22 5 MB 0 37 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên BÀI GIẢNG VẬT LÝ 8 Người thực hiện: Ngô Trí Thiện
TRƯỜNG THCS AN KHƯƠNG – HỚN QUẢN – BÌNH PHƯỚC hè,
a
ù
t,
m
á
h
o
k
à
i
ớc
V
ả
i
ư
g
n
c
o
n ướ
h và
g
n
n
ạ
l
ù
ày
n
á
đ
g
n
khi d
ỏ
gb
tượ
n
n
ờ
ệ
i
ư
h
n:
Về
ta th
ậ
i
.
t
u
ờ
l
á
ư
nh
ng
om
a
r
h
t
c
h
g
sin
uố n
c
t
ọ
á
h
h
bạn
i
giải k
a
h
có Bạn A: Đá lạnh đã
truyền nhiệt cho nước
và làm cho nước lạnh đi
. ? Bạn B: Không phải như thế!
Nước đã truyền nhiệt cho
đá, nên nước lạnh đi. ? BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
Quan sát thí nghiệm:
Đổ 50g nước nóng vào 100g nước lạnh ở nhiệt độ
trong phòng rồi đo nhiệt độ của hổn hợp? nguy BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
Quan sát thí nghiệm:
Đổ 50g nước nóng vào 100g nước ở nhiệt độ trong
phòng. Nước Nóng m1= 50g = 0,05kg
c1 = 4200J/kg.K
o
t1 =
C Nguy Nhiệt độ
t=
hổn hợp Nước
Lạnh m2 = 100g = 0,1kg
c2 = 4200J/kg.K
o
t2 =
C o C BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
Ví dụ minh họa Nhiệt độ bằng nhau Nhiệt
Vật
A lượng
truyền
nhiệt
Nhiệt độ tỏa
caora Vật A Nhiệt lượng
Vật B
thu Nhiệt
vào độ thấp Vật B Tiếp
xúc như
nhau hiện tượng quan sát
Qua các thí nghiệm
cũng
Nguyên
lí truyền
nhiệt
:
được
trong
đời sống,
kỉ thuật
và tự nhiên cho thấy : nguy 1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của
hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng
do vật kia thu vào. BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88) Nguyên lí truyền nhiệt :
1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của
hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng
do vật kia thu vào. nguy dưới
n
ệ
i
h
Thể
ơ đồ
s
g
n
ạ
d Nguyên lý
Truyền nhiệt Bạn
:B: Không phải như thế!
ì
h
t
t
ệ
i
h
n
truyền
ý
Nước
đã
truyền nhiệt cho đá
l
n
ê
o
y
a
u
c
g
ộ
n
đ
o
t
e
Th
ó nhiệ lạnh, nên nước lạnh đi.
c
t
ậ
v
ừ
t
n
n.
ơ
u yề
r
h
t
p
ự
ấ
t
h
t
t
ệ
i
ộ
h
N
nhiệt đ
ó
c
t
ậ
v
g
Bạn A: Đá lạnh đã truyền
hơn san
nhiệt cho nước và làm
cho nước lạnh đi. ? ? BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88) ? Vậy trong đời sống chúng ta đã vận dụng
nguyên lý truyền nhiệt như thế nào ? Em
hãy cho ví dụ ? Thảo luận nhóm
cùng bàn
Thời gian: 1,5 phút
nguy ? Theo các em chúng ta cần có những hành
động thiết thực gì để ngăn chặn sự nóng
lên của Trái đất ? BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88) Bài tập 1: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g
nước ở 58,5oC làm cho nước nóng tới 60oC.
Nhiệt độ của chì ngay khi nó cân bằng nhiệt
có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
A. 58,5oC nguy B. 60oC
C. 100oC
D. Một giá trị khác. BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88) Bài tập 2: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có
cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới
100oC vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh
nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền
cho nước:
A. Nhiệt lượng của: đồng > nhôm > chì. nguy B. Nhiệt lượng của: chì > đồng > nhôm.
C. Nhiệt lượng của: nhôm > đồng > chì.
D. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho
nước bằng nhau. BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88)
II. PHỬỤNG TRỠNH CAÕN
BAỐNG NHIEỌT Q toả ra = Q thu vào ? Tương
công thức
tính nhiệt
vật
Dựa
vàotựnguyên
lí truyền
nhiệtlượng
em hãy
Em
hãy
điền
các
đại
lượng
còn
khuyết
Nêu
công
thức
tính
nhiệt
lượng
thu
thu vào,
hãy
nêu
công
thức
tínhvật
nhiệt
nêu
mối
quan
hệ
giữa
nhiệt
lượng
tỏa
ra
trong
bảng
sau:
vào?
lượng
vật
tỏa ra?
và
nhiệt
lượng
thu vào? -Trong đó: Q toả ra = m1. c1.( t1 – t)
Q thu vào = m2. c2.( t – t2)
Nguy Khối lượng
Nhiệt dung riêng
Nhiệt độ ban đầu
Nhiệt độ khi cân bằng
Nhiệt lượng Vật tỏa
nhiệt Vật thu
nhiệt m1 m2 c1 c2 t1
t t2
t Q thu vào Q toả ra Q toả ra = Q thu vào
Q toả ra = m1. c1.( t1 – t) Q thu vào = m2. c2.( t – t2) BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Bài tập 1:
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT
-Học sgk (trang 88)
II. PHỬỤNG TRỠNH CAÕN
BAỐNG NHIEỌT Q toả ra = Q thu vào -Trong đó: Q toả ra = m1. c1.( t1 – t)
Q thu vào = m2. c2.( t – t1) III. VỚ DUÙ VEÀ PTCB NHIEỌT Nguy Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được nung
nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời
gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 oC.
Tính khối lượng của nước, coi như chỉ có quả cầu và
nước truyền nhiệt cho nhau. Tóm tắt:
m1= 0,15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t = 25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
t = 25oC
m2 = ? Phân tích đề bài Q1= m1c1(t1-t) Về nhà
Q2 = trình
Q1
Bày vào vỡ
Q2 = m2c2(t-t2)
m2 Q2
c2 (t t2 ) BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT Dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt
độ của hổn hợp gồm :
-Học sgk (trang 88)
o
50g nước nóng ở nhiệt độ
C đổ vào 100g
II. PHỬỤNG TRỠNH CAÕN
o
nước lạnh ở nhiệt độ
C.
BAỐNG NHIEỌT C1 Q toả ra = Q thu vào Giải: -Trong đó: Q toả ra = m1. c1.( t1 – t)
Q thu vào = m2. c2.( t – t1) Q1= m1. c1.( t1 – t) = 0,05.4200.
Q2= m2. c2.( t – t2) = 0,1.4200. III. VỚ DUÙ VEÀ PTCB NHIEỌT
IV. VAỌN
DUÙNG Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Nguy Q1 = Q2
0,05.4200. = 0,1.4200. Giải phương trình trên ta tìm được t = ? o C Giải thích sự chênh lệch nhiệt độ của hổn
hợp khi đo và tính ? BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. NGUYEÕN LYỰ TRUYEÀN NHIEỌT Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg
vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC
-Học sgk (trang 88)
xuống 20oC. hỏi nước nhận được một nhiệt
II. PHỬỤNG TRỠNH CAÕN
lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao
BAỐNG NHIEỌT
Q toả ra = Q thu vào
nhiêu độ.
-Trong đó:
Tóm tắt:
Phân tích đề bài C2 Q toả ra = m1. c1.( t1 – t)
Q thu vào = m2. c2.( t – t1) III. VỚ DUÙ VEÀ PTCB NHIEỌT
IV. VAỌN
DUÙNG Nguy m1= 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t 2 = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
Q2 = ?
t2 = ? Tìm: Q2 =?
Q2 = Q1 = m1 c1( t1-t2)
Tìm : t2=?
Q2 = m2. c2. t2 t 2 Q2
m2 c2 BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
IV. VAỌN DUÙNG
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng
nguội đi từ 80oC xuống 20oC. hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao
nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. C2 Tóm tắt: Giải: m1 = 0,5kg
c1 = 380J/kg.K
t1 = 80oC
t = 20oC
m2 = 500g = 0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
--------------------Q2 = ?
t2 = ? - Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra từ 80oC xuống 200C là:
Q1 = m1 c1( t1 – t2 ) = 0,5.380.( 80 – 20 ) = 11400 J
- Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào: Q1 = Q2 =11400J
- Nước nóng thêm : Q2 = m2. c2. t2 Q2
11400
t2
5, 43o C
m2 c2 0,5.4200
ĐS: Q2 = 11400J ; t2 = 5,43oC BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
bước
giải
bàitắttoán
nhiệt:
Qua các bài tập Các
em hãy
nêu
tóm
cácptcb
bước
giải bài toán ptcb nhiệt ? Hướng Dẫn - Dặn Dò
* Yêu cầu về nhà:
1) Phát biểu được nguyên lý truyền nhiệt, viết được phương trình cân
bằng nhiệt và làm các bài tập 25.1 đến 25.7/ SBT.
Chú ý: các bài tập 25.4 tương tự C1b); 25. 5 tương tự C2.
2) Đọc phần “có thể em chưa biết”.
3) Nghiên cứu bài “Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu”
+ Tìm hiểu một số nhiên liệu thường dùng trong đời sống, sản xuất.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về khai thác dầu khí, than, … Hướng Dẫn Dặn Dò
* Hướng dẫn bài 25.6 :
- Xác định có mấy vật tỏa nhiệt, thu nhiệt ?
- Viết các công thức tỏa, thu nhiệt rồi thay các giá trị của các đại lượng
đã biết.
- Áp dụng Ptcb nhiệt để tính đại lượng cần tìm. Chú ý: Q1= Q2+ Q3 Hướng Dẫn Dặn Dò
* Hướng dẫn bài 25.7* :
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước
đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C. Lấy nhiệt dung riêng
của nước là 4190J/kg.K
Tóm tắt: V1 +V2 = 100l
m1 +m2 = 100kg
t1 = 1000C
t = 350C
t2 = 150C
c = 4190J/kg.K
m1 = ?kg
m2 = ?kg + Gọi : x là khối lượng nước ở 150C,
y là khối lượng nước đang sôi 1000C.
Ta có : x + y = 100
(1)
+ Áp dụng ptcb nhiệt: Q1 = Q2 rồi thay các giá trị
đã cho vào, biến đổi ta được: 20x = 65y (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: x = 76,5kg và y = 23,5kg Hướng Dẫn Dặn Dò
* Hướng dẫn bài 25.7* :
+ Gọi : x là khối lượng nước ở 150C,
Tóm tắt:
y là khối lượng nước đang sôi 1000C.
V1 +V2 = 100l
Ta có : x + y = 100
(1)
m1 +m2 = 100kg
+ Áp dụng ptcb nhiệt: Q1 = Q2 rồi thay các giá trị
t1 = 1000C
đã cho vào, biến đổi ta được: 20x = 65y (2)
t = 350C
Kết hợp (1) và (2) ta có: x = 76,5kg và y = 23,5kg
t = 150C
2 c = 4190J/kg.K
m1 = ?kg
m2 = ?kg *Giải bằng máy tính bỏ túi casio 570MS:
1x + 1y = 100
(1)
Ta có :
20x - 65y = 0
(2) Bước 1: Mode Mode Mode Bước 2: 1 1 100 Bước 3: 20 Kết quả: x = =
= y =
65 = 1
=
0 = 2 Người thực hiện: Ngô Trí Thiện
TRƯỜNG THCS AN KHƯƠNG – HỚN QUẢN – BÌNH PHƯỚC This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|