hay còn gọi là tuổi mụ, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống văn hóa của người Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
[1] Xem tuổi trong tín ngưỡng và phong thủy:
- Tuổi âm được sử dụng để xem tuổi hợp - khắc trong các việc quan trọng như kết hôn, xây nhà, mua sắm, làm ăn, v.v.
- Ví dụ, người ta thường xem tuổi của cô dâu và chú rể trước khi kết hôn để đảm bảo sự hòa hợp và may mắn cho cuộc sống hôn nhân.
- Tuổi âm cũng được sử dụng để xem hướng nhà, chọn ngày giờ làm việc,....
2. Lễ nghi truyền thống:
- Tuổi âm được sử dụng trong một số lễ nghi truyền thống như cúng giỗ tổ tiên, mừng thọ, v.v.
- Ví dụ, trong lễ cúng giỗ tổ tiên, người ta thường sắp xếp lễ vật theo thứ tự tuổi âm của các vị tổ tiên.
Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh như sau:
Năm sinh
Tuổi dương 2024
Năm 1953
71
Năm 1954
70
Năm 1955
69
Năm 1956
68
Năm 1957
67
Năm 1958
66
Năm 1959
65
Năm 1960
64
Năm 1961
63
Năm 1962
62
Năm 1963
61
Năm 1964
60
Năm 1965
59
Năm 1966
58
Năm 1967
57
Năm 1968
56
Năm 1969
55
Năm 1970
54
Năm 1971
53
Năm 1972
52
Năm 1973
51
Năm 1974
50
Năm 1975
49
Năm 1976
48
Năm 1977
47
Năm 1978
46
Năm 1979
45
Năm 1980
44
Năm 1981
43
Năm 1982
42
Năm 1983
41
Năm 1984
40
Năm 1985
39
Năm 1986
38
Năm 1987
37
Năm 1988
36
Năm 1989
35
Năm 1990
34
Năm 1991
33
Năm 1992
32
Năm 1993
31
Năm 1994
30
Năm 1995
29
Năm 1996
28
Năm 1997
27
Năm 1998
26
Năm 1999
25
Năm 2000
24
Năm 2001
23
Năm 2002
22
Năm 2003
21
Năm 2004
20
Năm 2005
19
Năm 2006
18
Năm 2007
17
Năm 2008
16
Năm 2009
15
Năm 2010
14
Năm 2011
13
Năm 2012
12
Năm 2013
11
Năm 2014
10
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh? Quy định tuổi lao động hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy định tuổi lao động hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
.....
Mặt khác, theo Điều 143 Bộ luật Lao động 2019 quy định về lao động chưa thành niên như sau:
Lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.
2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.
Theo đó, về nguyên tắc, độ tuổi lao động tổi thiểu hiện nay của người lao động là đủ 15 tuổi. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp như sau, độ tuổi này có thể thấp hơn, cụ thể như:
[1] Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được quy định bởi Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH bao gồm 12 công việc như sau:
- Biểu diễn nghệ thuật.
- Vận động viên thể thao.
- Lập trình phần mềm.
- Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).
- Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
- Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
- Gói nem, gói kẹo, gói bánh(trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
- Nuôi tằm.
- Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
- Chăn thả gia súc tại nông trại.
- Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.
- Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
[2] Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ngoài ra, đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc như sau:
*Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc sau đây:
- Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên;
- Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác;
- Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ;
- Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc;
- Phá dỡ các công trình xây dựng;
- Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;
- Lặn biển, đánh bắt thủy, hải sản xa bờ;
- Công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
*Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc ở các nơi sau đây:
- Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm;
- Công trường xây dựng;
- Cơ sở giết mổ gia súc;
- Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử;
- Nơi làm việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động như thế nào?
Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP
* Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 này áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường