Trào ngược dạ dày thực quản xảy ra khi cơ vòng dưới thực quản trở nên yếu đi hoặc thả lỏng không đúng cách, khiến axit và thức ăn từ dạ dày trào ngược lên thực quản, gây các chứng ợ nóng và khó tiêu. 1 Dịch trào ngược chứa axit, pepsin, axit mật, và cả 3 thành phần đều có thể làm tổn thương thực quản 2.
Alginate là một thành phần tự nhiên có trong tảo nâu. Cơ chế hoạt động của alginate:
Thuốc kháng axit 6 giúp trung hòa axit dạ dày
Việc sử dụng thuốc có kết hợp cả 2 hoạt chất alginate & kháng axit đem lại tác động kép vừa tạo rào cản vật lý giúp ngăn axit dạ dày trào ngược lên thực quản 5 vừa giúp trung hòa axit trong dạ dày 6, là một trong những lựa chọn điều trị trào ngược dạ dày có thể được cân nhắc. Thông tin trong bài viết không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Luôn tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn điều trị cho các hoàn cảnh hoặc nhu cầu cá nhân. Tài liệu tham khảo
Bài viết đã đăng January 1, 2021
Thuốc Ebysta được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có thành phần gồm Sodium alginate, Calcium bicarbonate, Sodium bicarbonate và các tá dược. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản. Ebysta là thuốc gì? Thuốc được bào chế dsi dạng hỗn dịch, mỗi 10ml Ebysta chứa: 500mg Sodium alginate, 160mg Calcium bicarbonate, 267mg Sodium bicarbonate và các tá dược khác. Thuốc Ebysta được chỉ định trong: Chống chỉ định sử dụng thuốc Ebysta: Người mẫn cảm với hoạt chất hoặc thành phần của thuốc. Cách dùng: Ebysta hướng dẫn sử dụng như thế nào? Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, nên lắc kỹ trước khi dùng. Ebysta uống trước hay sau ăn? Thuốc được uống sau ăn. Liều dùng:
Quá liều: Khi dùng thuốc Ebysta quá liều, người bệnh có thể bị trướng bụng. Lúc này, cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Trong trường hợp rất hiếm gặp, những bệnh nhân bị nhạy cảm với thành phần của thuốc Ebysta có thể có các biểu hiện dị ứng như: Nổi mề đay, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ. Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ và nhập viện ngay để được điều trị, xử trí kịp thời. Một số lưu ý người bệnh cần nhớ khi dùng thuốc Ebysta:
Nên cân nhắc sử dụng thuốc Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là: Digoxine, fluoroquinolone, tetracyclines, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, penicillamine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol, propranolol), glucocorticoid, chloroquine, các hormon tuyến giáp, bisphosphonates (diphosphonates) và estramustine. Khi sử dụng thuốc Ebysta, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng, tiền sử sức khỏe của bản thân để được tư vấn, điều chỉnh thích hợp, đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh. Thuốc Ebysta được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có thành phần gồm Sodium alginate, Calcium bicarbonate, Sodium bicarbonate và các tá dược. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn. Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để được giảm ngay 20% phí khám bệnh lần đầu trên toàn hệ thống Vinmec (áp dụng từ 1/8 - 30/9/2022). Quý khách cũng có thể quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn tư vấn từ xa qua video với các bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM: 1. Tên hoạt chất và biệt dược: Hoạt chất : Calcium carbonate + Sodium alginate + Sodium bicarbonate (Gaviscon) Phân loại: Thuốc điều trị tăng tiết acid, trào ngược, loét dạ dày. Dạng kết hợp Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine) Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A02BX. Brand name: Gaviscon. Generic : 2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng Hỗn dịch uống: Mỗi gói: Natri alginate 500mg, Na bicarbonate 267mg, Ca carbonate 160mg. Mỗi gói: Natri alginat 500mg, Na bicarbonat 213mg, calci carbonat 325mg. Viên nén nhai: Natri alginate 250 mg, Na bicarbonate 133,5 mg, Ca carbonate 80mg. Thuốc tham khảo:
3. Video by Pharmog: [VIDEO DƯỢC LÝ] ———————————————— ► Kịch Bản: PharmogTeam ► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog ► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/ ► Group : Hội những người mê dược lý ► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/ ► Website: pharmog.com 4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định: Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược. 4.2. Liều dùng – Cách dùng: Cách dùng : Dùng uống. Liều dùng: Hỗn dịch uống: Lắc kỹ trước khi dùng. Viên nhai: Nhai kỹ viên trước khi nuốt. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10-20 ml (2-4 muỗng đầy 5ml) hoặc 1-2 gói, 4 lần/ngày hoặc 2-4 viên x 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ hoặc theo hướng dẫn). Trẻ em 6-12 tuổi: 5-10 ml (1-2 muỗng đầy 5 ml), 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ). Hoặc theo lời khuyên của bác sĩ. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyên dùng. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này. 4.3. Chống chỉ định: Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 4.4 Thận trọng: Hàm lượng natri trong một liều 10 ml là 141 mg (6,2 mmol), trong 1 liều 4 viên là 246 mg (10,6 mmol). Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. Mỗi liều 10 ml chứa 160 mg (1,6 mmol) calci carbonat, mỗi liều 4 viên chứa 320 mg (3,2 mmol) calci carbonat. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Có khả năng hiệu quả của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm). Do viên có chứa aspartame, không nên dùng cho bệnh nhân bị phenylketon niệu. Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc. 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo AU TGA pregnancy category: NA US FDA pregnancy category: NA Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 284 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, vì thuốc có chứa calcium carbonate, thời gian điều trị nên được sử dụng hạn chế. Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 284 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, vì thuốc có chứa calcium carbonate, thời gian điều trị nên được sử dụng hạn chế. 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Trong trường hợp rất hiếm gặp (≥ 1/10.000), những bệnh nhân nhạy cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…). 4.8 Tương tác với các thuốc khác: Do có chứa calcium carbonate hoạt động như một antacid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: H2-antihistaminics, tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, neuroleptics, thyroxine, diphosphonates. 4.9 Quá liều và xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng. 5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học: Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày – thực quản. Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày, và tạo tác dụng làm dịu. Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm kéo dài chứng ợ nóng cho đến 4 giờ. Cơ chế tác dụng: Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat. Natri alginate: Natri alginate phản ứng với acid dạ dày tạo thành một lớp gel alginic ngăn cản sự trào ngược dạ dày-thực quản. Natri bicarbonate: Natri bicarbonate phản ứng với acid dạ dày tạo thành khí carbon dosixide CO2. Khí CO2 tạo bọt và làm nổi tủa lơ lửng gel alginic. Calci carbonate: Calci carbonate phản ứng với acid dạ dày hình thành ion Ca2+. Ion Ca2+ tạo liên kết chéo với lớp màng gel alginic, làm bền vững lớp màng gel alginic. Calci carbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở liều thấp nhất là khoảng 10mEqH+. [XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học: Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân. Natri alginate hình thành một lớp gel nổi trên đỉnh dạ dày và ngăn ngừa trào ngược acid. Natri alginate không được hấp thu vào máu. Các dữ liệu hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ không được ghi nhận do Gaviscon không được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân. 5.3 Giải thích: Chưa có thông tin. Đang cập nhật. 5.4 Thay thế thuốc : Chưa có thông tin. Đang cập nhật. *Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc: 6.1. Danh mục tá dược: Tá dược: Carbomer 974P, methyl parahydroxyben-zoat, propyl parahydroxybenzoat, saccharin natri, hương bạc hà tự nhiên, natri hydroxid, nước tinh khiết. 6.2. Tương kỵ : Không áp dụng. 6.3. Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. 6.4. Thông tin khác : Không có. 6.5 Tài liệu tham khảo: Dược Thư Quốc Gia Việt Nam Hoặc HDSD Thuốc. |