Luyện từ và câu tiếng Anh là gì

Các môn học bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề cơ bản và quan trọng nhất trong số những chủ đề về trường học. Trong bài viết này, Jaxtina sẽ chia sẻ với bạn các từ vựng về môn học, các cấu trúc thường được sử dụng để hỏi về môn học, tiết học ở trường.

Luyện từ và câu tiếng Anh là gì

Các môn học trong tiếng Anh

Từ vựng các môn học bằng tiếng Anh

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
Maths /mæθs/ Môn toán
Music /ˈmjuːzɪk/ Âm nhạc
Art /ɑːrt/ Môn mỹ thuật
English /’iɳgliʃ/ Môn tiếng Anh
Spanish /’spæniʃ/ Tiếng Tây Ban Nha
Geography /dʒiˈɒɡrəfi/ Địa lí
History /ˈhɪstəri/ Môn / ngành lịch sử
Science /saɪəns/ Môn khoa học
Information Technology /ˌɪnfərˈmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/ Công nghệ thông tin
Physical Education /ˈfɪzɪkəl ˌedʒuˈkeɪʃn/ Môn thể dục
Literature /ˈlɪtərətʃər/ Văn học
Biology /baɪˈɒlədʒi/ Sinh học
Physics /ˈfɪzɪks/ Vật lý
Chemistry /ˈkemɪstri/ Hóa học
Algebra /ˈældʒɪbrə/ Đại số
Geometry /dʒiˈɑːmətri/ Hình học
Civic Education /ˈsɪvɪk ˌedʒuˈkeɪʃn/ Giáo dục công dân
Informatics /ˌɪnfəˈmatɪks/ Tin học
Technology /tekˈnɒlədʒi/ Công nghệ
Politics /ˈpɒlɪtɪks/ Chính trị học
Psychology /saɪˈkɒlədʒi/ Tâm lý học
Craft /krɑːft/ Thủ công
Astronomy /əˈstrɒnəmi/ Thiên văn học
Economics /iːkəˈnɒmɪks/ Kinh tế học
Social Science /ˈsəʊʃəl ˈsaɪəns/ Khoa học xã hội
Philosophy /fɪˈlɒsəfi/ Triết học

Sau khi đã nắm vững các từ vựng cơ bản trên chúng ta có thể luyện tập bằng cách hỏi đáp với bạn bè về số lượng tiết học, môn học yêu thích và những hoạt động cụ thể để học tập tiến bộ hơn trong môn học ấy. Vậy trước tiên chúng ta hãy cùng học một số cấu trúc câu thông dụng để hỏi và trả lời liên quan đến các môn học ở trường nhé!

Luyện từ và câu tiếng Anh là gì

Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành

Cấu trúc câu hỏi-đáp về các môn học bằng tiếng Anh ở trường

Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have + today/ yesterday/ tomorrow?

Công dụng: để hỏi xem ai đó học những môn nào ở trường vào hôm nay/hôm qua/ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt).

E.g. What subjects do you have today? (Bạn học những môn nào hôm nay?)

=> I have Astronomy, English and History today. (Hôm nay tôi học Thiên văn học, tiếng Anh và Lịch sử.)

Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + today/ yesterday/ tomorrow?

Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.

E.g. Does she have Biology today? (Cô ấy có học môn Sinh học hôm nay không?)

=> Yes, she does. (Có đấy.)

Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?

Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.

E.g. When do you have Maths? (Khi nào bạn có tiết Toán?)

=> I have it on Mondays. (Tôi học Toán vào mỗi thứ 2 hàng tuần.)

*** Một số cấu trúc khác

Trường hợp khi rảnh bạn làm gì đó:

When I have free time, I… (Khi mình có thời gian rảnh, mình…)

When I have some spare time, I… (Khi mình có thời gian rảnh, mình…)

When I get time, I… (Khi mình có thời gian, mình…)

E.g.

  • When I have some spare time, I try to practice English with my friends. (Khi có thời gian rảnh, tôi cố gắng luyện tập tiếng Anh với bạn bè của tôi.)
  • When I get time, I try to do more experiments. (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi cố gắng làm nhiều thí nghiệm hơn.)

Trường hợp bạn thích môn học/ ngành nào đó:

I’m interested in + noun/ gerund (Mình thích + danh từ/ danh động từ)

I’m keen on + noun/ gerund (Mình thích + danh từ/ danh động từ)

I’m into + noun/ gerund (Mình đam mê + danh từ/ danh động từ)

E.g.

  • I’m interested in Science. (Tôi thích môn khoa học.)
  • I’m into Physics. (Tôi đam mê môn vật lý.)

Trên đây là những từ vựng và cấu trúc về các môn học các bạn có thể sử dụng trong những đoạn hội thoại đơn giản. Sau đây mình sẽ cho một ví dụ ngắn để các bạn có thể hình dung rõ hơn về cách sử dụng chúng.

Đoạn hội thoại mẫu về từ vựng các môn học bằng tiếng Anh

Marry: What subjects do you have at school? (Bạn học những môn nào ở trường?)

John: I have History, Biology, Geography, Literature, English, Art, Physics, and Music. (Mình học Lịch sử, Sinh học, Địa lý, Văn học, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý, và Âm nhạc.)

Marry: Which subject do you like most? (Bạn thích học môn nào nhất?)

John: I like English but I’m bad at it. (Mình thích học tiếng Anh nhưng mình dở môn đó lắm.)

Marry: How often do you learn English? (Bạn có thường học tiếng Anh không?)

John: I often have English lessons three times a week. (Mình thường học tiếng Anh ba lần một tuần.)

Marry: When do you have English? (Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?)

John: I have it on Tuesdays, Thursdays, and Saturdays. (Mình học vào thứ 3, thứ 5, và thứ 7.)

Marry: How long do you study that subject at home? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho môn đó ở nhà?)

John: I spend about two hours a day studying English at home. (Tôi dành 2 tiếng học tiếng Anh mỗi ngày ở nhà.)

Marry: What do you do when you have some spare time to practise English? (Bạn làm gì khi có thời gian để luyện tập tiếng Anh?)

John: When I have time, I usually go to English clubs or parks to talk with foreigners. (Khi có thời gian, tôi thường đi đến câu lạc bộ tiếng Anh hoặc công viên để nói chuyện với người nước ngoài.)

Marry: That sounds great! Can I come with you? (Nghe hay thật! Mình có thể đi với bạn không?)

John: Sure. (Được chứ.)

Marry: Thank you! (Cảm ơn nha!)

Luyện từ và câu tiếng Anh là gì

Trên đây là từ vựng về các môn học trong tiếng Anh và những cấu trúc thông dụng bạn có thể sử dụng mà Jaxtina muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn học tốt!

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? trang 41 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu

Câu 1: Trang 41 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Đọc các câu sau. Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong từng câu vừa tìm được.

a) □ Ruộng rẫy là chiến trường,

□ Cuốc cày là vũ khí

□ Nhà nông là chiến sĩ

□ Hậu phương thi đua với tiền phương.

b) □ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

Trả lời.

a) X Ruộng rẫy là chiến trường.

X Cuốc cày là vũ khí.

X Nhà nông là chiến sĩ.

b) X. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

Câu 2: Trang 41 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Trả lời.

Chủ ngữ trong các câu trên do những danh từ tạo thành.

II- Luyện tập

Câu 1: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu.

□ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.

□ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

□ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

□ Hoa phượng là hoa học trò.

Trả lời.

X   Văn hóa nghệ thuật là một mặt trận.

X   Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

X   Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

X   Hoa phượng là hoa học trò.

Câu 2: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu kể Ai là gì?

A

B

1.Bạn Lan

a. là tương lai của đất nước

2.Người

b. là người mẹ thứ hai của em

3.Cô giáo

c. là người Hà Nội

4.Trẻ em

d. là vốn quý nhất

Trả lời.

1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a

Câu 3: Trang 42 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp làm vị ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì?

- Bạn Bích Vân.........................

- Hà Nội ..................................

- Dân tộc ta .............................

Trả lời.

  • Bạn Bích Vân là một học sinh gương mẫu
  • Hà Nội là thủ đô của nước ta.
  • Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.