Các môn học bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề cơ bản và quan trọng nhất trong số những chủ đề về trường học. Trong bài viết này, Jaxtina sẽ chia sẻ với bạn các từ vựng về môn học, các cấu trúc thường được sử dụng để hỏi về môn học, tiết học ở trường. Show
Các môn học trong tiếng Anh Từ vựng các môn học bằng tiếng Anh
Sau khi đã nắm vững các từ vựng cơ bản trên chúng ta có thể luyện tập bằng cách hỏi đáp với bạn bè về số lượng tiết học, môn học yêu thích và những hoạt động cụ thể để học tập tiến bộ hơn trong môn học ấy. Vậy trước tiên chúng ta hãy cùng học một số cấu trúc câu thông dụng để hỏi và trả lời liên quan đến các môn học ở trường nhé! Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Cấu trúc câu hỏi-đáp về các môn học bằng tiếng Anh ở trườngCấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have + today/ yesterday/ tomorrow?Công dụng: để hỏi xem ai đó học những môn nào ở trường vào hôm nay/hôm qua/ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt). E.g. What subjects do you have today? (Bạn học những môn nào hôm nay?) => I have Astronomy, English and History today. (Hôm nay tôi học Thiên văn học, tiếng Anh và Lịch sử.) Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + today/ yesterday/ tomorrow?Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không. E.g. Does she have Biology today? (Cô ấy có học môn Sinh học hôm nay không?) => Yes, she does. (Có đấy.) Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào. E.g. When do you have Maths? (Khi nào bạn có tiết Toán?) => I have it on Mondays. (Tôi học Toán vào mỗi thứ 2 hàng tuần.) *** Một số cấu trúc khácTrường hợp khi rảnh bạn làm gì đó:– When I have free time, I… (Khi mình có thời gian rảnh, mình…) – When I have some spare time, I… (Khi mình có thời gian rảnh, mình…) – When I get time, I… (Khi mình có thời gian, mình…) E.g.
Trường hợp bạn thích môn học/ ngành nào đó:– I’m interested in + noun/ gerund (Mình thích + danh từ/ danh động từ) – I’m keen on + noun/ gerund (Mình thích + danh từ/ danh động từ) – I’m into + noun/ gerund (Mình đam mê + danh từ/ danh động từ) E.g.
Trên đây là những từ vựng và cấu trúc về các môn học các bạn có thể sử dụng trong những đoạn hội thoại đơn giản. Sau đây mình sẽ cho một ví dụ ngắn để các bạn có thể hình dung rõ hơn về cách sử dụng chúng. Đoạn hội thoại mẫu về từ vựng các môn học bằng tiếng AnhMarry: What subjects do you have at school? (Bạn học những môn nào ở trường?) John: I have History, Biology, Geography, Literature, English, Art, Physics, and Music. (Mình học Lịch sử, Sinh học, Địa lý, Văn học, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý, và Âm nhạc.) Marry: Which subject do you like most? (Bạn thích học môn nào nhất?) John: I like English but I’m bad at it. (Mình thích học tiếng Anh nhưng mình dở môn đó lắm.) Marry: How often do you learn English? (Bạn có thường học tiếng Anh không?) John: I often have English lessons three times a week. (Mình thường học tiếng Anh ba lần một tuần.) Marry: When do you have English? (Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?) John: I have it on Tuesdays, Thursdays, and Saturdays. (Mình học vào thứ 3, thứ 5, và thứ 7.) Marry: How long do you study that subject at home? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho môn đó ở nhà?) John: I spend about two hours a day studying English at home. (Tôi dành 2 tiếng học tiếng Anh mỗi ngày ở nhà.) Marry: What do you do when you have some spare time to practise English? (Bạn làm gì khi có thời gian để luyện tập tiếng Anh?) John: When I have time, I usually go to English clubs or parks to talk with foreigners. (Khi có thời gian, tôi thường đi đến câu lạc bộ tiếng Anh hoặc công viên để nói chuyện với người nước ngoài.) Marry: That sounds great! Can I come with you? (Nghe hay thật! Mình có thể đi với bạn không?) John: Sure. (Được chứ.) Marry: Thank you! (Cảm ơn nha!) Trên đây là từ vựng về các môn học trong tiếng Anh và những cấu trúc thông dụng bạn có thể sử dụng mà Jaxtina muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn học tốt! Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? trang 41 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu
Câu 1: Trang 41 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Đọc các câu sau. Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong từng câu vừa tìm được. a) □ Ruộng rẫy là chiến trường, □ Cuốc cày là vũ khí □ Nhà nông là chiến sĩ □ Hậu phương thi đua với tiền phương. b) □ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. Trả lời. a) X Ruộng rẫy là chiến trường. X Cuốc cày là vũ khí. X Nhà nông là chiến sĩ. b) X. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. Câu 2: Trang 41 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? Trả lời. Chủ ngữ trong các câu trên do những danh từ tạo thành. II- Luyện tậpCâu 1: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu. □ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. □ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. □ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. □ Hoa phượng là hoa học trò. Trả lời. X Văn hóa nghệ thuật là một mặt trận. X Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. X Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. X Hoa phượng là hoa học trò. Câu 2: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu kể Ai là gì?
Trả lời. 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a Câu 3: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2 Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp làm vị ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì? - Bạn Bích Vân......................... - Hà Nội .................................. - Dân tộc ta ............................. Trả lời.
|