Cách mạng công nghiệp
Show
Mục 1 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh a) Tiền đề Đến thế kỉ XVIII, nước Anh có: - Nguồn vốn khổng lồ. - Nhân công sẵn có. - Kĩ thuật phát triển. => Nước Anh là quê hương của cách mạng công nghiệp. b) Thành tựu
Máy kéo sợ Gien-ni Xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước c) Ý nghĩa - Đưa sản xuất phát triển nhanh chóng, của cải ngày càng dồi dào. - Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, Anh trở thành nước công nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
Mục 2 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức * Pháp: - Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ những năm 30 của thế kỉ XIX, phát triển nhanh nhờ đẩy mạnh sản xuất gang, sắt, sử dụng nhiều máy hơi nước. - Kinh tế đứng thứ hai thế giới, ngành công nghiệp vô cùng phát triển. * Đức: - Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ năm 1840, sau đó nhanh chóng phát triển nhờ tiếp nhận thành tựu của khoa học – kỹ thuật mới. Trong đó, công nghiệp hóa chất và luyệ kim là những ngành chủ đạo của nền kinh tế. - Nông nghiệp từ lạc hậu trở thành nền nông nghiệp hiện đại và phát triển khi sử dụng máy móc và phân bón hóa học.
Mục 3 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp a) Kinh tế - Nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện. - Nâng cao năng suất lao động, tạo nguồn của cải dồi dào. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác: + Nông nghiệp: thâm canh, cơ giới hóa. + Giao thông vận tải. b) Chính trị - xã hội - Anh trở thành nước đứng số 1 thế giới về kinh tế. - Hình thành hai giai cấp: tư sản và vô sản.
ND chính
Sơ đồ tư duy Chủ nghĩa Tư bản xác lập trên phạm vi thế giới Loigiaihay.com
Mục lục
Điều kiện ra đờiSửa đổiNguyên nhânSửa đổiSau thời kỳ Thập tự chinh, những chiến binh trở về mang theo những vật phẩm quý giá và mới lạ với xã hội châu Âu thời bấy giờ như nước hoa, các loại gia vị mới, các sản phẩm bằng thép,... Việc này thúc đẩy việc trao đổi mua bán của các thương nhân châu Âu.[4] Vào thế kỷ 15, kinh tế hàng hóa ở Tây Âu đã khá phát triển, nhu cầu về thị trường tăng cao. Giai cấp tư sản Tây Âu muốn mở rộng thị trường sang phương Đông, mơ ước tới những nguồn vàng bạc từ phương Đông. Tại Tây Âu, tầng lớp quý tộc cũng tăng lên, do đó nhu cầu về các mặt hàng đặc sản, cao cấp có nguồn gốc từ phương Đông như tiêu, quế, trầm hương, lụa tơ tằm (dâu tằm tơ), ngà voi,... đã tăng vọt. Trong khi đó, Con đường tơ lụa mà người phương Tây đã biết từ thời cổ đại lúc đó lại đang bị Đế quốc Ottoman theo đạo Hồi chiếm giữ khiến cho hoạt động giao thương của phương Tây không thể qua đây được, vì vậy chỉ có cách tìm một con đường đi mới trên biển. Lúc đó người Tây Âu đã có nhiều người tin vào giả thuyết Trái Đất hình cầu. Họ cũng đã đóng được những con tàu buồm đáy nhọn, thành cao, có khả năng vượt đại dương, mỗi tàu lại đều có la bàn và thước phương vị, điều đó đã tăng thêm sự quyết tâm cho những thủy thủ dũng cảm.[4] Những phong trào tri thức tại Châu ÂuSửa đổiNhững phong trào tri thức tại Châu Âu đã tạo ra nền tảng kiến thức cho các cuộc cách mạng công nghiệp ở châu lục này. Những cuộc phát kiến địa lý lớn thế kỉ 15–16Sửa đổiTây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai nước đi đầu trong phong trào phát kiến địa lý. Năm 1415 một trường hàng hải do Hoàng tử Henrique sáng lập và bảo trợ. Từ đó, hàng năm người Bồ Đào Nha tổ chức những cuộc thám hiểm men theo bờ biển phía tây châu Phi.[5] Năm 1486, đoàn thám hiểm Bồ Đào Nha do Bartolomeu Dias chỉ huy đã tới được cực nam châu Phi, họ đặt tên mũi đất này là mũi Hảo Vọng.[5][6] Năm 1497, Vasco da Gama đã dẫn đầu đoàn thám hiểm Bồ Đào Nha tới được Ấn Độ. Ông được phong làm Phó vương Ấn Độ[7] Người Tây Ban Nha lại đi tìm Ấn Độ theo hướng Mặt Trời lặn. Năm 1492, một đoàn thám hiểm do Cristoforo Colombo chỉ huy đã tới được quần đảo miền trung châu Mĩ, nhưng ông lại tưởng là đã tới được Ấn Độ.[4] Ông gọi những người thổ dân ở đây là Indians. Sau này, một nhà hàng hải người Ý là Amerigo Vespucci mới phát hiện ra Ấn Độ của Colombo không phải là Ấn Độ mà là một vùng đất hoàn toàn mới đối với người châu Âu. Amerigo đã viết một cuốn sách để chứng minh điều đó. Vùng đất mới đó sau này mang tên America.[4] Năm 1519–1522, Ferdinand Magellan đã dẫn đầu đoàn thám hiểm Tây Ban Nha lần đầu tiên đi vòng quanh thế giới. Một hạm đội gồm 5 tàu với 265 người đã vượt Đại Tây Dương tới bờ biển phía đông của Nam Mỹ. Họ đã đi theo một eo biển hẹp gần cực nam châu Mỹ và sang được một đại dương mênh mông ở phía bên kia. Suốt quá trình vượt đại dương mênh mông đó, đoàn tàu buồm của Magellan hầu như không gặp một cơn bão đáng kể nào. Ông đặt tên cho đại dương mới đó là Thái Bình Dương. Magellan đã thiệt mạng ở Philippines do trúng tên độc của thổ dân. Đoàn thám hiểm của ông cũng chỉ có 18 người sống sót trở về được tới quê hương. 247 người thiệt mạng trên tất cả các vùng biển và các hòn đảo trên thế giới vì những nguyên nhân khác nhau. Những thành công lớn nhất mà chuyến đi đạt được là lần đầu tiên con người đã đi vòng quanh thế giới. Tác dụng của những cuộc phát kiến địa lýSửa đổiCác nhà thám hiểm bằng những chuyến đi thực tế đầy dũng cảm của mình đã chứng minh cho giả thuyết Trái Đất hình cầu. Họ còn cung cấp cho các nhà khoa học rất nhiều hiểu biết mới về địa lý, thiên văn, hàng hải, sinh vật học,... Sau những cuộc phát kiến này, một sự tiếp xúc giữa các nền văn hóa trên thế giới diễn ra do các cá nhân có nguồn gốc văn hóa khác nhau như các giáo sĩ, nhà buôn, những người khai phá vùng đất mới, những quân nhân...[8] Một làn sóng di cư lớn trên thế giới trong thế kỉ 16–18 với những dòng người châu Âu di chuyển sang châu Mĩ, châu Úc.[8] Nhiều nô lệ da đen cũng bị cưỡng bức rời khỏi quê hương xứ sở sang châu Mĩ.[9][10] Hoạt động buôn bán trên thế giới trở nên sôi nổi, nhiều công ty buôn bán tầm cỡ quốc tế được thành lập. Những cuộc phát kiến địa lý này cũng gây ra không ít hậu quả tiêu cực như nạn cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen và sau này là chế độ thực dân.[11] Thắng lợi của phong trào cách mạng tư sản (thế kỷ 16–18)Sửa đổiSự phát triển của thị trường trên quy mô toàn thế giới đã tác động tới sự phát triển của nhiều quốc gia, trước hết là các nước bên bờ Đại Tây Dương, sự thay đổi về mặt chế độ xã hội sẽ diễn ra là điều tất yếu. Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh về mặt kinh tế nhưng họ chưa có địa vị chính trị tương xứng, chế độ chính trị đương thời ngày càng cản trở cách làm ăn của họ. Thế kỉ 16-18 đã diễn ra nhiều cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mỹ. Bước chuyển đó đã được thực hiện qua hàng loạt những cuộc cách mạng tư sản như: Cách mạng tư sản Hà Lan (1566-1572), Cách mạng tư sản Anh (1640-1689), Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (1775–1783), Cách mạng tư sản Pháp (1789–1799),... Các cuộc biến động xã hội đó tuy cách xa nhau về không gian, thời gian cũng cách xa nhau hàng thế kỉ nhưng đều có những nét giống nhau là nhằm lật đổ chế độ lạc hậu đương thời, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển. Với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản và sự ra đời của các quốc gia tư bản, công nghiệp thương nghiệp đã có điều kiện phát triển mạnh mẽ. Lịch sử nhân loại đang bước sang một giai đoạn văn minh mới. ĐỀ ÔN LUYỆN MÔN LỊCH SỬ VÀO 10Chương I: Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến nay. 1. Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là: A. Mĩ và Nhật Bản B. Mĩ và Liên Xô C. Nhật Bản và Liên Xô D. Liên Xô và các nước Tây Âu. 2. Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đã tăng (so với năm 1939) là: A. 73% B. 50% C. 20% D. 92% 3. Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô là: A. Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô B. Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô C. Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới D. Tất cả các câu trên đều đúng. 4. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là: A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ. 5. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện: A. Cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu. B. Các nước đế quốc bao vây kinh tế và chống phá về chính trị. C. Bọn phản động trong nước phá hoại cách mạng. D. Tất cả các câu trên đều đúng. 6. Chính sách đối ngoại của Liên Xô Là: A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới. C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới. D. Tất cả các câu trên đều đúng. 7. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là: A. 1917 – 1991 B. 1918 – 1991 C. 1922 – 1991 D. 1945 – 1991 8. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm: A. 1945 B. 1947 C. 1949 D. 1951 9. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là: A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hoà bình thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. 10. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là: A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng. C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Cả 3 ý trên. 11. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình: A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. C. Đường dây 500KV D. Câu A và C đúng. 12. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì: A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng. B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới. D. Tất cả các lí do trên. Chương II: Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh từ sau năm 1945 đến nay. 13. Biến đổi lớn nhất của các nước châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Các nước châu á đã giành độc lập. B. Các nước châu á đã gia nhập AS EAN. C. Các nước châu á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. D. Tất cả các câu trên. 14. ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là: A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến. B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu á. D. Tất cả các câu trên. 15. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam á diễn ra: A. ổn định. B. Ngày càng phát triển phồn thịnh. C. Ngày càng trở nên căng thẳng. D. ổn định và phát triển. 16. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm: A. 7/ 1994. B. 4/ 1994. C. 7/ 1995. D. 7/ 1996. 17. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm: A.Năm 1998. B.Năm 1999. C.Năm 2000. D.Năm 2001. 18. Nước đầu tiên ở Đông nam á tuyên bố độc lập là: A. Việt Nam B. Lào C. Xin-ga-po D. In-đô-nê- xia. 19. Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là: A. Hô-xê Mác-ti B. Phi-đen Ca-xtơ-rô C. Nen-xơn Man đê-la D. áp- đen Ca-đê. 20. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân bị sụp đổ hoàn toàn vào những năm 60 của thế kỉ XX, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. 21. Nhiệm vụ to lớn nhất của các nước á – Phi – Mĩ latinh sau khi giành được độc lập là: A. Củng cố nền độc lập dân tộc. B. Xây dựng và phát triển đất nước. C. Khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. D. Tất cả các ý trên. 22. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích: A. Phát triển kinh tế, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam á. B. Cùng nhau hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Tất cả các ý trên. 23. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là: A. Nen-Xơn Man-đê-la B. Kô-phi An-nan C. Phi-đen Ca-xrơ-rô D. Mác-tin Lu-thơ King 24. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc nỏi lên đặc điểm là: A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm. B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. Lấy xây dựng kinh tế – chính trị làm trung tâm. D. Tất cả các ý trên. Chương III: Cách mạng KHKT từ năm 1945 đến nay. 25. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước: A. AnhB. PhápC. NhậtD. Mĩ 26. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện nay còn được gọi là cuộc cách mạng khoahọc- công nghệ, đúng hay sai? A. ĐúngB. Sai 27. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước: A. MĩB. Ấn ĐộC. Pa-ki-xtanD.Mê-hi-cô 28. Trong những năm gần đây, cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đạt đượcnhững thành tựu quan trọng đáng chú ý là: A. Con người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phát minh ra máy tính điện tử và người máy. C. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”. D. Sáng chế những tàu hoả có tốc độ cao. 29. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng KH-KT lần thứ hai với cuộc cáchmạng KH-KT lần thứ nhất là: A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên sự sáng chế máy móc. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn. D. Tất cả các ý trên. 30. Cừu Đô-li – động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp: A. Sinh sản hữu tính. B. Sinh sản vô tính. C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm. D. Biến đổi gen. 31. Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm: A. 4/1997B.4/2003C. 3/2004D. 4/2004. 32. Những phát minh có ý nghĩa quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất mới là: A. Máy tính điện tử. B. Máy tự động C. Hệ thống máy tự động D. Tất cả các câu trên. 33. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cựcđến đời sống của con người là: A.Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp. C. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên. D. Tất cả các câu trên. 34. “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm: A. 3/2000. B. 3/2001. C. 3/2002 D. 3/2003. Chương IV: Mĩ – Nhật bản- Tây Âu từ năm 1945 đến nay. 35. Mĩ là quê hương của cuộc Cách mạng công nghiệp(thế kỉ XVIII- XIX), đúng haysai? A. ĐúngB. Sai. 36. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triểnmạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Không bị chiến tranh tàn phá. C. Buôn bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến. D. Bóc lột sức lao động của nhân dân Đông Nam á. 37. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là: A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản phương Tây. B. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” âm mưu thống trị toàn thế giới. C. Hoà bình hợp tác với các nước trên thế giới. D. Trung lập. 38. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian: A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX. C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX. 39. Chọn câu đúng để điền vào chỗ trống câu sau đây: “Muốn cứu nước, muốn giảiphóng dân tộc không có con đường nào khác …….” A. Con đường cách mạng tháng Mười Nga. B. Con đường cách mạng dân chủ tư sản. C. Con đường cách mạng vô sản. D. Con đường cách mạng thuộc địa. 40. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam. B. Mở ra bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt vềsau của cách mạng Việt Nam. 41. Chọn một sự kiện không đồng nhất trong các sự kiện sau đây: A. Khởi nghĩa ở Hà Nội(19/8/1945) B. Khởi nghĩa ở Huế (23/8/1945) C. Khởi nghĩa ở Ba Tơ ( 11/3/1945) D. Khởi nghĩa ở Sài Gòn(25/8/1945) 42. Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám là: A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại. B. Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm. D. Tất cả các nguyên nhân trên. 43. Chiến dịch làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va trong cuộc kháng chiến chốngPháp của ta là: A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.C. Chiến dịch Hoà Bình, Tây Bắc, ThượngLào B. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. 44. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là một loại hình chiến tranh thực dân cũ của Mĩ. Đúng hay sai? A. ĐúngB. Sai. 45. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là: A. Trận đánh Phước Long và đường số 14. B. Trận đánh ở Xuân Lộc. C. Trận đánh ở Phan Rang. D. Trận đánh sân bay Tân Sơn Nhất. 46. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúcchiến tranh giải phóng dân tộc trong: A. 15 năm.B. 20 năm.C. 21 năm.D. 30 năm. 47. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử đúng hay sai? A. Đúng.B. Sai. 48. Mối quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN từ năm 1979 đến cuối những năm80 của thế kỉ XX là: A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại. C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia. 49. Thể chế chính trị của Mĩ hiện nay là: A. Cộng hòa. B. Cộng hoà liên bang. C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ. 50. Theo thoả thuận I-an-ta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của: A. Các nước phương Tây.B. Pháp.C. Liên Xô.D. Mĩ. 51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là: A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc địa. B. Tăng cường đầu tư, thu lãi cao. C. Đầu tư vào hai ngành chính là đồn điền cao su và khai mỏ. D. Đầu tư vào lĩnh vực giao thông vận tải và ngân hàng. 52. Tài liệu bằng tiếng Việt đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào cách mạngViệt Nam là: A. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Người cùng khổ . B. “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên. C. “Con rồng tre” và báo Giải phóng. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp” và báo Thanh niên. 53. “Lúc đầu chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ không phải chủ nghĩa cộng sản đã làmtôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba”. Câu trên là lời phát biểu của: A. Tôn Đức Thắng. B. Trần Phú. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Hồng Phong 54. Sau 1954, Mĩ đã tiến hành âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành: A. Vành đai quân sự bảo vệ Mĩ. B. Thuộc địa kiểu cũ và là thị trường tiêu thụ của Mĩ. C. Thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc. D. Tất cả các ý trên. 55. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ ra vào ngày tháng năm nào? A. 7/1/1961 B. 7/1/1960 C. 17/1/1961 D. 17/1/1960 56. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 được chia làm mấyđợt? A. 2 đợtB. 3 đợtC. 4 đợtD. 5 đợt
Để lại ý kiến HủyThư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
|