Đề kiểm tra ngữ văn 1 tiết lớp 6

Kĩ năng Nội dung/đơ n vị kiên thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện đồng thoại, truyện ngắn

Show

3 0 5 0 0 2 0 60

2 Viêt Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40

Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lê ̣ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lê ̣ chung 60% 40% BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHU T

T

T

Chương/ Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiên thức Mức đô ̣đánh giá Số câu hoi theo mức đô ̣nhâ ̣n thức Nhâ ̣n biêt Thôn g hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao 1 Đọc hiểu Truyệ n đồng thoại, truyện ngắn Nhận biêt:

  • Nêu được ấn tượng chung về văn bản.
  • Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
  • Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
  • Nhận ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
  • Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu:
  • Tóm tắt được cốt truyện.
  • Nêu được chủ đề của văn bản.
  • Phân tích được đặc điểm nhân vật thể

3 TN

5TN

2TL

hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

  • Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dung:
  • Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra.
  • Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. 2 Viêt Kể lại một trải nghiệ m của bản thân. Nhận biêt: Thông hiểu: Vận dung: Vận dung cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1TL*

Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lê ̣ % 20 40 30 Tỉ lê ̣ chung 60 40

ĐỀ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra:

Phần I. Đọc-hiểu (6 điểm) Đ ọc kĩ đoan trich sau và tr ả ờl i các câu h ỏi bên d ưới: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất... Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:

  • Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
  • Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều... Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
  • Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.

Câu 9 (1 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. Câu 10 (2 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào? Phần II. Làm văn (4 điểm) Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI Phần Nội dung Điểm

Phần I. Đọc – hiểu

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A A C B C C D Mỗi câu đúng được 0 điểm

4.

Câu 9 - Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật. - Tác dụng: + Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc.

  • Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét

0.

0.

Câu 2 - HS nêu được những bài học phù hợp: + Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,... (HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa).

1.

Phần II. Làm văn (4 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

0.

  1. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh

0.

  1. Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  • Giới thiệu được trải nghiệm.
  • Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.

2.

  • Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0.

  1. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc 0. ĐỀ 2: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

TT

Kĩ năng Nội dung/đơ n vị kiên thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

TNK

Q

TL

1 Đọc hiểu Thơ và thơ lục bát 3 0 5 0 0 2 0 60

  • Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. Vận dung:
  • Đưa ra được lời khuyên cho các hành động gặp trong đời sống.
  • Từ tình cảm của nhân vật trữ tình, nêu được bài học cho bản thân. 2 Viêt Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã đọ c (ngoài SGK) Nhận biêt: Thông hiểu: Vận dung: Vận dung cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian.

1TL*

Tổng 3 TN 1*

5TN

1*

2 TL

1*

1 TL

Tỉ lê ̣ % 20 40 30 10 Tỉ lê ̣ chung 60 40

ĐỀ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. ĐỌC HIÊU (6 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hoi bên dưới:

Bao nhiêu khổ nhọc cam go

Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!

Nhưng chưa một tiếng thở than

Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi.

Cha như biển rộng, mây trời

Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!

(Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát.

C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ.

Câu 2. Chủ đề của đoạn thơ là gì?

A. Tình cảm gia đình.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Tình yêu thiên nhiên.

D. Tình phụ tử.

Câu 3. Dòng nào sau đây nói đúng về cấu trúc thơ lục bát?

A. Thể thơ lục bát là thể thơ của dân tộc Việt Nam đã có mặt từ lâu đời.

B. Thể thơ dân gian gồm nhiều că ̣p câu thơ kết lại tạo nên mô ̣t bài thơ hoàn chỉnh.

C. Thể thơ gồm một câu lục xen một câu bát, kết thúc ở câu bát, không hạn định số

câu.

D. Thể thơ lục bát được tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.

Câu 4. Câu thơ sau “Cha như biển rộng, mây trời”, sử dụng biện pháp nghệ thuật so

sánh đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 5. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào?

Bao nhiêu khổ nhọc cam go

Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!

A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân

hóa

Câu 6. Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì?

A. Gian truân. B. Gian khó. C. Gian lao. D. Khó

khăn, gian khổ.

Câu 7. Đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điê ̣p gì?

A. Người cha có công lao rất lớn, luôn yêu thương, hi sinh, mong con được sống thật

tốt nên người con phải biết kính trọng, yêu quý, báo đáp lại công lao của người cha.

B. Người cha mong muốn con sống tốt, dành hết tình yêu thương cho đứa con của

mình, ca ngợi, đề cao tình cảm bao la của người cha dành cho con.

C. Người cha mong con luôn sống ngoan, vui khỏe, sẵn sàng gánh hết những khó

khăn cho con, thể hiê ̣n tình yêu thương cha-con trong cuộc đời của mỗi người.

D. Người cha luôn quan tâm con, luôn yêu thương và mong con sống tốt, nên người,

lên án những người con bất hiếu với cha mình.

Câu 8. Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng

chỉ mong điều gì?

A. Mong cho con khỏe

B. Mong cho con ngoan

C. Mong cho con khỏe, con ngoan

D. Mong cho con tốt

Câu 9. Nếu em có người bạn xem nhẹ tình cảm của cha mẹ, em sẽ khuyên bạn như

thế nào?

Câu 10. Từ đoạn thơ trên, em cần làm gì về bổn phâ n làm con của mình để thể hiệṇ

tình yêu thương đối với cha mẹ?

II. VIẾT (4 điểm)

  • Có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba. Truyện ngoài SGK.
  • Giới thiệu câu chuyện: Tên truyện; Lí do muốn kể lại truyện.
  • Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định
  • Câu chuyện bắt đầu từ đâu?
  • Diễn biến như thế nào?
  • Kết thúc ra sao? -> Lưu ý: Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.
  • Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn, ... Liên hệ bản thân.

2,

  1. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,

  1. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0, Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS ĐỀ 3: MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiên thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích).

4 0 4 0 0 2 0 60

2 Viêt Kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40

Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100

Tỉ lê ̣ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lê ̣ chung 60% 40% BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

TT

Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiên thcứ Mức đô ̣đánh giá Số câu hoi theo mc đôứ ̣ nhâ ̣n thức Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao 1 Đọc hiểu Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích).. Nhận biêt:

  • Nhận biết được thể loại, những dấu hiệu đặc trưng của thể loại truyện cổ tích; chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. (1)
  • Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. (2) Thông hiểu:
  • Tóm tắt được cốt truyện. (3)
  • Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu (4)
  • Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. (5)
  • Hiểu và nhâ ̣n biết được chủ đề của văn bản. (6)
  • Hiểu được nghĩa của thành ngữ. (7) Vận dung:
  • Lý giải và rút ra được bài học từ văn bản. (8)
  • Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (9)

4 TN 4 TN 2 TL

2 Viêt Kể lại một trải nghiệm Nhận biêt: Thông hiểu:

1TL* 1TL* 1TL*

1TL*

  1. Truyền thuyết D. Thần thoại Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) Aôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. Trong câu chuyê ̣n, mụ vợ đã ra biển gặp cá vàng, đưa ra những yêu cầu, theo em đúng hay sai? (1) A. Đúng B. Sai Câu 4. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có những nhân vật nào? (1) A. Ông lão đánh cá và con cá vàng. B. Ông lão đánh cá và vợ ông. C. Ông lão đánh cá, vợ ông lão và con cá vàng. D. Vợ ông lão và con cá vàng. Câu 5. Vì sao lần cuối khi mụ vợ đòi làm Long Vương, cá vàng không còn đền ơn nữa? (4) A. Vì cá vàng không có khả năng làm điều đó B. Vì cá vàng đã quá mệt mỏi, chán nản C. Vì cá vàng không thoa mãn ý muốn của kẻ tham D. Vì cá vàng thương ông lão phải đi lại nhiều lần Câu 6. Trong câu văn“Một cơn dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.”, từ láy “ầm ầm” có tác dụng gì trong truyện? (7) A. diễn tả thời tiết bất lợi khi ông lão ra biển gặp cá vàng B. góp phần miêu tả sóng biển mạnh dữ dội C. góp phần miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên D. thể hiện sự phẫn nộ của biển cả trước yêu cầu của mu vợ Câu 7. Thành ngữ nào sau đây nói đúng hoàn cảnh của bà lão khi cá vàng biến mọi thứ trở lại như cũ?(7) A. Tham thì thâm. B. Ăn cây nào rào cây ấy. C. Ăn cháo đá bát. D. Nhất vợ nhì trời. Câu 8. Chủ đề mà truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng gủi gắm đến chúng ta là gì?(6) A. Sống phải biêt ơn, không nên có tính tham lam, bội bạc. B. Phải biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình, C. Không nên đòi hỏi những gì vượt quá khả năng đáp ứng của thực tế. D. Phải biết quý trọng những giá trị của cuộc sống. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Theo em, kết cục câu chuyện như vậy đã thỏa đáng hay chưa? Vì sao? (8) Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có thái độ sống như thế nào? (9) II. VIẾT (4 điểm) Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,..̃y kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. ----- Hết ----- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 6

Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIÊU 6, 1 A 0, 2 B 0, 3 B 0, 4 C 0, 5 C 0, 6 D 0, 7 A 0, 8 A 0, 9 - HS nêu được ý nghĩa của bài học. - Lí giải được lí do nêu bài học ấy.

1,

10 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ.

1,

II VIẾT 4,

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0, b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể lại trải nghiệm của bản thân

0,

  1. Kể lại trải nghiệm của bản thân HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  • Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.
  • Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
  • Cảm xúc sau trải nghiệm đó.

2.

  1. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,

  1. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0, ĐỀ 4: MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiên thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ

4 0 4 0 0 2 0 60

được sử dụng trong văn bản. (8) Vận dung:

  • Trình bày được hiểu biết của mình về tập tục nối ngôi thời Vua Hùng thứ 6.(9)
  • Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. (10) 2 Viêt Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích. Nhận biêt: Thông hiểu: Vận dung: Vận dung cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian.

1TL* 1TL* 1TL*

1TL*

Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lê ̣ % 25 35 30 10 Tỉ lê ̣ chung 60 40 ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIÊU (6 điểm) Đọc văn bản sau: BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY Ngày đó, vua Hùng trị vì đất nước. Thấy mình đã già, sức khỏe ngày một suy yếu, vua có ý định chọn người nối ngôi Vua có cả thảy hai mươi hai người con trai, người nào cũng đã khôn lớn và tài trí hơn người. Vua bèn quyết định mở một cuộc thi để kén chọn. Vua Hùng cho hội họp tất cả các hoàng tử lại. Vua truyền bảo:

  • Cha biết mình gần đất xa trời Cha muốn truyền ngôi cho một trong số anh em các con. Bây giờ mỗi con hãy làm một món ăn lạ để cúng tổ tiên. Ai có món ăn quý vừa ý ta thì sẽ được ta chọn. Nghe vua cha phán truyền thế, các hoàng tử thi nhau cho người đi khắp mọi nơi lùng kiếm thức ăn quý. Họ lặn lội lên ngàn , xuống biển không sót chỗ nào. Trong số hai mươi hai hoàng tử, có chàng Liêu là hoàng tử thứ mười tám. Mồ côi mẹ từ nhỏ, chàng Liêu từng sống nhiều ngày cô đơn. Chẳng có ai giúp đỡ chàng trong việc lo toan tìm kiếm món ăn lạ. Chỉ còn ba ngày nữa là đến kỳ thi mà Liêu vẫn chưa có gì. Đêm hôm đó,

Liêu nằm gác tay lên trán lo lắng, suy nghĩ rồi ngủ quên lúc nào không biết. Liêu mơ mơ màng màng thấy có một vị nữ thần từ trên trời bay xuống giúp chàng. Nữ thần bảo:

  • To lớn trong thiên hạ không gì bằng trời đất, của báu nhất trần gian không gì bằng gạo. Hãy đem vo cho tôi chỗ nếp này, rồi kiếm cho tôi một ít đậu xanh. Rồi Liêu thấy thần lần lượt bày ra những tàu lá rộng và xanh. Thần vừa gói vừa giảng giải:
  • Bánh này giống hình mặt đất. Đất có cây cỏ, đồng ruộng thì màu phải xanh xanh, hình phải vuông vắn. Trong bánh phải cho thịt, cho đỗ để lấy ý nghĩa đất chở cầm thú , cỏ cây... Rồi đem thứ nếp trắng đồ lên cho dẻo, giã ra làm thứ bánh giống hình trời: màu phải trắng, hình phải tròn và khum khum như vòm trời... Tỉnh dậy, Liêu bắt đầu làm bánh y như trong giấc mộng. Ngày các hoàng tử đem các món ăn đến dự thi là một ngày náo nhiệt nhất ở Phong Châu. Người đông nghìn nghịt. Nhân dân các nơi náo nức về dự một cái Tết tưng bừng hiếm có. Đúng vào lúc mặt trời mọc, vua Hùng đi kiệu đến làm lễ tổ tiên. Chiêng trống cờ quạt thật là rộn rã. Tất cả trông chờ kết quả cuộc chấm thi. Nhưng tất cả các món “nem công chả phượng” của các hoàng tử đều không thể bằng thứ bánh quê mùa của Liêu. Sau khi đã nếm xong, vua Hùng rất ngạc nhiên, cho đòi Liêu lên hỏi cách thứ làm bánh. Hoàng tử cứ thực tâu lên, không quên nhắc lại giấc mộng lạ của mình. Trưa hôm ấy, vua Hùng trịnh trọng tuyên bố hoàng tử thứ mười tám được giải nhất và được truyền ngồi. Vua cầm hai thứ bánh giơ lên cho mọi người xem và phán rõ:
  • Hai thứ bánh này bày tỏ được lòng hiếu thảo của con cháu, tôn ông bà tổ tiên như Trời Đất, nhưng những hạt ngọc ấy mọi người đều làm ra được. Phải chăng đó không phải là những món ăn ngon và quý nhất để ta dâng cúng tổ tiên... Từ đó thành tục lệ hàng năm cứ đến ngày Tết, mọi người đều làm hai thứ bánh đó, gọi là bánh chưng bánh giầy, để thờ cúng tổ tiên. Hoàng tử Liêu sau được làm vua, tức Hùng Vương thứ bảy. (Theo Nguyễn Đổng Chi Nguồn: Kể chuyện 2, trang 75, NXB Giáo duc - 1982) Lựa chọn đáp á n đúng nhất: Câu 1. Truyện Bánh chưng bánh giày thuộc thể loại nào? (1) A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyêt D. Thần thoại Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (2) Aôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản trên là ai?(1) A Hùng B. Dân chúng C. Thần D. Lang Liêu Câu 4: Có bao nhiêu thành ngữ được sử dụng trong văn bản trên?(3)  Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 5: Theo em nghĩa của từ “Ngẫm nghĩ” là gì?(8)  Suy nghĩ rất lâu rồi mới nói.  Chưa suy nghĩ đã nói.  Chỉ suy nghĩ trong đầu, không nói.
  1. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Sử dụng ngôi kể phù hợp.
  • Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể.
  • Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
  • Ý nghĩa của truyện truyền thuyết.

2.

  1. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,

  1. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0, MÔN NGỮ VĂN MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiên thcứ Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhâ ̣n biêt Thông hiểu Vâ ̣n dung Vâ ̣n dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích)..

3 0 5 0 0 2 0 60

2 Viêt Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân mà em yêu quý. Nhận biêt: Thông hiểu: Vận dung: Vận dung cao: Viết được bài văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em đối người thân