FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD) Điện thoại: 1900636019 Email: [email protected] Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved Ngày 13/1, học sinh lớp 9 trên địa bàn Hà Nội tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố năm học 2020-2021. Dưới đây là đề thi môn Hóa học trong kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố tại Hà Nội: Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố năm học 2020 – 2021 của Hà Nội diễn ra vào ngày 13/1. Đội tuyển mỗi bộ môn văn hóa của quận, huyện gồm 10 thí sinh dự thi, riêng môn Tin học có 5 thí sinh. Đội tuyển thi môn khoa học có 20 thí sinh. Trong kỳ thi này có tổng cộng 30 hội đồng coi thi tại 30 quận, huyện. Nội dung thi gồm kiến thức toàn cấp học, riêng lớp 9 tính đến hết học kỳ I. Môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật có phần nghe hiểu. Đối với môn Khoa học, cấu trúc đề thi và nội dung thi sẽ tham khảo tài kiệu “Giới thiệu đề thi IJSO, kỳ thi Olympic Khoa học trẻ Quốc tế” lần thứ 10, 11 do Sở GD-ĐT sưu tầm và tuyển chọn. Hội đồng thi bắt đầu chấm thi từ ngày 14/1 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ. PV Sáng 13/1, học sinh giỏi lớp 9 của Hà Nội đã hoàn thành bài thi chọn học sinh giỏi môn Toán. Sau đây là gợi ý lời giải môn Toán tại kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố năm học 2020-2021. FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD) Điện thoại: 1900636019 Email: [email protected] Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved cacboxylic Y nguyên chất và 1 giọt axit Z đậm đặc. Lắc đều, sau đó đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Câu II (3,5 điểm)
dung dịch riêng biệt (có cùng nồng độ 0,01M): HCl, H 2 SO4 , NaOH, NaCl, BaCl 2 .
thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
nhau có chia vạch thể tích, đũa thủy tinh. Trình bày cách điều chế dung dịch Na 2 CO3 tinh khiết. Câu III (3,0 điểm)
xác định chất khử và chất oxi hóa trong các trường hợp sau:
+ O2 (dư) ... + ...
SO3 + KMnO 4 + NaHSO 4 ... + ... + ... + ...
Trang 1
màu, không mùi. Biết V 1 > V2 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. Giả thiết các khí không tan trong dung dịch.
.Câu IV (3,5 điểm)
điều kiện nếu có) và trình bày cách tách amoniac ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
H8 , HCOOH, CH3 COOH, C2 H5 OH và C 2 H5 NH2 (không theo thứ tự). Nhiệt độ sôi của các chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Q Nhiệt độ sôi ( 0 C) +118,0 +100,5 +78,3 +16,5 -42,Xác định các chất X, Y, Z, T, Q và giải thích.
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,88 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện.
này khi đun nóng. Nếu cho 11,5 gam chất Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiđro hóa Y thu được ankan Z, chất Z phản ứng với khí Cl 2 có chiếu sáng tạo thành 4 dẫn xuất monoclo. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra. Câu V (3,5 điểm)
CO3 và MHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,04 mol Ca(OH) 2 và 0,01 mol NaOH thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 2,46 gam muối. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
khối của các chất trong X đều nhỏ hơn 150. Đốt cháy hoàn toàn 0,042 mol X thu được 0,184 mol CO 2 . Mặt khác, 0,042 mol X tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được hai muối và hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,138 gam hỗn hợp hai ancol ở trên thu được 1,584 gam CO 2 và 1,17 gam H 2 O. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. 2 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨCCâu I (3,0 điểm)
thường chuyển màu xám đen, hãy đề xuất một cách đơn giản để làm bạc sáng trắng trở lại.
X là 18. Ở điều kiện thích hợp, X tham gia vào một số phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: (1) X + O2 Y + H2 O (2) X + Y Z + H2 O(3) X + Cl 2 + H2 O T + M (4) X + FeCl 3 Z + M + QXác định các chất X, Y, Z, T, M, Q và viết phương trình hóa học xảy ra.
cacboxylic Y nguyên chất và 1 giọt axit Z đậm đặc. Lắc đều, sau đó đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Câu Nội dung Điểm I (3,0 điểm) 1(0,75)
cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng bạc để “đánh gió”, bạc sẽ tác dụng với H 2 S, lượng H 2 Strong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Bạc sau khi “đánh gió” sẽ có màu xám đen: 4Ag + 2H 2 S + O2 2Ag 2 S↓(đen) + 2H2 O0,
Ag 2 S + O2 2Ag + SO 2 Ag 2 S + 4NH3 2[Ag(NH 3 )2 ]
2- 0,2(1,25)
OX chứa H. Mà tổng số hạt proton trong một phân tử chất X là 18 X là H 2 S.0,- X: H2 S, Y: SO2 , Z: S, M: HCl, T: H 2 SO4 , Q: FeCl 2 .2 H2 S + 3O2 2SO2 + 2H2 O (1)2 H2 S + SO2 3S + 2H2 O (2)H2 S + 4Cl 2 + 4H2 O 8HCl + H 2 SO4 (3)H2 S + 2FeCl 3 S + 2FeCl 2 + 2HCl (4) 0,25x 3(1,0)
H5 OH; Y: CH3 COOH; Z: H2 SO4 đặc 0,
SO4 đặc: chất xúc tác, chất hút nước tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp este. Dung dịch NaCl bão hòa: tăng khối lượng riêng của dung dịch este tách lớp. 0,25x 4 Câu Nội dung Điểm
H5 OH, CH3 COOH và CH 3 COOC2 H5 đều có nhiệt độ sôi thấp. Nếu đun sôi các chất sẽ bay hơi làm thất thoát lượng chất. 0,Câu II (3,5 điểm)
dung dịch riêng biệt (có cùng nồng độ 0,01M): HCl, H 2 SO4 , NaOH, NaCl, BaCl 2 .
thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
nhau có chia vạch thể tích, đũa thủy tinh. Trình bày cách điều chế dung dịch Na 2 CO3 tinh khiết. Câu Nội dung Điểm II (3,5 điểm) 1(1,0)
HCl H 2 SO4 NaOH NaCl BaCl 2 Phenolphtalei n không đổi không đổi chuyển hồng không đổi không đổi Nhận được dung dịch NaOH. 0,
HCl H 2 SO4 NaCl BaCl 2 HCl - - - - H2 SO4 - - - trắng NaCl - - - - BaCl 2 - trắng - - cặp chất tạo được kết tủa trắng là H 2 SO4 và BaCl 2 (I). Cặp chất không có hiện tượng gì là HCl và NaCl (II): BaCl 2 + H2 SO4 BaSO 4 + 2HCl 0,
Mất màu hồng của dung dịch: dung dịch HCl và H 2 SO4 .NaOH + HCl NaCl + H 2 O2NaOH + H 2 SO4 Na 2 SO4 + 2H2 OKhông mất màu hồng của dung dịch: dung dịch NaCl và BaCl 2 .0,2(1,75)X: CH3 OH; Y: CH3 COOH; Z: CH3 COONa; T: C 2 H2 ; M: CH3 CHO; N: C2 H5 OH; K:CH2 \=CH-CH=CH2 .0,2CH4 + O2 2CH3 OHCH3 OH + CO CH3 COOHCH3 COOCH3 + NaOH CH 3 COONa + CH 3 OH1,Trang 5 Câu Nội dung Điểm FeS 2 + O2 (dư) Fe 2 O3 + SO2 2x 2FeS 2 2Fe
11x O 2 + 4e 2O 4FeS 2 + 11O2 (dư) 2Fe 2 O3 + 8SO2 0,FeS 2 : chất khử; O 2 : chất oxi hóa. 0,
SO3 + KMnO 4 + NaHSO 4 Na 2 SO4 + K2 SO4 + MnSO 4 + H2 O 0,K2 SO3 + KMnO 4 + NaHSO 4 Na 2 SO4 + K2 SO4 + MnSO 4 + H2 O5x S S
2x Mn
5K2 SO3 + 2KMnO 4 + 2aNaHSO 4 aNa 2 SO4 + 6K2 SO4 + 2MnSO 4 + aH 2 OBT S: 5 + 2a = a + 6 + 2 a = 3 5K2 SO3 + 2KMnO 4 + 6NaHSO 4 3Na 2 SO4 + 6K2 SO4 + 2MnSO 4 + 3H2 O0,K2 SO3 : chất khử; KMnO 4 : chất oxi hóa. 0, 2(1,5)X: NaHSO 4 ; Y: NaHS; Z: Na 2 S; T: NaHCO 3 hoặc Na 2 CO3 0,125x 4NaHSO 4 + NaHS Na 2 SO4 + H2 S2NaHSO 4 + Na 2 S 2Na 2 SO4 + H2 SNaHSO 4 + NaHCO 3 Na 2 SO4 + H2 O + CO2 2NaHSO 4 + Na 2 CO3 2Na 2 SO4 + H2 O + CO2 0,125x 4
: V3 \= V1 \= 2V2 . 0,
CO3 : V1 \= 2V2 \= 2V3 . 0,Câu IV (3,5 điểm)
điều kiện nếu có) và trình bày cách tách amoniac ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
H8 , HCOOH, CH3 COOH, C2 H5 OH và C 2 H5 NH2 (không theo thứ tự). Nhiệt độ sôi của các chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Q Nhiệt độ sôi ( 0 C) +118,0 +100,5 +78,3 +16,5 -42,Xác định các chất X, Y, Z, T, Q và giải thích.
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,88 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện.
này khi đun nóng. Nếu cho 11,5 gam chất Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiđro hóa Y thu được ankan Z, chất Z phản ứng với khí Cl 2 có chiếu sáng tạo thành 4 dẫn xuất monoclo. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra. Trang 7 Câu Nội dung Điểm IV (3,5 điểm) 1(0,5)
0 450 - 500 C; 200 - 300atm 2 2 3 Fe N + 3H 2NH 0,
: -33,0 C; N2 : -0 C và H 2 : -252,0 C).0,2(1,0)
COOH, HCOOH, C2 H5 OH, C2 H5 NH2 , C3 H8 . 0,- HCOOH, CH3 COOH, C2 H5 OH có liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi cao hơn so với các chất không tạo được liên kết hiđro gồm C 2 H5 NH2 và C 3 H8 .0,
COOHcó nhiệt độ sôi cao hơn C 2 H5 OH.0,
hơn của HCOOH và của C 2 H5 NH2 cao hơn C 3 H8 .0,3(2,0)
Hy : MX \= MY \=0,2,53 : =92 =12x +y 320,
12x + 2x + 2 ≥ 92 x ≥ 457 x = y = X, Y là C 7 H8 .0,
H5 CH3 :0,
/NH3 Y có nhóm -CCH.
H8-n (CCH)n kết tủa là C 7-2n H8- n (CCAg) n .Vì n Y = n kết tủa \=11,\=0,92 Mkết tủa \=38,\=0,\= 92 + 107n n = 2. 0,
0,
-CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH3 (heptan). 0, CHC[CH2 ]3 CCH + 2AgNO 3 + 2NH3 AgCC[CH 2 ]3 CCAg + 2NH 4 NO3 CHC-CH2 -CH2 -CH2 -CCH + 4H2 CH3 -CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH3 (Z)0,8 Câu Nội dung Điểm (2,0)2 2 CO H O n 0, 036 mol; n 0, 065 mol 2 O trong 1,138 gam Z CO 1,138 0, 036 0, 065.BTKL: n 0, 036 mol n 16 Các ancol trong Z đều có số nguyên tử C bằng số nhóm OH và đều là ancol no. n Z = 0,065 – 0,036 = 0,029 mol Z Z 36C =O29có 1 ancol là CH 3 OH.
X không có este 3 chức ancol còn lại là C 2 H4 (OH)2 .0,
H4 (OH)2 y mol OH ancol x + y = 0,065 - 0,036 x = 0,022 mol n = 0,022 + 2,007 = 0,036 mol x + 2y = 0,036 y = 0,007 mol 0,
NaOH OH ancol n = 0,072 mol = n = 2, Z: CH3 OH 0,044 mol và C 2 H4 (OH)2 0,014 mol. 0,Nhận thấy: 1 < NaOH X n <n X chứa este hai chức: a mol và este đơn chức: b mol. a b 0, 042 a 0, 03 2a b 0, 072 b 0, 012 0,- X: RCOOCH3 0,012 mol, CH 3 OOCR&039;COOCH3 0,016 mol và RCOOCH 2 CH2 OOCR0,014 mol. 0,- BT C: 0,012(CR + 2) + 0,016 (CR& 039;+ 4) + 0,014(2CR + 4) = 0,& 039;R R C =C =X gồm CH 3 COOCH3 0,012mol, CH 3 OOC-COOCH3 0,016 mol, CH3 COOCH2 CH2 OOCCH3 : 0,014 mol 0,3 3 3 3 3 2 2 3 CH COOCH CH OOC-COOCH CH COOCH CH OOCCH %m =18,42%; %m =39,17%; %m =42,41%0,Câu VI (3,5 điểm)
lệ khối lượng C và H tương ứng là 72 : 7. Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 280 và X chứa 28,829% O về khối lượng.
hơi Y thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z. Cho Z phản ứng với dung dịch H 2 SO4 loãng, dư thu được hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và hợp chất T (phân tử khối của T nhỏ hơn 128). Xác định công thức cấu tạo của X và T.
được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp Z gồm ba khí. Dẫn toàn bộ Z đi qua dung dịch nước 10 vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa và có một chất khí duy nhất thoát ra với thể tích bằng 5/13 lần thể tích của Z đo ở cùng điều kiện. Cho 160 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa E và dung dịch F. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được |