sẽ hiện ra sau đó.

2. Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

Hướng dẫn trả lời:

Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu.

2. Một số hàm tính toán đơn giản

Hoạt động 3 trang 41 SGK Tin học 7

Em hãy xem lại dữ liệu của dự án Trường học xanh và cho biết em cần tính toán những gì? Các yêu cầu tính toán đó có thể diễn tả bằng các hàm như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

Trong dữ liệu của dự án Trường học xanh em cần tính toán:

- Tổng số lượng cây trồng cần mua: dùng hàm SUM.

- Tổng số tiền cần phải chi: dùng hàm SUM.

- Tổng số lượng cây mỗi lớp sẽ trồng: dùng hàm SUM.

Câu hỏi trang 42 SGK Tin học 7

Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

  1. SUM (1,3, "Hà Nội", "Zero", 5)
  1. MIN (3,5, "One", 1)
  1. COUNT (1,3,5,7)

Hướng dẫn trả lời:

Kết quả của mỗi hàm là:

  1. VALUE!

  1. VALUE!

  1. 4

Luyện tập

Luyện tập trang 44 SGK Tin học 7

1. Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả có thể dùng công thức khác được không? Nếu có thì dùng công thức gì? Từ đó em rút ra điều gì?

Hướng dẫn trả lời:

Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả không thể dùng công thức khác vì tính tổng số cây chỉ có thể dùng hàm tính tổng SUM hoặc cộng từng số. Mỗi hàm đều có ý nghĩa tính toán riêng và làm đúng với chức năng của mình nên không thể dùng công thức có chức năng khác mà tính tổng được.

2. Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

  1. =SUM(C3:K3)
  1. =C3 + SUM (D3:J3) + K3
  1. =SUM(C3:G3) + SUM (H3:K3)

Hướng dẫn trả lời:

Các công thức trên đều cho kết quả giống nhau.

3. Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp hãy thực hành để:

  1. Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của mỗi lớp.
  1. Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp.

Hướng dẫn trả lời:

  1. Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của mỗi lớp.

- Tại ô D20, nhập hàm = MAX(D4:D19)

- Sao chép dữ liệu tại ô D20 sang bên phải cho đến ô J20

  1. Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp.

- Tại ô D21, nhập hàm = AVERAGE(D4:D19)

- Sao chép dữ liệu tại ô D21 sang bên phải cho đến ô J21

Vận dụng trang 44 SGK Tin học 7

Em hãy tạo bảng tính và nhập dữ liệu ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình em trong một tháng. Sử dụng các hàm để tính toán và trả lời những câu hỏi sau:

  1. Tổng số tiền chi tiêu một tháng là bao nhiêu?
  1. Khoản chi tiêu nhiều nhất, ít nhất là bao nhiêu?
  1. Có bao nhiêu khoản đã chi?
  1. Trung bình mỗi ngày chi khoảng bao nhiêu tiền?

Em hãy chia sẻ với bố mẹ em những kết quả em tính toán được để cùng cân đối chi tiêu gia đình sao cho hợp lí.

Hướng dẫn trả lời:

  1. Tổng số tiền chi tiêu 1 tháng (nhập hàm = SUM(C2:C9)) là 21,000,000
  1. Khoản chi nhiều nhất (nhập hàm = MAX(C2:C9)) là 5,000,000

Khoản chi ít nhất (nhập hàm = MIN(C2:C9)) là 1,000,000

  1. Số khoản đã chi (nhập hàm = COUNT(C2:C9)) là 8
  1. Trung bình mỗi ngày chi (nhập hàm = AVERAGE(C2:C9)) là 700,000

-> Chia sẻ với bố mẹ em những kết quả em tính toán được để cùng cân đối chi tiêu gia đình sao cho hợp lí

........................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn lời giải Tin học lớp 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán Kết nối tri thức. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ có cách sử dụng mạng xã hội một cách phù hợp và hiệu quả, biết ứng xử văn minh trên mạng xã hội, bên cạnh đó các em cũng không quá sa đà và lạm dụng mạng xã hội, làm ảnh hưởng tới việc học tập và sức khỏe của bản thân.

Ngoài Giải Tin học 7, VnDoc cũng đã biên soạn lời giải cho các môn học khác sách Kết nối tri thức như: Toán 7, Ngữ văn 7, Giáo dục công dân lớp 7.... Mời các em tham khảo để có kiến thức tổng hợp tất cả các môn nhé.