Behalf nghĩa là gì

Trang chủ » Ngữ pháp

Behalf nghĩa là gì

Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc hay, nhưng cụm On behalf of là một trong số cấu trúc hay mà chúng ta sẽ thường gặp và sử dụng trong đời sống hằng ngày. Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu bài viết cách dùng cấu trúc On behalf of và phân biệt với những cụm từ dễ nhầm lẫn để hiểu rõ hơn nhé!

1.  Ý nghĩa của On behalf of là gì? 

Cụm giới từ On behalf of được dùng với nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một chủ thể là cá nhân hay tổ chức nào đó.

Ví dụ: 

  • On behalf of my mother, I would like to thank you for all. ( Thay mặt mẹ của mình, tôi muốn gửi tới bạn lời cảm ơn chân thành vì tất cả.)
  • I’d like to say on behalf of the whole group that we wish you well in your new job. (Thay mặt cả nhóm, tớ muốn nói rằng chúng tớ chúc cậu sẽ thuận lợi với công việc mới của mình.)

2. Cách dùng On behalf of trong tiếng Anh

Sau cụm giới từ On behalf of ta thường sẽ sử dụng một danh từ chỉ người hay vật.

Behalf nghĩa là gì
Cách dùng On behalf of trong tiếng Anh.

Cụm giới từ On behalf of đóng vai trò là trạng từ trong câu, thể hiện cách thức thực hiện hành động, cách thức làm một việc nào đó . “Thay mặt cho…” là thay mặt cho ai đó, cái gì đó để thực hiện một hành động khác.

Vị trí của cụm giới từ này thường là ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi đứng đầu câu, sau nó sẽ là một mệnh đề và thường cách nhau bởi dấu phẩy.

Ngoài ra, “On behalf of” còn có những cách viết khác nhưng vẫn giữ được ý nghĩa là thay mặt, thay cho, đại diện như :

  • In behalf of sb
  • On sb’s behalf
  • Also in sb’s behalf

Ví dụ:

  • Unfortunately, George cannot be with us today so I am pleased to accept this award on his behalf. (Thật tiếc vì George không thể ở đây với chúng ta hôm nay, vì vậy tôi rất vinh dự để nhận giải thưởng này thay cho anh ấy.)
  • She wasn’t able to be present, so I signed the letter in her behalf. ( Cô ấy đã không thể có mặt ở đây, vì thế tôi đã kí bức thư thay cho cô ấy.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Phân biệt On behalf of với cụm từ dễ nhầm lẫn

3.1.  Phân biệt On behalf of với In behalf of

Giống nhau:

Hai cụm giới từ này theo sau nó đều là danh từ chỉ người.Ý nghĩa cơ bản của chúng như nhau, là thay mặt, đại diện cho một tổ chức doanh nghiệp, công ty… hoặc cho một cá nhân nào đó.

Khác nhau:

On behalf of In behalf of
Khác nhau
On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một người hay một tổ chức doanh nghiệp nào đó mà tại thời điểm nói họ không thể xuất hiện được và chủ thể có mặt với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy. 

Ví dụ: 


She will speak at the seminar on behalf of her company. (Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy)
In behalf of là đại diện với mục đích phục vụ cho lợi ích, những điều tốt đẹp tới cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức… và chủ thể đứng ra để đại diện thực hiện một điều gì đó có lợi cho cá nhân, tổ chức, hội nhóm đứng đằng sau họ.

Ví dụ: 


We raised money in behalf of the victims. (Chúng tôi gây quỹ từ thiện để ủng hộ các nạn nhân)

3.2.  Phân biệt On behalf of với Instead of

Instead of ” có nghĩa là lấy cái này thay hoàn toàn cho cái kia vào cùng một vị trí.

Ví dụ:

  • Can I get chicken instead of beef on my burger? ( Tôi có thể lấy gà thay cho bò ở trong bánh mì của mình không ?)

Behalf nghĩa là gì
Phân biệt On behalf of với Instead of.

Còn ” On behalf of ” có nghĩa là người này thay mặt cho người kia, đại diện trong một vai trò nào đó chứ không thay thế hoàn toàn.

Ví dụ:

  • I can’t attend the meeting, so my assistant will attend on my behalf. ( Tôi không thể có mặt tại cuộc họp, vậy nên thư ký của tôi sẽ thay tham dự thay tôi.)

Xem thêm bài viết liên quan: 

4. Bài tập và đáp án về cấu trúc On behalf of 

4.1. Bài tập 

Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.

  1. Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.
  2. Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.
  3. Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.
  4. Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.
  5. Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.
  6. Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.
  7. Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.
  8. Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
  9. Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.
  10. Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.

4.2. Đáp án

  1. He took the foreign exam on behalf of my school.
  2. She allowed me to attend the meeting on her behalf.
  3. He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.
  4. I apologize on behalf of my staff for this incident.
  5. I will argue with him on your behalf.
  6. She wants me to deal with this on her behalf.
  7. I participate in the auction on behalf of the company.
  8. He is on behalf of the director to work abroad.
  9. She thanked everyone on behalf of her father.
  10. My secretary will go to his birthday party on my behalf.

Hy vong bài viết cách dùng cấu trúc On behalf of đã mang lại kiến thức hữu ích cũng như giúp bạn phân biệt được những cụm từ bị nhầm lẫn với cấu trúc On behalf of. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment phía dưới, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn giải đáp nhé!

Behalf nghĩa là gì

Behalf nghĩa là gì

Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ on behalf of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé.

Ý nghĩa On behalf of

On behalf of: nhận danh, thay mặt cho, đại diện cho.

Ex: On behalf of the entire company, I would like to thank you for all your work.

( Thay mặt toàn bộ công ty, tôi xin cảm ơn vì tất cả công việc của bạn.)

Ex: The executive of the health workers’ union accepted the proposed pay increase on behalf of their members.

( Ban điều hành của hiệp hội nhân viên y tế chấp nhận đề nghị tăng lương thay cho các thành viên của họ.)

Cách dùng On behalf of

Cấu trúc: On behalf of somebody= on somebody’s behalf.

Ex: I go to your wedding on behalf of my family.

(Tôi đi đến đám cưới của bạn thay mặt gia đình tôi.)

Ex: On behalf of Linda, I wrote this letter for you.

(Thay mặt Linda, tôi đã viết bức thư này cho bạn.)

Ex: She apologizes on behalf of him.

( Cô ấy xin lỗi thay anh ấy.)

On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,…nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy.

Ex: I would like to thank you so much on behalf of my family.

( Tôi muốn thay mặt gia đình tôi cảm ơn bạn rất nhiều.)

Ex: She will speak at the seminar on behalf of her company.

( Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy.)

Ex: On behalf of our school, we come to visit Tom at the hospital.

( Thay mặt cho toàn trường chúng ta, chúng tôi đến thăm Tom tại bệnh viện.)

Các cụm từ liên quan

1. Instead of

Instead of: thay cho, thay thế cho, lẽ ra.

Ex: I will have some milk instead of coffee.

(Tôi sẽ có một chút sữa thay vì cà phê.)

Ex: That children learnt English instead of playing the guitar.

( Những đứa trẻ kia đã học Tiếng Anh thay vì chơi đàn ghi_ta.)

Ex: I played cards instead of watching television.

( Tôi đã chơi bài thay vì xem ti vi.)

2. Alternate

Alternate: người thay phiên, người thay thế, người dự khuyết.

Ex: We decide he’s alternate of me.

( Chúng tôi quyết định anh ta là người thay thế tôi.)

Ex: That’s the new appointment of an alternate director.

( Đó là sự bộ nhiệm mới một giám đốc thay thế.)

Ex: We serve by alternate shifts.

( Chúng tôi làm theo ca kíp.)

3. Represent

Represent: đại diện cho, là hình tượng của, tượng trưng cho, biểu trưng.

Ex: I sent my husband to represent me at the funeral.

(Tôi đã gửi chồng tôi để đại diện cho tôi tại tang lễ.)

Ex: She was chosen to represent France at the Olympics.

(Cô ấy được chọn đại diện cho Pháp tại Thế vận hội.)

Ex: Union officials representing the teachers met the government today.

( Các quan chức liên minh đại diện cho các giáo viên đã gặp chính phủ ngày hôm nay.)

4. Change over

Change over: sự thay đổi thiết bị, sự thay đổi nhân viên, sự thay đổi hệ thống làm việc.

Ex: We’re just changed over from gas central heating to electric.

( Chúng tôi vừa thay đổi từ sưởi ấm trung tâm khí sang điện.)

Ex: The change over to the new taxation system has created a lot of problems.

( Việc thay đổi hệ thống thuế mới đã tạo ra rất nhiều vấn đề.)

Ex: Were there any problems during the change over from the franc to the euro?

( Có bất kỳ vấn đề trong quá trình chuyển đổi từ đồng franc sang đồng euro không?)

5. Step into the breach

Step into the breach: lấp lỗ hỏng.

Ex: We should give substitute teachers credit for stepping into the breach every day.

( Chúng ta nên cung cấp tín dụng giáo viên thay thế để bước vào vi phạm mỗi ngày.)

Ex: Benjamin Rosen will step into the breach until a replacement for Pfeiffer is found.

( Benjamin Rosen sẽ bước vào vi phạm cho đến khi tìm thấy sự thay thế cho Pfeiffer.)

Ex: Helen has offered to step into the breach while I’m away.

( Helen đã đề nghị bước vào vi phạm trong khi tôi xoá đi.)

Thông qua bài viết trên hy vọng các bạn đã trả lời được cho câu hỏi “on behalf of là gì”  rồi phải không. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.

Behalf nghĩa là gì

Tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.