Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Thụ tinh trong ống nghiệm (In vitro fertilization và viết tắt là IVF) là phương pháp hỗ trợ sinh sản bằng cách cho trứng và tinh trùng kết hợp ở ngoài cơ thể. Phôi thai được tạo thành sau khi trứng và tinh trùng kết hợp thành công sẽ được chuyển lại vào buồng tử cung của người phụ nữ. Phôi sau đó làm tổ, phát triển thành thai nhi như trong các trường hợp thụ thai tự nhiên. Đây là phương pháp hỗ trợ sinh sản hiện đại nhất và được áp dụng rất phổ biến cho các cặp vợ chồng vô sinh hiện nay.

Yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thành công của IVF

Đối với các cặp vợ chồng Vô sinh – Hiếm muộn chuẩn bị thực hiện hỗ trợ sinh sản thì tỉ lệ thành công của IVF là một thông tin rất quan trọng, việc hiểu được các tỉ lệ thống kê này có thể giúp khách hàng lựa chọn, đưa ra quyết định sáng suốt trước khi điều trị.

Tỉ lệ thành công của IVF phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó bao gồm:

  • Nguyên nhân vô sinh: các bệnh lý, bất thường cơ quan sinh sản.
  • Tuổi người vợ và thời gian vô sinh: Tuổi vợ càng cao, thời gian vô sinh kéo dài sẽ làm giảm tỉ lệ thành công.
  • Bệnh lý nội khoa, ngoại khoa ảnh hưởng đến chức năng sinh sản.
  • Yếu tố phôi: Số lượng phôi chuyển, chất lượng phôi chuyển
  • Thói quen hút thuốc lá, dùng các chất kích thích: có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến kết cục điều trị

Tuy nhiên không phải mọi chu kỳ điều trị đều dẫn đến việc chuyển phôi, có một tỉ lệ nhỏ phụ nữ không có noãn hoặc noãn chưa trưởng thành sau khi chọc hút hoặc có noãn trưởng thành sau chọc hút nhưng không thụ tinh tạo thành phôi dẫn đến không có phôi để chuyển.

Tỉ lệ thành công sau điều trị IVF tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội

Hiện nay, tất cả 100% các bệnh nhân khi thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội đều được sử dụng kỹ thuật ICSI (Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn) nhằm nâng cao khả năng thụ tinh.

Tỷ lệ thành công sau điều trị được theo dõi, phân tích và báo cáo định kỳ mỗi sáu tháng. Theo thống kê từ tháng 7/2021 đến tháng 6/2023 (Từ tháng 1/2023 đến 6/2023 thống kê đến tỉ lệ thai lâm sàng) như sau:

Tỷ lệ thành công chung của IVF (bao gồm tất cả các nhóm tuổi)

Chuyển phôi Phôi ngày 3 Phôi ngày 5 Có thai Phôi tươi 37.1% 39.1% Phôi trữ lạnh 49.2% 78% Thai lâm sàng Phôi tươi 23.6% 26.2% Phôi trữ lạnh 36.9% 65.6% Sinh sống Phôi tươi 19.1% 18.9% Phôi trữ lạnh 24.5% 44.6%

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Bệnh nhân nữ dưới 35 tuổi:

Bảng 1: Tỉ lệ thành công IVF với bệnh nhân nữ dưới 35 tuổi:

Chuyển phôi Phôi ngày 3 Phôi ngày 5 Có thai Phôi tươi 36.1% 40% Phôi trữ lạnh 52.6% 79.6% Thai lâm sàng Phôi tươi 23.2% 27.5% Phôi trữ lạnh 40.6% 67.1% Sinh sống Phôi tươi 19.4% 19.5% Phôi trữ lạnh 25.9% 45.2%

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Bệnh nhân nữ từ 35-40 tuổi:

Bảng 2: Tỉ lệ thành công IVF với bệnh nhân nữ từ 35-40 tuổi:

Chuyển phôi Phôi ngày 3 Phôi ngày 5 Có thai Phôi tươi 44% 35.1% Phôi trữ lạnh 40.2% 69% Thai lâm sàng Phôi tươi 20.5% 13.3% Phôi trữ lạnh 24.3% 57.1% Sinh sống Phôi tươi 20% 16.7% Phôi trữ lạnh 8.3% 45.8%

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Bệnh nhân nữ trên 40 tuổi:

Bảng 3: Tỉ lệ thành công IVF với bệnh nhân nữ trên 40 tuổi:

Chuyển phôi Phôi ngày 3 Phôi ngày 5 Có thai Phôi tươi 20% 40% Phôi trữ lạnh 14.3% 51.1% Thai lâm sàng Phôi tươi Không bệnh nhân 40% Phôi trữ lạnh 10% 37% Sinh sống Phôi tươi Không bệnh nhân Không bệnh nhân Phôi trữ lạnh Không bệnh nhân Không bệnh nhân

Tỉ lệ thành công của phôi trung bình
Tỉ lệ thành công của phôi trung bình

Tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội, chúng tôi tự hào về tỷ lệ thành công mà chúng tôi đạt được khi bệnh nhân thực hiện IVF tại bệnh viện và cam kết cải thiện tỷ lệ thành công IVF bằng việc ứng dụng các công nghệ tiến nhất, thúc đẩy nghiên cứu – đào tạo liên tục bác sỹ – chuyên viên phôi học cũng như cá thể hoá trong điều trị/chăm sóc người bệnh.

Phôi ngày 5 tỉ lệ thành công bao nhiêu?

Tỷ lệ thụ tinh trung bình khoảng 80%, khoảng 70 đến 80% trứng thụ tinh phát triển tạo được phôi ngày 3, khoảng 50% phôi ngày 3 lên được phôi ngày 5.

Làm IVF tỉ lệ thành công là bao nhiêu?

Tại Việt Nam cũng như trên thế giới, tỷ lệ thụ tinh ống nghiệm thành công là khoảng 40- 45%. Tại Việt Nam tỷ lệ này ở khoảng 35- 40%. Tỷ lệ thành công này sẽ giảm từ 2- 10% đối với phụ nữ lớn tuổi (sau 40 tuổi) và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Phôi ngày 5 loại 3 lá phôi như thế nào?

Trong điều trị thụ tinh trong ống nghiệm, trứng của người vợ và tinh trùng của người chồng sẽ được lấy ra khỏi cơ thể và được kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Sau đó, hợp tử được nuôi cấy đến ngày thứ 3 sau ngày chọc hút thì được gọi là phôi ngày 3, nuôi cấy đến ngày thứ 5 sau ngày chọc hút thì gọi là phôi ngày 5.

Phôi ngày 3 loại 2 là gì?

Phôi loại 2: Là phôi có chất lượng tương đối tốt, cơ hội thành công kém hơn một ít so với phôi loại 1. Phôi loại 3: Là phôi có chất lượng trung bình, cơ hội thành công kém hơn một ít so với phôi loại 2. Đối với những phôi này, Bác sĩ sẽ thảo luận cùng Bệnh nhân về phương án tiến hành chuyển 2 phôi trên một chu kỳ.