Quyền tự do kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Freelance và self-employment đều chỉ việc làm cho bản thân mà không phải làm việc cho một công ty hay tổ chức nào khác. Tuy nhiên, hai thuật ngữ này có những khác biệt nhất định. Cùng DOL phân biệt nhé! - Freelance là một cách làm việc tự do mà một người làm việc cho nhiều khách hàng khác nhau mà không cam kết làm việc với bất kỳ ai trong số đó lâu dài. Freelancer thường là những chuyên gia trong một lĩnh vực nhất định, ví dụ như viết lách, thiết kế đồ họa, lập trình hay dịch thuật, và họ hoạt động độc lập, thường là không có nhân viên hay đối tác. - Self-employment, hay còn gọi là tự kinh doanh, là một dạng làm việc tự do khác, trong đó một người tự mình khởi nghiệp, tạo ra doanh thu từ các sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ cung cấp và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một người tự kinh doanh có thể có nhân viên hoặc đối tác làm việc với mình, và thường phải tự trang trải các chi phí kinh doanh như máy móc, nhà cửa, văn phòng, v.v.

Tiếng Anh doanh nghiệp là một lĩnh vực phổ biến mà người đi làm sử dụng tiếng Anh thường xuyên tiếp xúc. Trong bài viết này, aroma giới thiệu đến bạn các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh và một số kiến thức cơ bản về các loại hình doanh nghiệp này. Cùng khám phá nhé.

  • Luật doanh nghiệp tiếng Anh
  • Doanh nghiệp tiếng Anh

Quyền tự do kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Sau đây aroma xin chia sẻ với bạn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh để bạn lưu ý và ghi nhớ:

Private enterprise: Doanh nghiệp tư nhân.

A private enterprise is an enterprise owned by an individual who is liable for all of its operations with his/her entire property.

(Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp).

\>>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh doanh nghiệp tư nhân

State – owned enterprise: Doanh nghiệp nhà nước.

State-owned enterprise State enterprise means an enterprise of which over 50% of charter capital isowned by the State.

(Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước có sở hữu trên 50 % vốn điều lệ.)

\>>> Tìm hiểu thêm: Doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh là gì

Parnership: công ty hợp danh.

Parnership is a legal form of business operation between two or more individuals who share management and profits. There must be at least two members being co-owners of the company jointly conducting business under one common name (hereinafter referred to as unlimited liability partners); in addition to unlimited liability partners there may be limited liability partners.

(Công ty hợp danh là hình thức hoạt động kinh doanh hợp pháp giữa hai hoặc nhiều cá nhân có cùng quyền quản lý và lợi nhuận. Cần phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.)

Shareholding companies: Công ty cổ phần.

A shareholding company is an enterprise in which: The charter capital shall be divided into equal portions called shares. Shareholders shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise only within the amount of capital contributed to the enterprise and shareholders may freely assign their shares to other persons.

(Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho những người khác).

A limited liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn.

A limited liability company is an enterprise in which: A member shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise within the amount of capital that it has undertaken to contribute to the enterprise;

(Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp)

One member limited liability companies: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

A one member limited liability company is an enterprise owned by one organization or individual (hereinafter referred to as company owner); the company owner shall be liable for all debts and other property obligations of the company within the amount of the charter capital of the company.

(Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty).

Trên đây là giới thiệu sơ lược về cac loai hinh doanh nghiep bang tieng Anh dựa theo những quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014. Ở những hệ thống pháp luật của những quốc gia khác, quy định về những loại hình doanh nghiệp này sẽ có những khác biệt nhất định. Aroma chúc bạn có những trải nghiệm học tiếng Anh bổ ích.