Bài 17 sgk trang 14 toán 8 tập 2 năm 2024

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.EFGH\) (h.91):

Bài 17 sgk trang 14 toán 8 tập 2 năm 2024

LG a.

Kể tên các đường thẳng song song với mp \((EFGH)\).

Phương pháp giải:

Áp dụng lý thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Những đường thẳng song song với mp\( (EFGH)\) là: \(AB; BC; CD; DA.\)

(Vì AB//EF, BC//FG, DC//HG, AD//EH)

Quảng cáo

Bài 17 sgk trang 14 toán 8 tập 2 năm 2024

LG b.

Đường thẳng \(AB\) song song với những mặt phẳng nào?

Phương pháp giải:

Áp dụng lý thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \(AB\) song song với các mặt phẳng: \((CDHG); (EFGH); (DCFE).\)

LG c.

Đường thẳng \(AD\) song song với những đường thẳng nào?

Phương pháp giải:

Áp dụng lý thuyết về hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết:

Trong \(mp(ABCD)\), \(AD//BC\) (1)

Trong \(mp(ADHE)\), \(AD//HE\) (2)

Trong \(mp(BCGF)\), \(GF//BC\) (3)

Từ (1),(3): \(AD//BC\) và \(GF//BC\), do đó \(AD//GF\).

Vậy đường thẳng \(AD\) song song với các đường thẳng: \(BC; FG; EH.\)

Loigiaihay.com

Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một sô tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là: 7 → (7 + 5= 12) →(12x2=24) →(24 – 10 = 14) → (14 x 3 = 42) → (42 + 66 = 108) → (108 : 6 = 18)

Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa đã nghĩ là số nào.

Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Hướng dẫn làm bài:

+Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.

+Thật vậy

-Gọi x là số mà Nghĩa theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:

\({{\left[ {\left( {x + 5} \right).2 - 10} \right].3 + 66} \over 6}\)

-Gọi X là số cuối cùng ta có phương trình:

⇔\({{\left[ {\left( {x + 5} \right).2 - 10} \right].3 + 66} \over 6} = X\)

⇔\({{\left[ {2x + 10 - 10} \right].3 + 66} \over 6} = X\)

⇔\({{6x + 66} \over 6} = X\)

⇔x + 11 = X

⇔x = X – 11

Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên với 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.

Giải các phương trình. Bài 17 trang 14 sgk toán 8 tập 2 – Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình:

  1. \(7 + 2x = 22 – 3x\) b) \(8x – 3 = 5x + 12\)
  1. \(x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1\) d) \(x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5;\)
  1. \(7 – \left( {2x + 4} \right) = – \left( {x + 4} \right)\)
  1. \(\left( {x – 1} \right) – \left( {2x – 1} \right) = 9 – x\)

Hướng dẫn làm bài:

  1. \(7 + 2x = 22 – 3x\)

⇔ \(2x + 3x = 22 – 7\)

⇔ \(5x = 15\)

⇔x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

  1. \(8x – 3 = 5x + 12\)

⇔8x – 5x = 12 +3

⇔3x = 15

⇔x = 5

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

  1. \(x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1\)

⇔5x – 12 = 2x + 24

⇔5x – 2x = 24 + 12

⇔3x = 36

⇔x = 12

Vậy phương trình có nghiệm x = 12.

  1. \(x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5\)

⇔6x – 19 = 5x +3x

⇔3x= 24

⇔x= 8

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

  1. \(7 – \left( {2x + 4} \right) = – \left( {x + 4} \right)\)

⇔7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔-2x + x = -7 – 4 + 4

⇔-x = – 7

⇔x = 7

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

  1. \(\left( {x – 1} \right) – \left( {2x – 1} \right) = 9 – x\)

⇔x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔x + x – 2x = 9

⇔0x = 9

Phương trình vô nghiệm.