Giải phần câu hỏi bài 1 trang 5, 6 VBT toán 7 tập 2. Số học sinh nữ của từng lớp thuộc khối 7 của một trường THCS được ghi lại trong bảng như sau... Xem lời giải Giải bài 20 trang 23 SGK Toán 7 tập 2. Điều tra năng suất lúc xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào. Người ta điều tra lập được bảng 28: a)Lập bảng “tần số”... Xem lời giải Nhằm giúp các em học sinh ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 7 cũng như thi học kì 2 lớp 7 sắp tới, VnDoc giới thiệu tài liệu Ôn tập Toán 7 học kì 2 chuyên đề Thống kê. Tài liệu là tổng hợp lý thuyết và bài tập vận dụng, cho các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức được học trong chương 3 Đại số 7 về chuyên đề Thống kê. Chương 3 Đại số 7: Thống kê - sẽ là phần nội dung chính được học trong giữa học kì 2 môn Toán lớp 7. Để có thể ôn luyện tốt cho bài thi giữa kì sắp tới, việc nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng làm các bài tập liên quan là rất quan trọng để giúp các em học sinh đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán. Ngoài Ôn tập Toán 7 học kì 2 chuyên đề Thống kê, mời các bạn tham khảo thêm: Giải bài tập Toán lớp 7, Giải Vở BT Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com. Tổng hợp bài tập Chương III môn Toán lớp 7: Thống kê là tài liệu rất hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Bài tập về thống kê tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập bám sát nội dung học trong SGK. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh kiểm tra kiến thức cũng như củng cố lại các kiến thức đã được học về chương 3: Thống kê. Đồng thời đây cũng là tài liệu để các bạn ôn tập để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 2 sắp tới. A. Lý thuyết chương Thống kê1. Dấu hiệu nhận biết Số liệu thống kê là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu. Ví dụ 1: Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 20 học sinh ghi lại như sau: 28 35 29 37 30 35 37 30 35 29 30 37 35 35 42 28 35 29 37 20 Dấu hiệu ở đây là: số cân nặng của mỗi học sinh 2. Tần số Bảng “tần số” thường được lập như sau:
Ví dụ: Lập bảng “tần số” của VD1 Số cân (x) 28 29 30 35 37 42 Tần số (n) 2 3 4 6 4 1 3. Tần suất: - Tần suất f của một giá trị được tính theo công thức: , trong đó N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. 4. Số trung bình cộng - Dựa vào bảng ' 'tần số", ta có thể tính số trung bình công của môt dấu hiêu (kí hiêu \bar{X} ) như sau: - Nhân từng giá tri với tần số tương ứng; - Công tất cả các tích vừa tìm được; - Chia tổng đó cho số các giá trị (tức là tổng các tần số). - Công thức tính: Trong đó: là giá tri khác nhau của dấu hiêu X là k tần số tương ứng. N là số các giá tri. 5. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu là Mo - Cách giải đối với các dạng bài tìm mốt của dấu hiệu:
6. Vẽ biểu đồ
Đó là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm của các hình quạt tỉ lệ với tần suất. B. Bài tập về thống kêBài toán 1: Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây: 2 4 3 2 8 2 2 3 4 5 2 2 5 2 1 2 2 2 3 5 5 5 5 7 3 4 2 2 2 3 Hãy cho biết:
c, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
Bài toán 2: Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau: 165 85 65 65 70 50 45 100 45 100 100 100 100 90 53 70 140 41 50 150 Hãy cho biết:
Bài toán 3: Chọn 60 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây |