Show Giới thiệu gia đình bằng Tiếng Hàn là một trong những bài tập quen thuộc dành cho người mới bắt đầu những chặng đường học tiếng hàn. Đây là những mẫu câu giới thiệu về bản thân và gia đình tiếng Hàn rất đơn giản, gần gũi và mang lại hiệu quả cao. Giúp cho bạn cải tiện kĩ năng phản xạ tiếng Hàn tốt khi phỏng vấn đại sứ quán hoặc trong giao tiếp hàng ngày. Các bạn có thể giới thiệu về các thành viên trong gia đình, tên tuổi, công việc, sở thích và tính cách của các thành viên trong gia đình như thế nào. Tùy vào trình độ tiếng Hàn của mỗi người mà khi giới thiệu gia đình có những màu sắc khác nhau. Đầu tiên chúng ta hãy đi tìm hiểu về các từ vựng tiếng Hàn về chủ đề gia đình để có thể thành thạo và viết những mẫu câu văn hoàn chỉnh. Các từ vựng về gia đình bằng tiếng HànSau đây là một số từ vừng phổ biến dùng để giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn.
Nội Dung Cần Có Khi Giới Thiệu Bản Thân Và Gia Đình Bằng Tiếng HànNôi dung giới thiệu bản thân:
Ví dụ giới thiệu một số cấu trúc giới thiệu thành viên gia đình bằng tiếng Hàn.
Cũng tương tự như trên để giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn bạn cần chú ý một số nội dung như sau: Giới thiệu về sở thích của từng thành viên, sau đó là nêu cảm nhận về gia đình của mình Giới thiệu gia đình bằng tiếng HànSau đây là một số bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Bạn có thể dùng những mẫu câu này để giới thiệu về bản thân và gia đình một cách tự nhiên nhất trong văn nói cũng như văn viết trong tiếng Hàn.. Mẫu 1우리 가족은 전통적인 가족이있습니다: Giống như một gia đình truyền thống ở Việt Nam 우리 가족은 할머니, 아빠, 엄마,언니, 그리고 저와 5 명의 구성원이 있습니다: Gia đình tôi gồm có 5 người: Bố, mẹ, bà nội, chị gái và tôi. 우리 어머니 이름은 Giang 입니다: Mẹ tôi tên là Giang 우리 어머니는 긴 머리에 검은 눈을 가지고 있어요: Mẹ tôi có mái tóc dài và đôi mắt đen 우리 어머니는 교사 입니다. Mẹ tôi là giáo viên. 우리 아버지의 이름은 Trung 입니다: Bố tôi tên là Trung 우리 아빠는 매우 키가 크고 강합니다. Bố rất cao và khỏe mạnh 아버지의 직업은 의사입니다: Công việc của bố tôi là một bác sĩ 저에게 엄마는 가장 아름다운 여자이고, 아빠는 가장 멋진 남자입니. Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất, còn bố là người đàn ông tuyệt vời nhất 우리 할머니의 이름은 Tám 입니다:Bà nội tôi tên là Tám 할어머니의 올해 95 세이며 앞으로 5 년 동안 그녀의 100 번째 생일을 축하 할 것입니다. Năm nay bà 95 tuổi, và trong 5 năm tới, chúng tôi sẽ tổ chức lễ mừng thọ 100 tuổi của bà 저는이 축하 행사에 참여할 수 있기를 기대합니다. tôi rất mong chờ để tham gia lễ mừng thọ này 또한 내가 매우 사랑하는 또 다른 여자는 내 언니입니다. Ngoài ra, một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi 언니의 이름은 Linh이고 26 살 언니는 어머니처럼 아름다운 여성입니다. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ 현재 제 언니는 하노이에 살고 있습니다. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc 나는 가족을 정말 사랑하고, 어떤 일이 있어도 항상 함께하기를 바랍니다. Tôi thực sự rất yêu quý gia đình mình, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn luôn bên nhau dù thế nào đi nữa Mẫu 2가족이 몇 명이에요? gia đình bạn có mấy người? 우리 가족은 다섯 명이에요: Gia đình tôi có 5 người. 부모님,오빠,남동생,여동생하고 저입니다: Có bố mẹ anh trai em trai em gái và tôi. 조부모님은 우리와 함께 사세요: Ông bà sống cùng với chúng tôi. 아버지는 공무원이에요: Bố tôi là công chức. 아버지는 은행에서 일해요: Bố tôi làm việc ở ngân hàng. 아버지는 별로 말씀이 없으세요: Bố tôi ít nói. 어머니는 가정주부예요: Mẹ là nội trợ ở nhà 오빠는 회사원이에요: Anh trai tôi là nhân viên công ty 저는 둘 째예요: Tôi là con thứ 2 지금은 유학생이기 때문에 가족과 떨어져서 살고 있지만 마음은 항상 가깝게 있는 것같다: Bây giờ tôi là du học sinh phải sống xa gia đình nhưng mà tôi cảm giác lúc nào cũng thấy rất gần gũi 가족은 항상 행복하길 바랍니다: Hy vọng gia đình tôi luôn hạnh phúc như vậy Vừa rồi các bạn đã học được cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn. Cách để viết một đoạn văn tiếng Hàn một cách đúng chuẩn và thành thạo khi phỏng vấn đại sứ quán. Mong các bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích khi đọc thêm bài viết này.
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
(Ngày đăng: 08-03-2022 15:56:25)
Khi đi học bạn thường có những câu hỏi hỏi về phòng học mà bạn học. Một số từ vựng và mẫu câu cần thiết giúp bạn trau dồi vốn từ khi giao tiếp.
Miêu tả lớp học bằng tiếng Hàn Khi đi học bạn thường có những câu hỏi hỏi về phòng học mà bạn học. Một số từ vựng và mẫu câu cần thiết giúp bạn trau dồi vốn từ khi giao tiếp. 앞에: phía trước 뒤에: phía sau 위에: phía trên 아래에: phía dưới 옆에: bên cạnh 시계가 칠판 옆에 있습니다. Cái đồng hồ bên cạnh bảng đen. 오른쪽에: bên phải 서냉님의 책상은 교실 오르쪽에 있습니다. Bàn của giáo viên nằm ở bên phải phòng học. 안에: bên trong 교실 안에 의자, 책상,칠판, 책선반 등이 있습니다. Bên trong phòng học có bàn, ghế, kệ sách... 밖에: bên ngoài 교실 밖에 놃은 복도입니다. Bên ngoài phòng học là dãy hành lang rộng lớn. 색깔: màu sắc 교실의 벽은 흰색이 있습니다. Tường của phòng học có màu trắng. Chuyên mục "Miêu tả lớp học bằng tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV. Nguồn: http://saigonvina.edu.vn Related news |