Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế Commercial

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa có Quyết định số 1975/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cụ thể, có 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong đó có 3 thủ tục hành chính cấp trung ương, 8 thủ tục hành chính cấp địa phương.

3 thủ tục hành chính cấp trung ương gồm: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

8 thủ tục hành chính cấp địa phương gồm: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm; Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành, có hiệu lực từ ngày 28/10/2021 đến hết ngày 31/12/2023

Theo tiết 119 tiểu mục C1 Mục C Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 như sau:

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
...
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào
tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng
ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ
chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
...

Theo đó, để đề nghị cấp thẻ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị gồm các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL;

Mẫu Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: TẢI VỀ

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

+ Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

++ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

++ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

++ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

++ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho cá nhân là bao nhiêu?

Theo tiết 119 tiểu mục C1 Mục C Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 như sau:

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
...
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
...

Theo đó, cá nhân phải nộp lệ phí là 650.000 đồng/thẻ khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Thời hạn cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho cá nhân là bao lâu?

Theo tiết 119 tiểu mục C1 Mục C Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 như sau:

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
...
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
...

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chủ đề