Chào các bạn, tiếp tục chuỗi kiến thức về phần ngữ pháp các thì trong tiếng Anh, hôm nay Kienthuctienganh sẽ cùng các bạn đi sâu vào tìm hiểu một loại thì đặc biệt ngoài 12 thì ta thường gặp, đó là thì tương lai gần. Bài viết cũng sẽ bao gồm phần công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Show
Exercise: Put the correct form of the verbs:1. "I am not going to do aerobics tomorrow morning.""What ______ you_____________ (do)?"2. My team (go) _____ on a picnic this weekend.3. I (have) _____ my hair cut tomorrow because it’s too long.4. My elder sister (buy) _____ a new shirt tonight because she has just got salary.5. I feel terrible. I think I (be) _________ill.6. I (see) _________ the movie “The Moon” this evening with my cousin at 9 o’clock tonight. 7. What_________ you _________ (do) after graduation? Skip to content
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
I. Khái niệm/cách dùng thì tương lai gần1. Khái niệmThì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể. 2. Cách sử dụngDùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.Ví dụ: - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.) - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.) Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.Ví dụ: - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.) - Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.) - The sky is very black. It is going to rain. - I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy! > Thì hiện tại đơn (Simple Present) Một số cách sử dụng “going to”:Ví dụ: - I have won $1,000. I am going to buy a new TV. - When are you going to go on holiday? Ví dụ: – When I retire I'm going to go back to Barbados to live. – In ten years time, I'm going to be boss of my own successful company. Ví dụ: – Look out! That cup is going to fall off. – Look at those black clouds. It's going to rain soon. – These figures are really bad. We're going to make a loss. – You look very tired. You're going to need to stop soon. Ví dụ: – I`m going out later. – She`s going to the exhibition tomorrow. II. Công thức thì tương lai gần1. Thể khẳng định:S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ is/ am/ are: là 3 dạng của “to be” V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể Chú ý: - S = I + am = I’m - S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s - S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re Ví dụ: - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.) - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.) - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.) 2. Thể phủ định:S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. Chú ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t Ví dụ: - I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.) - She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.) - They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.) > Tổng hợp các thì trong tiếng anh 3. Thể nghi vấn:Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + is/am/ are. No, S + is/am/are. Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?) Yes, I am./ No, I’m not. - Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. Chú ý: - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go Ví dụ: - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.) III. Dấu hiệu nhận biếtĐể xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể. - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Ví dụ: - Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.) Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”. IV. Bài tập thực hành1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week. 2. We (go) camping this weekend. 3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long. 4. She (buy) a new house next month because she has had enough money. 5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us. Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) diễn tả dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa có dự định rõ ràng. |