Câu 4: Dựa vào các tỉ lệ bản đồ sau đây: 1 : 1 000; 1 : 500 000 và 1 : 9 000 000, cho biết 5 cm trên mỗi bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tếBài làm: Show * Tỉ lệ 1 : 1 000 Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1 000 cm trên thực tế => 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 000 cm trên thực tế. Tương ứng 0.05 km * Tỉ lệ 1 : 500 000 Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế => 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 500 000 = 2 500 000 cm trên thực tế. Tương ứng 25 km * Tỉ lệ 1 : 9 000 000 Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm trên thực tế => 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 9 000 000 = 45 000 000 cm trên thực tế. Tương ứng 450 km Từ khóa tìm kiếm Google: Giải kết nối tri thức lớp 6, lịch sử 6 sách KNTTCS, giải lịch sử 6 sách mới, bài ôn tập chương 1 sách KNTTCS, sách kết nối tri thức nxb giáo dục Lời giải các câu khác trong bàiEm hãy vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 1 Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa. + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa. – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa. – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng). – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m – Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất. – Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1 : 200.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km. – Nếu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km. – Đổi 105 km = 10.500.000 cm – 10.500.000 cm : 15 cm = 700.000 Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 700.000 (1 cm trên bản đồ ứng với 7 km ngoài thực địa, khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội đo được 15 cm, nên khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là : 15 x 7 = 105 km). |