Vật liệu cách điện trên cơ sở polyvinyl clorua hoặc đồng trùng hợp của vinyl clorua và vinyl axetat được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U £ 1,8/3 kV PVC/A Vật liệu cách điện trên cơ sở polyvinyl clorua hoặc hợp chất của vinyl clorua và vinyl axetat được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U > 1,8/3kV. PVC/B Vật liệu cách điện trên cơ sở potyetylen nhiệt dẻo PE
Vật liệu cách điện trên cơ sở cao su Etylen propylen hoặc chất tương tự (EPM hoặc EPOM) EPR Vật liệu cách điện trên cơ sở polyetylen khâu mạch XLPE 1.3. Điện áp danh định Dãy điện áp danh định Uo/U (Um) của cáp quy định trong tiêu chuẩn này như sau: Uo/U (Um) = 0,6/1 – 1,8/3 (3,6) – 3,6/6 (7,2) – 6/10 (12) – 8,7/15 (17,5) – 12/20 (24) – 18/30 (36) kV r.m.s Trong đó: Uo là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn với đất hoặc với màn chắn kim loại mà cáp được thiết kế. U là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa các ruột dẫn mà cáp được thiết kế. Um là giá trị cực đại của “giá trị điện áp hệ thống cao nhất” mà thiết bị có thể được sử dụng (xem IEC 38). Chú thích: Điện áp danh định của cáp trong trường hợp áp dụng cụ thể phải phù hợp với điều kiện làm việc trong hệ thống mà cáp được sử dụng và phù hợp theo hướng dẫn của tiêu chuẩn IEC Publication 183. 1.4. Nhiệt độ danh định lớn nhất đối với các vật liệu cách điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhiệt độ danh định lớn nhất của ruột dẫn, oC Làm việc bình thường * Ngắn mạch (thời gian tối đa 5s) Polyvinyl clorua hoặc hợp chất của vinyl clorua và vinyl axetat (PVC) 70 160 Polyetylen nhiệt dẻo (PE) 70 ** 130 *** ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 250 Cao su etylen propylen (EPR) 90 250 * Cần lưu ý là phải tính đến tổn thất điện môi khi nhiệt độ (To) bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định trong IEC 287. Tính toán dãy dòng điện liên tục của cáp (hệ số tải 100%). ** 75oC đối với vật liệu PE có tỷ trọng lớn hơn 0,940 g/cm3 ở nhiệt độ 23oC. *** Nhiệt độ này có thể tăng lên đến 150oC nếu sử dụng kết cấu màn chắn cho ruột dẫn một cách thích hợp. Nhiệt độ quy định trong bảng trên là dựa trên các bản chất của vật liệu cách điện. Điều quan trọng là phải lưu ý đến cả các yếu tố khác nữa khi sử dụng các giá trị cho ở trên trong việc tính toán dãy dòng điện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi sử dụng giá trị nhiệt độ cho dòng điện ngắn mạch, cần phải lưu ý đến các yếu tố sau:
1.5. Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất cho phép và loại vỏ bọc ngoài được sử dụng Vật liệu vỏ bọc Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong điều kiện làm việc bình thường, oC ST1 80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 ST3 80 SE1 85 Vật liệu vỏ bọc có thể được sử dụng cho những cáp có nhiệt độ làm việc lớn nhất cao hơn 5oC so với giá trị cho trong bảng, khi điện áp danh định bằng hoặc lớn hơn giá trị sau: - Đối với loại vỏ bọc ST3 và SE1: 6/10 (12)kV - Đối với loại vỏ bọc ST1 và ST2: 18/30 (36) kV ST1 và ST2 là loại vỏ bọc trên nền vật liệu PVC. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SE1 là loại vỏ bọc bằng chất đàn hồi kéo dựa trên nền polycloropren, clorosunfonat – polyetylen hoặc các polyme tương tự. Chú thích: Một hợp chất khác (ST4) dựa trên nền PE đang được xem xét để dùng cho nhiệt độ ruột dẫn cao hơn giới hạn nhiệt độ cho phép của ST3. 2. Định nghĩa Các định nghĩa sau đây được sử dụng cho tiêu chuẩn này. 2.1. Định nghĩa các giá trị kích thước (chiều dày, mặt cắt ngang v.v…)
Khi có một vài kết quả thử và chúng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần), thì giá trị giữa sẽ là giá trị ở giữa nếu số phép thử là lẻ và sẽ là trung bình của hai giá trị thử ở giữa nếu số phép thử là chẵn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị được tính theo “phương pháp giả định” được mô tả trong phụ lục A. 2.2. Các định nghĩa liên quan đến thử nghiệm
Thử thường xuyên là phép thử do cơ sở sản xuất thực hiện trên toàn bộ chiều dài cáp đã chế tạo xong nhằm chứng tỏ sự tin cậy của cáp đã chế tạo. Chú thích: Theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất, và người mua (ví dụ - tham khảo kết quả của quá trình kiểm soát chất lượng), số lượng đoạn cáp đã chế tạo xong cần thử có thể được giảm đi.
Thử đặc biệt là phép thử do cơ sở sản xuất thực hiện trên những mẫu của một đoạn cáp đã hoàn chỉnh hoặc một phần được lấy ra từ một đoạn cáp đã hoàn chỉnh, với một lần tần suất được quy định, nhằm xác nhận rằng sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế.
Thử điển hình là phép thử do cơ sở sản xuất thực hiện theo yêu cầu, trước khi đưa ra thị trường một loại cáp được quy định trong tiêu chuẩn này, nhằm chứng tỏ các tính năng làm việc phù hợp yêu cầu đặt ra. Các phép thử này có đặc trưng là sau khi thực hiện thì không phải thử lặp lại lần nữa, trừ khi có những thay đổi trong vật liệu chế tạo cáp hoặc trong thiết kế mà có thể làm thay đổi các tính năng làm việc của cáp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử lắp đặt là phép thử được thực hiện nhằm chứng tỏ sự tin cậy của cáp cũng như các phụ kiện của nó sau khi chúng được lắp đặt. II. KẾT CẤU 3. Ruột dẫn điện Ruột dẫn có thể là đồng ủ có hoặc không có lớp phủ kim loại hoặc nhôm hay hợp kim nhôm có hoặc không có lớp phủ kim loại thuộc phân loại cấp 1 hoặc cấp 2 theo tiêu chuẩn IEC 228 – Ruột dẫn điện dùng cho cáp cách điện. 4. Cách điện 4.1. Vật liệu Vật liệu cách điện phải là chất điện hơi rắn định hình bằng phương pháp đùn thuộc một trong những loại đã nêu ra ở điều 1.2 và phải đáp ứng được các yêu cầu thử thích hợp quy định trong phần ba của tiêu chuẩn này. 4.2. Chiều dày cách điện
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Màn chắn của lõi 5.1. Màn chắn lõi Màn chắn của lõi trong cáp một lõi hoặc nhiều lõi, khi có yêu cầu (xem điều 5.4), phải bao gồm màn chắn của ruột dẫn điện và màn chắn của cách điện. 5.2. Màn chắn ruột dẫn điện Màn chắn ruột dẫn phải làm bằng vật liệu phi kim loại có thể là dải băng bằng chất bán dẫn hoặc lớp bán dẫn định hình bằng cách đùn hay là sự kết hợp của cả hai loại trên. 5.3. Màn chắn cách điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Các giá trị giới hạn của màn chắn lõi
6. Cụm lõi, lớp bọc bên trong và chất độn 6.1. Các kiểu cáp nhiều lõi Việc ghép cáp nhiều lõi tùy thuộc vào điện áp danh định và việc màn chắn bán dẫn hay kim loại có được áp sát vào từng lõi hay không. Quy định trong các điều 6.2 đến 6.6 không áp dụng cho việc ghép một lõi có vỏ bọc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc có thể xâm nhập vào các khe hở giữa các lõi, trừ khi vỏ bọc là chất dẻo nhiệt bọc trên lõi tròn có ruột dẫn lớn hơn 10 mm2. Tuy nhiên nếu có sử dụng lớp bọc bên trong thì chiều dày của nó không cần phải tuân thủ các điểm e) và f) của điều 6.6. 6.3. Cáp có trường không hướng kính có điện áp danh định lớn hơn 0,6/1 kV Loại cáp này phải phù hợp với điểm a) của điều 6.2. Vỏ bọc bên trong và chất độn phải là chất không hút ẩm. 6.4. Cáp có trường hướng kính có điện áp danh định lớn hơn 0,6/1 kV và có màn chắn kim loại trên từng lõi riêng rẽ Loại cáp này phải phù hợp với điểm a) và c) của điều 6.2 và điều 11.10. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.5. Cáp có trường hướng kính có điện áp danh định lớn hơn 0,6/1 kV và chỉ có một màn chắn kim loại đồng tâm trên cả cụm lõi Loại cáp này phải phù hợp với điểm a) của điều 6.2. Vỏ bọc bên trong có thể là chất bán dẫn: Chất độn có thể là chất bán dẫn. 6.6. Lớp bọc bên trong và chất độn
mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dày của lớp bọc bên trong định hình theo kiểu đùn (giá trị xấp xỉ) Lớn hơn Nhỏ hơn và bằng - 25 1,0 25 35 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45 1,4 45 60 1,6 60 80 1,8 80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0
7. Các lớp kim loại của cáp một lõi và cáp nhiều lõi 7.1. Các kiểu loại của lớp kim loại Các kiểu loại của lớp kim loại sử dụng trong tiêu chuẩn này gồm
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Việc lựa chọn giữa cáp có hay không có lớp kim loại tùy thuộc vào các yêu cầu về lắp đặt nhằm ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do những tác động cơ học hoặc các tiếp xúc điện trực tiếp. Khi sử dụng lớp kim loại thì phải tuân thủ theo điểm b) của điều 7.2.
8. Màn chắn kim loại 8.1. Kết cấu Màn chắn kim loại gồm có một hoặc một vài băng quấn hoặc dây bện hay một lớp bọc đồng trục bằng sợi dây hoặc kết hợp giữa các sợi dây và băng quấn. Nó có thể là một lớp vỏ bọc hoặc, trong trường hợp dùng màn chắn chung, có thể là một lớp áo giáp nhưng phải phù hợp với điều 8.2 và 8.3. 8.2. Các kẽ hở trong màn chắn phải phù hợp với quy định trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các yêu cầu về điện, về lý cũng như kích thước của màn chắn kim loại phải được xác định trong các tiêu chuẩn cho từng sản phẩm cụ thể. 8.4. Màn chắn kim loại không sử dụng cùng với lớp bán dẫn Nếu màn chắn kim loại được sử dụng ở điện áp danh định nhỏ hơn bằng 1,8/3,0 (3,6) kV, với cách điện PE và XLPE; nhỏ hơn và bằng 3,6/6,0 (7,2) kV với cách điện PVC và EPR thì các màn chắn này không được dùng cùng với các lớp bán dẫn. 9. Ruột dẫn điện đồng trục 9.1. Kết cấu Các kẽ hở trong ruột dẫn đồng trục phải phù hợp với các quy định trong từng sản phẩm cụ thể. 9.2. Các yêu cầu Điện trở và vật liệu của ruột dẫn đồng trục phải phù hợp với TCVN 5397 – 1991. 9.3. Áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Vỏ bọc bằng kim loại Đang trong giai đoạn nghiên cứu xem xét. 11. Áo giáp bằng kim loại 11.1. Các loại áo giáp kim loại Các loại áo giáp kim loại quy định trong tiêu chuẩn này là:
11.2. Vật liệu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các băng quấn phải là thép, thép mạ, nhôm hoặc hợp kim nhôm. Các băng quấn thép có thể được cán nóng hay cán nguội và có chất lượng thương phẩm. 11.3. Khi lựa chọn vật liệu cho áo giáp, cần phải đặc biệt lưu ý đến khả năng bị ăn mòn không chỉ vì an toàn cơ mà còn vì an toàn điện, đặc biệt khi áo giáp được sử dụng làm màn chắn (xem điều 8.1). 11.4. Áo giáp cho cáp một lõi sử dụng trong mạch xoay chiều phải làm từ các vật liệu phi từ tính, trừ khi nó có cấu tạo đặc biệt. 11.5. Sử dụng áo giáp
11.6. Kích thước của dây và băng quấn dùng làm áo giáp Kích thước của dây và băng quấn dùng làm áo giáp nên chọn theo dãy sau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,8 – 1,25 – 1,6 – 2,0 – 2,5 – 3,15 – 4,0 – 5,0 mm (đường kính) Dây thép mạ dẹt: 0,8 – 1,2 – 1,4 mm (chiều dày) Băng quấn bằng thép: 0,2 – 0,5 – 0,8 mm (chiều dày) Băng quấn bằng nhôm và hợp kim nhôm: 0,5 – 0,8 mm (chiều dày) Kích thước của dây và băng quấn dùng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh định: - 5% đối với dây tròn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 10% đối với băng quấn. 11.7. Mối liên hệ giữa đường kính cáp và kích thước áo giáp Đường kính danh định của dây tròn làm áo giáp và chiều dày danh định của băng quấn cũng như dây dẹt dùng làm áo giáp không được nhỏ hơn giá trị cho trong bảng sau:
mm Đường kính giả định dưới lớp áo giáp Đường kính của dây làm lớp áo giáp Lớn hơn Nhỏ hơn và bằng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 0,8 15 25 1,6 25 35 2,0 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 60 - 3,15
mm Đường kính giả định dưới lớp áo giáp Chiều dày của băng quấn Lớn hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thép hoặc thép mạ Nhôm hoặc hợp kim nhôm - 30 0,2 0,5 30 70 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 - 0,8 0,8 Chú thích: bảng này không áp dụng cho cáp đã được đề cập trong điểm b) của điều 6.2 loại có băng quấn kim loại được áp trực tiếp vào cụm lõi.
Đối với đường kính giả định dưới lớp áo giáp lớn hơn 15 mm, thì chiều dày của dây thép dẹt thường là 0,8 mm. 11.8. Áo giáp bằng dây dẹt hoặc tròn
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.9. Áo giáp bằng băng quấn
11.10. Lớp bọc phân cách
Lớp vỏ bọc phù hợp với yêu cầu của lớp bọc phân cách cũng có thể được sử dụng ở dưới lớp áo giáp của cáp không có màn chắn bằng kim loại khác. Lớp này có thể thay thế cho một lớp bọc bên trong hoặc bổ sung thêm cho lớp bọc bên trong nữa.
TS = 0,02 Du + 0,6 mm Trong đó: Du là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc và được tính theo phụ lục A. Chiều dày danh định nhỏ nhất là 1,2 mm. Chiều dày nhỏ nhất tại một điểm bất kỳ phải không được thấp hơn 80% giá trị danh định với sai số lớn nhất là 0,2 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Lớp vỏ bọc bên ngoài phi kim loại 12.1. Quy định chung Tất cả mọi loại cáp đều phải có một lớp vỏ bọc phi kim loại ở bên ngoài trừ một số loại cáp sau đây không có yêu cầu trong một số điều kiện sử dụng nhất định.
12.2. Vật liệu
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.3. Chiều dày của lớp vỏ bọc
ts = 0,035 D + 1,0 mm trong đó: D là đường kính giả định dưới lớp vỏ bọc (xem phụ lục A). Kết quả được làm tròn đến 0,1 mm (xem phụ lục B).
- Trong trường hợp thử đặc biệt, theo điều 15.5; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dày nhỏ nhất đo được tại một điểm bất kỳ không được nhỏ hơn 85% giá trị danh định và với sai lệch không quá 0,1 mm.
Bảng 1 Chiều dày của lớp cách điện PVC Mặt cắt danh định của ruột dẫn điện, mm2 Chiều dày của lớp cách điện, mm, ở điện áp danh định (Uo/U (Um)), kV 0,6/1 1,8/3 (3,6) 3,6/6 (7,2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,7/15 (17,5)* 1,5 và 2,5 0,8 - - - - 4 và 6 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ** - - 10 1,0 2,2 3,4 ** - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 2,2 3,4 4,0 ** 25 1,2 2,2 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,2 35 1,2 2,2 3,4 4,0 5,2 50 và 70 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,0 5,2 95 và 120 1,6 2,2 3,4 4,0 5,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,8 2,2 3,4 4,0 5,2 185 2,0 2,2 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,2 240 2,2 2,2 3,4 4,0 5,2 300 2,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,0 5,2 400 2,6 2,6 3,4 4,0 5,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,8 2,8 3,4 4,0 5,2 1000 3,0 3,0 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,2 * Cách điện PVC có thể được sử dụng cho cáp 8,7/15 (17,5) kV, nhưng do tổn thất điện môi của PVC tương đối cao, vì vậy nói chung một vài vật liệu cách điện khác có đề cập trong tiêu chuẩn này được ưu tiên sử dụng hơn ở cấp điện áp này. ** Những mặt cắt của ruột dẫn điện nhỏ hơn giá trị cho ở bảng đều không khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên, nếu cần phải có một mặt cắt nhỏ thì hoặc là đường kính ruột dẫn điện được tăng lên bởi màn chắn dẫn điện (xem điều 5.2), hoặc chiều dày cách điện được tăng lên để hạn chế xung điện cực đại ở giá trị được tính toán cho kích thước ruột dẫn nhỏ nhất đã nêu trong bảng trên, tác động lên cách điện dưới tác động của điện áp thử. Bảng 2 Chiều dày của lớp cách điện polyetylen (PE) Mặt cắt của ruột dẫn điện, mm2 Chiều dày của lớp cách điện, mm, ở điện áp danh định (Uo/U (Um)), kV 3,6/6 (7,2) 6/10 (12) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12/20 (24) 18/30 (36) 1,5 và 2,5 - - - - - 4 và 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 10 2,5 * - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 2,5 3,4 * - - 25 2,5 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * - 35 2,5 3,4 4,5 5,5 * 50 và 70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 95 và 120 2,5 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 2,5 3,4 4,5 5,5 8,0 185 2,5 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 240 2,6 3,4 4,5 5,5 8,0 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 400 3,0 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 đến 800 3,2 3,4 4,5 5,5 8,0 1000 3,2 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 * Những mặt cắt nào của ruột dẫn nhỏ hơn giá trị cho trong bảng đều không được khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên, nếu cần phải có một mặt cắt nhỏ thì hoặc là đường kính của ruột dẫn điện được tăng lên bởi màn chắn dẫn điện (xem điều 5.2) hoặc chiều dày cách điện được tăng lên để hạn chế xung điện cực đại ở giá trị được tính toán cho kích thước ruột dẫn nhỏ nhất đã nêu trong bảng trên, tác động lên cách điện dưới tác động của điện áp thử. Bảng 3 Chiều dày của lớp cách điện polyetylen khâu mạch (XLPE) Mặt cắt danh định của ruột dẫn, mm2 Chiều dày của lớp cách điện, mm, ở tại điện áp danh định (Uo/U (Um)), kV 0,6/1 1,8/3 (3,6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6/10 (12) 8,7/15 (17,5) 12/20 (24) 18/30 (36) 1,5 và 2,5 0,7 - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 4 và 6 0,7 * * - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 0,7 2,0 2,5 * - - - 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 2,5 3,4 * - - 25 0,9 2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 * - 35 0,9 2,0 2,5 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 * 50 1,0 2,0 2,5 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 và 95 1,1 2,0 2,5 3,4 4,5 5,5 8,0 120 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 2,5 3,4 4,5 5,5 8,0 150 1,4 2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 185 1,6 2,0 2,5 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 240 1,7 2,0 2,6 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300 1,8 2,0 2,8 3,4 4,5 5,5 8,0 400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 3,0 3,4 4,5 5,5 8,0 500 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 630 2,4 2,4 3,2 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 800 2,6 2,6 3,2 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 2,8 2,8 3,2 3,4 4,5 5,5 8,0 * Những mặt cắt nào của ruột dẫn nhỏ hơn giá trị cho trong bảng đều không được khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên nếu cần phải có một mặt cắt nhỏ thì hoặc là đường kính của ruột dẫn được tăng lên bởi màn chắn dẫn điện (xem điều 5.2) hoặc chiều dày cách điện được tăng lên để hạn chế xung điện cực đại ở giá trị được tính toán cho kích thước ruột dẫn nhỏ nhất đã được nêu trong bảng trên, tác động lên cách điện dưới tác động của điện áp thử. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dày cách điện của cao su etylen propylen (EPR) Mặt cắt danh định của ruột dẫn, mm2 Chiều dày của lớp cách điện, mm ở tại điện áp danh định (Uo/U (Um)), kV 0,6/1 1,8/3 (3,6) 3,6/6 (7,2) 6/10 (12) 8,7/15 (17,5) 12/20 (24) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 và 2,5 1,0 - - - - - - 4 và 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * * - - - - 10 1,0 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * - - - 16 1,0 2,2 3,0 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 25 1,2 2,2 3,0 3,4 4,5 * ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35 1,2 2,2 3,0 3,4 4,5 5,5 * 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 3,0 3,4 4,5 5,5 8,0 70 và 95 1,6 2,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 120 1,6 2,4 3,0 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 150 1,8 2,4 3,0 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 185 2,0 2,4 3,0 3,4 4,5 5,5 8,0 240 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,4 3,0 3,4 4,5 5,5 8,0 300 2,4 2,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 400 2,6 2,6 3,0 3,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,5 8,0 500 2,8 2,8 3,2 3,4 4,5 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 630 2,8 2,8 3,2 3,4 4,5 5,5 8,0 800 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,8 3,2 3,4 4,5 5,5 8,0 1000 3,0 3,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4 4,5 5,5 8,0 * Bất kỳ một mặt cắt nào của ruột dẫn nhỏ hơn giá trị cho trong bảng đều không được khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên, nếu cần phải có một mặt cắt nhỏ thì hoặc là đường kính của ruột dẫn được tăng lên bằng một màn chắn dẫn điện (xem điều 5.2) hoặc chiều dày cách điện được tăng lên để hạn chế xung điện cực đại ở giá trị được tính toán cho kích thước ruột dẫn nhỏ nhất đã được nêu trong bảng trên, tác động lên cách điện dưới tác động của điện áp thử. III. YÊU CẦU THỬ NGHIỆM 13. Điều kiện thử 13.1. Nhiệt độ môi trường Các phép thử điện áp nên được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 20 ± 15oC và các phép thử khác ở nhiệt độ 20 ±5oC, trừ trường hợp có các quy định chi tiết khác cho một phép thử cụ thể nào đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tần số của điện áp thử xoay chiều phải nằm trong khoảng 49 đến 61 Hz. Dạng sóng phải hình sin, giá trị được tính theo giá trị hiệu dụng (r.m.s). 13.3. Dạng sóng của điện áp thử xung Thử xung cho cáp và các phụ kiện của nó, sóng xung phải có độ rộng sườn trước xung thực tế từ 1ms đến 5ms và độ rộng sườn sau của xung đến khi xung đạt được một nửa giá trị đỉnh từ 40 đến 60ms. Các yêu cầu khác đối với thử xung theo IEC 60: Kỹ thuật thử cao áp. 14. Thử thường xuyên 14.1. Quy định chung Các phép thử thường xuyên quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện trở đo được sẽ được quy về nhiệt độ 20oC và trên 1km chiều dài theo công thức và các hệ số hiệu chỉnh theo TCVN 4764 – 89 (IEC 228).
14.3. Thử phóng điện cục bộ
Đối với cáp nhiều lõi, phép thử phải được tiến hành trên tất cả các lõi có cách điện. Điện áp sẽ được đặt giữa từng ruột dẫn điện và màn chắn kim loại.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử điện áp được tiến hành trong điều kiện môi trường và sử dụng điện áp xoay chiều tần số công nghiệp hoặc điện áp một chiều, tùy theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.
Đối với cáp một lõi có màn chắn điện áp thử phải được đặt trong 5 min giữa ruột dẫn điện và màn chắn kim loại. Cáp một lõi không có màn chắn phải được nhúng trong nước có nhiệt độ phòng trong thời gian 1h, sau đó điện áp thử được đặt trong 5 min giữa ruột dẫn điện và nước. Chú thích: Phép thử tia lửa đang được xem xét cho việc thử cáp một lõi không có màn chắn và không có lớp vỏ bọc kim loại khác.
Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi được chắn riêng rẽ bằng màn chắn, thì điện áp thử phải được đặt trong 5 min giữa từng ruột dẫn điện và màn chắn kim loại hoặc lớp vỏ bọc kim loại. Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi không được chắn bởi các màn chắn riêng rẽ, thì điện áp thử phải được đặt trong thời gian 5 min lần lượt giữa từng ruột dẫn được cách điện và tất cả các ruột dẫn khác và các lớp vỏ bọc kim loại nếu có. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử tần số công nghiệp phải bằng 2,5 Uo + 2kV đối với cáp có điện áp danh định nhỏ hơn và bằng 3,6/6 (7,2) kV, và 2,5 Uo đối với cáp có điện áp danh định cao hơn. Giá trị của điện áp thử một pha ứng với điện áp danh định được cho trong bảng sau. Điện áp danh định Uo, kV 0,6 1,8 3,6 6 8,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 Điện áp thử r.m.s, kV 3,5 6,5 11 15 22 30 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi sử dụng điện áp một chiều, thì điện áp thử một chiều phải bằng 2,4 lần điện áp thử tần số công nghiệp. Trong mọi trường hợp, điện áp thử phải được nâng lên một cách từ từ tới giá trị quy định.
Không có bất kỳ sự hư hại nào của cách điện. 15. Thử đặc biệt 15.1. Quy định chung Các phép thử đặc biệt quy định trong tiêu chuẩn này là
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Tần suất thực hiện phép thử đặc biệt
Kiểm tra ruột dẫn điện, đo chiều dày của cách điện và vỏ bọc; và đo đường kính tổng thể, nếu có yêu cầu của bên mua, phải được thực hiện trên một đoạn chiều dài của từng loạt sản phẩm có cùng kiểu loại và kích thước nhưng được, không lớn hơn 10% chiều dài ghi trong hợp đồng.
Theo thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua, phép thử như quy định sẽ được thực hiện trên các mẫu được lấy từ cáp sản xuất cho hợp đồng, với điều kiện tổng chiều dài trong hợp đồng lớn hơn 2 km đối với loại cáp nhiều lõi, hoặc 4 km đối với loại cáp một lõi. Cơ sở lấy mẫu như sau: Chiều dài cáp, km Số mẫu Cáp nhiều lõi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lớn hơn Nhỏ hơn và bằng Lớn hơn Nhỏ hơn và bằng 2 10 4 20 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 20 40 2 20 30 40 60 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu bất kỳ một mẫu nào không đạt yêu cầu trong bất kỳ phép thử nào trong điều 15, thì cần lấy thêm hai mẫu từ cùng một lô đó và tiến hành cùng một phép thử (hay các phép thử) mà tại đó mẫu ban đầu thử không đạt yêu cầu. Nếu cả hai mẫu thử bổ sung đều đạt yêu cầu, thì toàn bộ cáp trong lô mà mẫu lấy từ đó được xem như là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu chỉ một mẫu lấy bổ sung không đạt yêu cầu thì lô hàng mà mẫu thử làm đại diện được xem như là không phù hợp. Việc có lấy thêm mẫu và thử lại nữa hay không tùy thuộc vào thương lượng giữa hai bên. 15.4. Kiểm tra ruột dẫn điện Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu về kết cấu của ruột dẫn điện bằng cách xem xét hoặc đo nếu có thể được. 15.5. Đo chiều dày của cách điện và vỏ bọc phi kim loại (bao gồm lớp bọc phân cách được tạo thành bằng cách đùn, nhưng không kể đến lớp bọc bên trong tạo bằng cách đùn). 15.5.1. Quy định chung Phương pháp thử tuân theo phần 4 của TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). Mỗi đoạn cáp được chọn để thử nghiệm, lấy một mẩu cáp từ một đầu sau khi đã loại bỏ những phần có thể đã có hư hại, nếu cần thiết. Đối với cáp có số lõi nhiều hơn ba và các lõi cùng mặt cắt danh định, thì số lõi cần tiến hành phép đo sẽ hạn chế hoặc là ba lõi hoặc là 10% của số lõi nhưng chọn giá trị lớn hơn. Nếu chiều dày trung bình đo được hoặc giá trị nhỏ nhất đo được không đáp ứng các yêu cầu quy định trong điều 15.5.2, thì phải kiểm tra thêm hai mẩu cáp khác nữa. Nếu hai mẩu cáp bổ sung này đáp ứng các yêu cầu quy định thì cáp được coi là phù hợp; nhưng nếu chỉ một trong 2 mẩu cáp bổ sung này không đáp ứng yêu cầu, thì cáp được coi là không phù hợp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng mẩu của lõi, giá trị đo trung bình, được làm tròn đến 0,1 mm theo phụ lục B, phải không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định, và giá trị nhỏ nhất phải không được nhỏ hơn giá trị danh định một giá trị tối đa là 0,1 mm + 10% của giá trị danh định, tức là: tmin ³ tdđ – (0,1 + 0,1 tdđ) mm trong đó: tmin – Chiều dày nhỏ nhất; tdđ – Chiều dày danh định.
Mẫu của vỏ bọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Đối với vỏ bọc được áp lên mặt trụ nhẵn (ví dụ áp trên một lớp bọc bên trong, trên lớp bọc kim loại hoặc trên lớp cách điện của một lõi đơn), thì trị số trung bình của các giá trị đo được, được làm tròn đến 0,1 mm theo như phụ lục B, phải không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định và giá trị nhỏ nhất đo được phải không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định một giá trị tối đa là 0,1 mm + 15% của giá trị danh định quy định, có nghĩa là: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đối với vỏ bọc được áp lên mặt trụ không nhẵn (ví dụ vỏ bọc loại “thâm nhập” ở trên cáp nhiều lõi mà không được bọc áo giáp và không có lớp vỏ bọc bên trong hoặc vỏ bọc được áp sát trực tiếp lên áo giáp, màn chắn kim loại hoặc ruột dẫn đồng tâm), và đối với vỏ bọc phân cách thì giá trị đo được nhỏ nhất phải không được nhỏ hơn chiều dày danh định một giá trị tối đa là 0,2 mm + 20% chiều dày danh định, có nghĩa là: tmin ³ tdđ – (0,2 + 0,2 tdđ) mm 15.6. Đo chiều dày của lớp vỏ bọc bằng chì Chiều dày của lớp vỏ bọc bằng chì phải được xác định theo một trong các phương pháp sau, do nhà sản xuất quyết định, và phải không được nhỏ hơn 95% giá trị quy định một giá trị tối đa là 0,1mm. Giá trị đo được không nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định. Chú thích: Các phương pháp đo chiều dày của các loại vỏ bọc kim loại khác đang được xem xét. 15.6.1. Phương pháp đo theo dải cắt Phép đo được tiến hành trên mẫu thử vỏ bọc có chiều dài khoảng 50 mm được lấy từ đoạn cáp thành phẩm. Mẩu cáp được xẻ dọc ra và làm phẳng một cách cẩn thận. Sau khi làm sạch mẫu thử tiến hành các phép đo theo chu vi vỏ bọc đã được xẻ, nhưng phải đo cách mép xẻ ít nhất 10 mm để đảm bảo rằng sẽ đo được chiều dày nhỏ nhất. Phép đo được thực hiện bằng micromet với mặt phẳng đo có đường kính từ 4 mm đến 8 mm và độ chính xác ±0,01 mm. 15.6.2. Phương pháp đo theo vành tròn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.7. Đo dây và băng quấn làm áo giáp 15.7.1. Đo dây quấn Đường kính của dây tròn và chiều dày của dây dẹt phải được đo bằng micromet có hai đầu đo phẳng và có độ chính xác ± 0,01 mm. Đối với dây dẫn tròn phải đo hai lần. Vị trí các lần đo phải có phương vuông góc với nhau và giá trị trung bình của hai lần đo đó được tính là đường kính. 15.7.2. Đo băng quấn Đối với băng quấn rộng đến 40 mm, thì chiều dày sẽ được đo ở điểm giữa của mặt băng. Đối với băng quấn có bề rộng lớn hơn, thì phép đo được tiến hành cách các mép 20 mm và kết quả đo trung bình là chiều dày. Phép đo phải được thực hiện bằng micromet có hai đầu đo phẳng và có độ chính xác ± 0,01 mm. 15.7.3. Yêu cầu Các kích thước của dây hoặc băng quấn không được nhỏ hơn giá trị quy định trong điều 11.6. 15.8. Đo đường kính ngoài ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.9. Thử điện áp trong thời gian 4h Phép thử này chỉ áp dụng cho cáp có điện áp danh định lớn hơn 3,6/6 (7,2) kV.
Mẫu thử là một mẩu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất 5m trong khoảng giữa hai đầu đo.
Điện áp tần số công nghiệp sẽ được đặt giữa từng ruột dẫn điện với một màn chắn (hay các màn chắn) bằng kim loại hoặc với lớp vỏ bọc (hay các lớp vỏ bọc), trong thời gian 4h ở nhiệt độ phòng.
Điện áp thử phải bằng 3 Uo. Giá trị của điện áp thử đối với điện áp danh định chuẩn cho trong bảng sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 8,7 12 18 Điện áp thử, kV 18 26 36 54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải không xảy ra các hư hại nào cho cách điện. 15.10. Thử chịu nóng đối với cách điện EPR và XLPE và lớp vỏ bọc SE1
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được tiến hành theo điều 14.1 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540) với các điều kiện thử được cho trong các bảng 11 và 12.
Kết quả thử phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 11 đối với cách điện EPR và XLPE, và bảng 12 đối với vỏ bọc SE1. 16. Thử điển hình về điện 16.1. Cáp có cách điện PE hoặc XLPE có điện áp danh định lớn hơn 1,8/3 (3,6) kV và cáp có cách điện PVC hoặc EPR có điện áp danh định lớn hơn 3,6/6 (7,2) kV. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.1. Trình tự thử Trình tự thử thông thường sẽ là:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.2. Các quy định đặc biệt
16.1.3. Thử phóng điện cục bộ Thử phóng điện cục bộ phải được tiến hành theo TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). Cường độ phóng điện tại 1,5Uo phải được đo và ghi lại. Giá trị này phải không được lớn hơn 20pC cho loại vật liệu PE, XLPE và EPR và 40pC cho loại vật liệu PVC. 16.1.4. Thử uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chu kỳ thử như vậy sẽ được thực hiện trong 3 lần.
- Đối với cáp một lõi: 20 (d + D) ± 5% - Đối với cáp nhiều lõi: 15 (d + D) ± 5% Trong đó: D – đường kính bên ngoài thực tế của mẫu cáp thử, mm; d – đường kính thực tế của ruột dẫn điện, mm Nếu ruột dẫn điện không phải là tròn thì: d = 1,13 ÖS, mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.5. Đo tgd như là một hàm số của điện áp (đối với cáp có điện áp danh định 6/10 (12) kV và lớn hơn)
16.1.6. Đo tgd như là một hàm của nhiệt độ (đối với cáp có điện áp danh định 6/10 (12) kV và lớn hơn)
Mẫu thử phải được đặt trong một thùng chứa chất lỏng hoặc trong một lò hay có thể thổi luồng gió nóng vào màn chắn cách điện kim loại. Đối với cáp có cách điện EPR, PE hoặc XLPE, nhiệt độ phải được nâng lên từ từ cho đến khi ruột dẫn đạt đến nhiệt độ danh định cao nhất như cho trong điều 1.4. Đối với cáp có cách điện PVC/B, nhiệt độ phải được nâng lên từ từ đến 60oC, nhiệt độ danh định cực đại (70oC), 80oC và 85oC. Nhiệt độ phải được duy trì tại từng mức yêu cầu trên trong vòng 2h với dao động ±2oC, trước khi các phép đo tiếp theo được thực hiện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.7. Thử nhiệt chu kỳ
Đối với cáp nhiều lõi, dòng điện để nung nóng được sẽ cho qua toàn bộ các ruột dẫn điện. Dòng điện để đốt nóng phải được duy trì trong thời gian ít nhất 2h, sau đó mẫu thử sẽ được làm mát tự nhiên trong thời gian ít nhất 4h. Chu kỳ này sẽ được lặp lại thêm 2 lần nữa.
16.1.8. Thử chịu xung sau đó thử điện áp xoay chiều ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện áp xung phải được đặt theo cách thức qui định trong tiêu chuẩn IEC – 230.
Giá trị điện áp thử xung Điện áp danh định Uo/U (Um), kV 3,6/6 (7,2) 6/10 (12) 8,7/15 (17,5) 12/20 (24) 18/30 (36) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 75 95 125 170
Giá trị của điện áp thử phải là các giá trị cho trong điểm d) của điều 14.4. Không cho phép xảy ra các hư hỏng đối với cách điện. 16.1.9. Thử điện áp cao trong 4h Phép thử này được tiến hành trong nhiệt độ phòng. Một điện áp tần số công nghiệp phải được đặt vào mẫu giữa ruột dẫn (hay các ruột dẫn điện) và màn chắn (hay của màn chắn). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16.2. Các phép thử thông số điện cho cáp có điện áp danh định nhỏ hơn 1,8/3 (3,6) kV đối với cách điện PE và XLPE và 3,6/6 (7,2) kV đối với cách điện PVC và EPR. Các loại cáp này phải chịu các phép thử dưới đây, các phép thử này phải được tiến hành liên tiếp trên cùng một mẫu thử của một cáp hoàn chỉnh có chiều dài từ 10 – 15 m.
Phép thử được giới hạn không quá 3 lõi. 16.2.1. Điện trở cách điện 16.2.1.1. Đo tại nhiệt độ môi trường
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu có yêu cầu, phép đo có thể được tiến hành ở 20 ± 1oC. Điện áp thử một chiều phải từ 80V đến 500 V và phải được đặt đủ dài để có thể thực hiện được phép đo một cách tin cậy nhưng phải trong khoảng không từ 1 min đến 5 min.
r \= Trong đó: r- điện trở suất khối, W cm; R – điện trở cách điện đo được, W; I – chiều dài của cáp, cm; D – đường kính ngoài của cách điện, mm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Hằng số điện trở cách điện K1” có thể được tính theo công thức: K1 = Chú thích: Đối với những lõi của ruột dẫn điện không tròn, thì tỷ số D/d là tỷ số giữa chu vi của cách điện trên chu vi của ruột dẫn điện.
16.2.1.2. Đo ở nhiệt độ danh định cực đại
Điện áp thử một chiều phải từ 80V đến 500V và phải được đặt trong thời gian đủ dài để đảm bảo phép đo đạt được độ tin cậy, nhưng phải nằm trong khoảng từ 1 đến 5 min.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các lõi của các mẫu cáp đã loại bỏ tất cả các lớp vỏ bọc ngoài và được ngâm vào trong nước ở nhiệt độ phòng trong thời gian ít nhất 1h. Một điện áp tần số công nghiệp bằng 3 lần điện áp danh định Uo được đặt vào giữa ruột dẫn điện và nước, và được duy trì liên tục trong 4h. Phải không có hư hại xảy ra cho cách điện. 17. Thử điển hình các chỉ tiêu không điện Thử điển hình các chỉ tiêu không điện quy định trong tiêu chuẩn này được cho trong bảng 6. 17.1. Đo chiều dày của cách điện
Lấy một mấu cho từng lõi cáp. Đối với cáp có nhiều hơn ba lõi mà các lõi đều có mặt cắt danh định bằng nhau, thì số lượng lõi dùng để tiến hành các phép đo sẽ được giới hạn ở 3 lõi hoặc 10% của số lõi, nhưng chọn giá trị lớn hơn.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được trên từng lõi được làm tròn đến 0,1 mm theo phụ lục B, không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định và giá trị đo được không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định một giá trị tối đa là 0,1 mm + 10% chiều dày danh định quy định, có nghĩa là: tmin ³ tdđ – (0,1 + 0,1tdđ), mm 17.2. Đo chiều dày của vỏ bọc phi kim loại (bao gồm lớp bọc phân cách được tạo thành bằng phương pháp đùn, nhưng không kể lớp bọc bên trong)
Lấy một mẫu từ cáp.
Phép đo sẽ được tiến hành như mô tả trong phần 4 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đối với vỏ bọc được áp vào mặt trụ nhẵn (ví dụ vào lớp cách điện của một lõi đơn), thì giá trị trung bình đo được, được làm tròn đến 0,1 mm theo phụ lục B, không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định một giá trị tối đa là 0,1 mm + 15% chiều dày danh định quy định, có nghĩa là: tmin ³ tdđ – (0,1 + 0,15tdđ), mm - Đối với vỏ bọc được áp vào mặt trụ không nhẵn (ví dụ áp vào vỏ bọc xâm thực trên cáp nhiều lõi không có áo giáp và không có vỏ bọc bên trong hoặc vỏ bọc được áp sát trực tiếp vào áo giáp, màn chắn kim loại hoặc ruột dẫn đặc), và đối với vỏ bọc phân cách, thì giá trị đo được nhỏ nhất phải không được nhỏ hơn chiều dày danh định quy định một giá trị tối đa là 0,2 mm + 20% chiều dày danh định quy định, có nghĩa là: tmin ³ tdđ – (0,2 + 0,2tdđ), mm 17.3. Thử để xác định các tính chất cơ học của cách điện trước và sau khi lão hóa
Lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử phải được thực hiện theo như mô tả trong phần 5 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
Xử lý lão hóa phải được thực hiện như mô tả trong phần 6 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540) theo các điều kiện thử quy định trong bảng 7. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phép thử điều kiện và phép đo các tính chất cơ học phải được tiến hành theo như mô tả trong phần 5 TCVN 5936- 1995 (IEC 540).
Các kết quả thử các mẫu thử đã lão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 7. 17.4. Thử để xác định các tính chất cơ của vỏ bọc trước và sau khi lão hóa
Lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử phải tiến hành theo như mô tả trong phần 5 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
Điều kiện lão hóa phải thực hiện theo như mô tả trong phần 6 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540) theo các điều kiện thử quy định trong bảng 8.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử cho các mẫu thử đã được lão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với quy định cho trong bảng 8. 17.5. Thử lão hóa bổ sung trên các mẫu của cáp hoàn chỉnh
Phép thử này nhằm kiểm tra cách điện và vỏ bọc không thể bị suy giảm trong khi làm việc do tiếp xúc với các bộ phận khác của cáp. Phép thử được áp dụng cho tất cả mọi loại cáp.
Các mẫu phải được lấy từ cáp hoàn chỉnh như quy định trong phần 6 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nhiệt độ: lớn hơn nhiệt độ làm việc danh định của ruột dẫn của cáp 10 ±2oC hoặc nếu không biết nhiệt độ của cáp thì lớn hơn nhiệt độ làm việc danh định của ruột dẫn cho vật liệu cách điện 10 ± 2oC (xem bảng 7); - Thời gian: 7 x 24h
Các mẫu thử của cách điện và vỏ bọc từ các mẩu cáp đã qua lão hóa phải được chuẩn bị và chịu thử cơ học như phần 6 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
Sự khác nhau giữa các giá trị giữa của độ bền kéo đứt và độ dãn dài tại thời điểm đứt sau khi lão hóa và giá trị tương ứng khi chưa lão hóa (xem điều 17.3 và 17.4) phải không được vượt quá giá trị áp dụng cho phép thử sau khi lão hóa ở trong lò được quy định trong bảng 7 đối với cách điện và bảng 8 đối với vỏ bọc. 17.6. Thử tổn hao khối lượng của vỏ bọc PVC loại ST2
Lấy mẫu và toàn bộ phương pháp thử theo phần 7 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu cho trong bảng 9. 17.7. Thử khả năng chịu đựng của cách điện PVC và vỏ bọc ở nhiệt độ cao
Lấy mẫu và phương pháp thử theo phần 8 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện thử quy định trong phương pháp thử và trong bảng 9.
Kết quả thử phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 9. 17.8. Thử khả năng chịu đựng của cách điện và vỏ bọc PVC ở nhiệt độ thấp
Lấy mẫu và phương pháp thử theo phần 9 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện nhiệt độ thử quy định trong bảng 9; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu quy định trong phần 9 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). 17.9. Thử khả năng chống nứt của cách điện PVC và vỏ bọc (thử sốc nhiệt)
Lấy mẫu và phương pháp thử theo phần 10 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), nhiệt độ thử và thời gian chịu nhiệt theo bảng 9.
Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu quy định trong phần 10 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). 17.10. Đo chỉ số chảy mềm của cách điện và vỏ bọc
Lấy mẫu được lấy từ cách điện và/hoặc vỏ bọc PE phải được chuẩn bị và thử theo phần 12 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 10. 17.11. Thử khả năng chịu ôzon đối với cách điện EPR
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được tiến hành theo phần 13 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). Nồng độ ôzon và thời gian thử phải theo bảng 11.
Kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu cho trong phần 13 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540). 17.12. Thử nóng cho cách điện EPR và XLPE và vỏ bọc loại SE1
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được tiến hành theo phần 14 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện thử cho trong bảng 11 và bảng 12. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu cho trong bảng 11 đối với cách điện EPR và XLPE và bảng 12 đối với vỏ bọc SE1. 17.13. Thử ngâm dầu đối với vỏ bọc đàn hồi
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được thực hiện theo phần 15 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện thử cho trong bảng 12.
Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu cho trong bảng 12. 17.14. Thử ngâm nước đối với cách điện
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được thực hiện theo phần 19 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện thử cho trong bảng 9, 10 hoặc 11. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kết quả thử phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 9, 10 hoặc 11. 17.15. Thử độ bắt lửa Phép thử này chỉ áp dụng cho cáp có vỏ bọc loại ST1, ST2 hoặc SE1 và chỉ được tiến hành trên các loại cáp trên khi có yêu cầu đặc biệt. Phương pháp thử và các yêu cầu đã được quy định trong tiêu chuẩn IEC 332 – 1. 17.16. Đo hàm lượng tro của vỏ bọc PE
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được tiến hành theo phần 18 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540).
Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu của bảng 10. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được thực hiện theo phần 20 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với các điều kiện thử quy định trong bảng 10 và 11.
Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu của bảng 10 và bảng 11. 17.18. Thử uốn đặc biệt Đối với các loại cáp đã được quy định ở điểm b) điều 6.2, phải tiến hành thử uốn đặc biệt.
Mẫu thử được uốn xung quanh một trụ thử (ví dụ tang trống) với ít nhất là một vòng ở nhiệt độ phòng. Đường kính của trụ thử phải bằng 7D, trong đó D là đường kính ngoài đo được của mẫu cáp thử. Cáp sau đó được tởi ra và quá trình sẽ được lặp lại, nhưng được uốn mẫu theo chiều cong ngược lại. Một chu kỳ như trên sẽ được tiến hành trong 3 lần. Sau đó mẫu thử vẫn giữ nguyên ở trạng thái uốn xung quanh trụ thử, được đặt trong lò và được nung nóng đến nhiệt độ ruột dẫn danh định cực đại qua cáp trong thời gian 24h. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép xảy ra bất kỳ một hư hại nào và vỏ bọc ngoài phải không bị nứt. 17.19. Thử ổn định nhiệt đối với cách điện PVC/B
Lấy mẫu và phương pháp thử phải được tiến hành theo phần 17 TCVN 5936 – 1995 (IEC 540), với điều kiện thử quy định trong bảng 9.
Các kết quả thử phải phù hợp với yêu cầu của bảng 9. 18. Thử về điện sau khi lắp đặt Các phép thử sau khi lắp đặt được thực hiện khi việc lắp đặt cáp với các phụ kiện của nó đã được hoàn tất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo thỏa thuận giữa người ký hợp đồng và người mua, việc thử điện áp xoay chiều tần số công nghiệp, theo điểm a) và b) dưới đây, có thể được sử dụng.
Chú thích: Phép thử trên chỉ áp dụng cho việc lắp đặt cáp mới. Bảng 5 Yêu cầu thử điển hình các thông số điện Chỉ tiêu cơ bản của hợp chất làm cách điện 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 5 Chất nhiệt dẻo Đàn hồi v.v 0 Ký hiệu của hợp chất làm cách điện* PVC PE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 XLPE A B 00 Nhiệt độ ruột dẫn danh định cực đại, oC 70 70 70** 90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Điện trở suất khối ***, W cm - 1a - Ở 20oC (xem điều 16.2.1.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1014 - 1b - Ở nhiệt độ danh định cực đại **** (xem điều 16.2.1.2) 1010 1011 1012 1012 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hằng số điện trở cách điện *** Ki (MW km) - 2a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 36,7 367 2b - Ở nhiệt độ danh định cực đại **** (xem điều 16.2.1.2) 0,037 0,37 3,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Hệ số công suất điện môi là hàm của điện áp, ở nhiệt độ môi trường (xem điều 16.1.5) 3a - tg d cực đại ở điện áp Uo (x 10-4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 10 200 40 3b - Độ tăng cực đại của tg d giữa 0,5 Uo và 2Uo (x 10-4) - 65 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 4 Hệ số công suất điện môi là hàm của nhiệt độ ở 2kV (xem điều 16.1.6) 4a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1000 10 200 40 4b - tg d cực đại ở nhiệt độ danh định**** (x 10-4) - 1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 400 80
5 Thử phóng điện cục bộ (xem điều 16.1.3, 16.1.4c) và 16.1.7 b) Phóng điện cực đại ở điện áp 1,5 Uo 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 20 * Ý nghĩa của các ký hiệu, xem 1.2 ** 75oC cho polyetylen có tỷ khối lớn hơn 0,940 g/cm3 ở 23oC *** Đối với cáp có điện áp danh định không vượt quá 1,8/3 kV có cách điện XLPE và 3,6/6 kV có cách điện PVC/B và EPR **** Giá trị của nhiệt độ ruột dẫn danh định cực đại được cho trong hàng 00 của bảng này. Bảng 6 Thử điển hình các chỉ tiêu không điện (xem điều 7 đến 12) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ký hiệu của hợp chất (xem bảng 7 và 8) Cách điện Vỏ bọc phi kim loại Chất nhiệt dẻo Chất đàn hồi Chất nhiệt dẻo Chất đàn hồi PVC PE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 XLPE PVC ST3 ST4 SE1 A B ST1 ST2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1a Đo chiều dày X X X X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X 2 Các tính chất cơ học (Độ bền kéo và độ dãn dài) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2a Không lão hóa X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X X X X 2b Sau khi lão hóa trong lò ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X X X X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sau khi lão hóa trong lò kín X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2d Sau khi lão hóa các mẩu cáp hoàn chỉnh X X X X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X 2e Sau khi ngâm trong dầu nóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X 3 Các tính chất nhiệt dẻo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3a Thử nén ở nhiệt độ cao ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử khả năng chịu nhiệt độ thấp X X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Các tính chất khác ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4a Thử tổn hao khối lượng trong lò ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X 4b Thử sốc nhiệt (thử nứt) X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X 4c Hệ số chảy mềm khi chưa lão hóa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử chịu ozon X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4e Thử nóng X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X 4f Thử độ bắt lửa (nếu yêu cầu) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X 4g Độ ổn định nhiệt X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4h Độ ngậm nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X X X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử độ co ngót X X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4k Hàm lượng tro ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X “X” biểu thị rằng phép thử điển hình được áp dụng. Bảng 7 Yêu cầu thử các đặc tính cơ học của vật liệu cách điện (Trước và sau khi lão hóa) 0 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 5 6 7 Ký hiệu của hợp chất cách điện (xem điều 1.2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 EPR XLPE PE A B Nhiệt độ ruột dẫn danh định cực đại (xem điều 1.4) oC 70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 90 70* 1 Không lão hóa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Độ bền kéo, nhỏ nhất N/mm2 12,5 12,5 4,2 12,5 10,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ dãn dài tại thời điểm đứt, nhỏ nhất % 150 125 200 200 300 2 Sau khi lão hóa trong lò ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.0 Nhiệt độ oC 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 135 135 100 Điều kiện sai số oC ± 2 ± 2 ± 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 2 Thời gian Ngày 7 7 7 7 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ bền kéo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12,5 12,5
% ± 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 30 ±25 2.2 Độ dãn dài tại thời điểm đứt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% 150 125 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% ± 25 ± 25 ± 30 ± 25 3 Sau khi lão hóa trong lò ở 55 ± 2N/cm2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.0 Nhiệt độ oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 127 Điều kiện (sai số 1± oC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thời gian h 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung sai **, của: 3.1 Độ bền kéo, lớn nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 30 3.2 Độ dãn dài tại thời điểm đứt, lớn nhất % ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 30 * Đối với polyetylen có tỷ khối cao: 75oC ** Dung sai: độ chênh lệch giữa giá trị giữa nhận được sau khi lão hóa và giá trị giữa nhận được trước khi lão hóa được biểu thị bằng phần trăm của giá trị giữa chưa qua lão hóa. Bảng 8 Yêu cầu thử đối với các đặc tính cơ học của vật liệu làm vỏ bọc (Trước và sau khi lão hóa) 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 4 5 6 7 a Ký hiệu của hợp chất * ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ST2 ST3 ST4 SE1 b Chỉ tiêu cơ bản của hợp chất làm vỏ bọc Chất nhiệt dẻo Đàn hồi c ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 oC 80 90 80 85 1 Chưa lão hóa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Độ bền kéo, nhỏ nhất N/mm2 12,5 12,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,0 1.2 Độ dãn dài tại thời điểm đứt, nhỏ nhất % 150 150 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Sau khi lão hóa trong lò 2.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 oC 100 100 100 100 Thời gian Ngày ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 10 7 2.1 Độ bền kéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/mm2 12,5 12,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% ±25 ±25 ±30 2.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 300 250
% ±25 ±25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±40 * Ý nghĩa của ký hiệu, xem điều 1.5 ST3 và ST4 là hợp chất làm vỏ bọc dựa trên polyetylen nhiệt dẻo; SE1 là hợp chất làm vỏ bọc đàn hồi dựa trên polycloropren, clorosunfonat polyetylen hoặc các polyme tương tự. ** Xem điều 1.5 *** Dung sai: độ chênh lệch giữa giá trị giữa nhận được sau khi lão hóa và giá trị giữa nhận được trước khi lão hóa được biểu thị bằng giá trị phần trăm của giá trị giữa nhận được trước khi lão hóa. Bảng 9 Yêu cầu thử các đặc tính của cách điện và vỏ bọc PVC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 Ký hiệu của hợp chất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ST1 ST2 A B Ứng dụng hợp chất PVC Cách điện Vỏ bọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tổn thất khối lượng trong lò 1.1 Điều kiện nhiệt độ (dung sai ± 2oC) oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 100 Thời gian ngày - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.2 Tổn thất khối lượng cho phép lớn nhất mg/cm2 - - 1,5 2 Thử nén ở nhiệt độ cao ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1 Nhiệt độ thử (dung sai ± 2oC) oC 80 80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 3 Khả năng chịu nhiệt độ thấp ** 3.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử uốn lạnh cho đường kính < 12,5 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhiệt độ thử (dung sai ±2 oC) oC -15 -5 -15 -15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử dãn dài lạnh bằng tạ Nhiệt độ thử (dung sai ± 2 oC) oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -5 -15 -15 3.3 Thử tác động của lạnh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhiệt độ thử (dung sai ± 2oC) oC -15 -15 4 Thử sốc nhiệt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1 Nhiệt độ thử (dung sai ± 3 oC) oC 150 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 4.2 Thời gian thử h 1 1 1 1 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1 Nhiệt độ (dung sai ± 0,5oC) oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2 Thời gian tối thiểu Min 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ ngậm nước. Phương pháp điện 6.1 Nhiệt độ (dung sai ± 2oC) oC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2 Thời gian thử Phương pháp cân khối lượng Ngày 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.3 Nhiệt độ (dung sai ± 2oC) oC 85 6.4 Thời gian ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 6.5 Sai lệch cực đại của khối lượng mg/cm2 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ** Do điều kiện khí hậu có thể không cần yêu cầu phép thử này. Bảng 10 Yêu cầu các đặc tính riêng cho cách điện và vỏ bọc PE (polyetylen nhiệt dẻo) 0 1 2 3 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ký hiệu phân cấp của hợp chất PE ST3 ST4 Ứng dụng hợp chất PE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vỏ bọc 1 Tỷ khối * 2 Chỉ số chảy mềm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1 Không lão hóa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị cho phép lớn nhất 0,4 0,4 Đang 3 Hàm lượng tro ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1 Giá trị nhỏ nhất % 2,0 4 Độ ngậm nước Phương pháp cân khối lượng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xem 4.1 Nhiệt độ (dung sai ± 2oC) oC 85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thời gian Ngày 14 4.3 Sai lệch khối lượng lớn nhất mg/cm2 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xét 5 Thử độ co 5.1 Nhiệt độ (dung sai ± 2oC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 5.2 Thời gian h 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ co ngót cho phép lớn nhất % 4 * Đo tỷ khối chỉ nhằm mục đích cho phép thử khác. Bảng 11 Yêu cầu thử các chỉ tiêu riêng cho các loại vật liệu cách điện đàn hồi 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 4 Ký hiệu của hợp chất cách điện EPR XLPE 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Nồng độ ozon (theo thể tích) 0,025 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % Đến 0,030 - 1.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h 24 - 2 Thử nóng 2.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 oC 250 200 Điều kiện thử thời gian dưới tải Min 15 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N/cm2 20 20 2.2 Độ dãn dài lớn nhất khi có tải % 175 175 2.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % 15 15 3 Độ ngậm nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1 Nhiệt độ (dung sai ± 2oC) oC 85 85 3.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày 14 14 3.3 Sai lệch khối lượng lớn nhất mg/cm2 5 1* 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1 Nhiệt độ (dung sai ± 3oC) oC - 130 4.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h - 1 4.3 Độ co ngót cho phép lớn nhất % - 4 * Độ chênh lệch lớn hơn 1 mg/cm2 đang được xem xét cho vật liệu XLPE có tỷ khối lớn hơn 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Yêu cầu thử cho các chỉ tiêu riêng cho vật liệu vỏ bọc đàn hồi 0 1 2 3 Ký hiệu phân cấp của hợp chất SE1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử ngâm trong dầu sau đó xác định các đặc tính cơ học 1.1 Điều kiện thử nhiệt độ của dầu (dung sai ± 2oC) oC 100 thời gian ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 1.2 Sai lệch cho phép lớn nhất của
% ± 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% ± 40 2 Thử nóng 2.1 Điều kiện thử nhiệt độ (dung sai ± 3oC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 Thời gian dưới tải Min 15 Tác động cơ học N/cm2 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ dãn dài lớn nhất có tải % 175 2.3 Độ dãn dài lớn nhất sau khi làm nguội % 15 * Sai lệch: sự khác nhau giữa giá trị giữa nhận được sau khi thử và giá trị giữa nhận được trước khi thử được biểu thị bằng phần trăm của giá trị giữa không qua thử nghiệm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIẢ ĐỊNH ĐỂ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÁC LỚP VỎ BỌC BẢO VỆ Chiều dày của lớp bọc cáp, ví dụ như vỏ bọc hay áo giáp thường có liên hệ với đường kính cáp danh định theo “bảng các bước”. Đôi khi điều này gây ra một số vấn đề. Đường kính danh định tính toán không nhất thiết phải giống như giá trị thực tế đạt được trong sản xuất. Trong những trường hợp giao nhận hàng, có thể nảy sinh nghi ngờ nếu chiều dày của lớp vỏ bọc không tương ứng với đường kính thực tế, bởi vì đường kính tính toán có sự sai khác một chút. Sự sai khác trong các kích thước của ruột dẫn điện đã định hình giữa sản xuất và tính toán khác nhau tạo ra sự khác nhau của kích thước danh định và do vậy có thể dẫn đến sự khác nhau của chiều dày lớp vỏ bọc được sử dụng trên cùng một thiết kế cơ bản của cáp. Để loại trừ những vướng mắc này, phương pháp tính toán giả định đã được thiết lập. Thực chất của phương pháp này là bỏ qua hình dạng và mức độ nén chặt giữa các ruột dẫn, và chỉ tính toán đường kính giả định bằng cách dùng công thức dựa trên các thông số về mặt cắt của ruột dẫn, chiều dày cách điện và số lõi. Tiếp đó chiều dày của vỏ bọc và các lớp bọc khác thì có liên hệ với đường kính giả định thông qua công thức hoặc thông qua bảng. Phương pháp tính toán đường kính giả định được quy định một cách chính xác và sẽ không có sự không rõ ràng nào về chiều dày của lớp vỏ bọc đã được sử dụng, một thông số hầu như không phụ thuộc vào sai khác nhỏ trong thực tế sản xuất. Điều này sẽ tiêu chuẩn hóa việc thiết kế cáp, chiều dày được tính toán trước và được quy định cho từng kích thước của cáp. Phương pháp tính toán giả định chỉ sử dụng để xác định kích thước của các vỏ bọc và lớp bọc của cáp. Nó không thể dùng để thay thế việc tính toán đường kính danh định cần thiết cho các mục đích thực tiễn và việc tính toán này cần phải được thực hiện một cách riêng rẽ. A1. Quy định chung A1.1. Phương pháp giả định sau đây để tính toán chiều dày các lớp bọc khác nhau trong cáp, đã được chấp thuận nhằm đảm bảo rằng mọi sự sai khác có thể nảy sinh trong các tính toán độc lập sẽ được loại bỏ, ví dụ như do việc suy đoán các kích thước của ruột dẫn và sự khác nhau không thể tránh khỏi giữa đường kính danh định và đường kính thực tế đạt được. A1.2. Mọi giá trị chiều dày và đường kính sẽ được làm tròn đến số thập phân thứ nhất theo quy tắc trong phụ lục B. A1.3. Những băng quấn để giữ, ví dụ băng quấn ngược chiều trên áo giáp, nếu không dày hơn 0,3 mm thì được loại bỏ trong phương pháp tính toán này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A2.1. Ruột dẫn điện Đường kính giả định của ruột dẫn điện (d1), không kể hình dạng và độ ép chặt, ứng với mặt cắt danh định cho trong bảng sau: Mặt cắt danh định của ruột dẫn điện, mm2 dL, mm Mặt cắt danh định của ruột dẫn điện, mm2 dL, mm 1,5 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95 11,0 2,5 1,8 120 12,4 4 2,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 13,8 6 2,8 185 15,3 10 3,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 240 17,5 16 4,5 300 19,5 25 5,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 400 22,6 35 6,7 500 25,2 50 8,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 630 28,3 70 9,4 800 31,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 35,7 A2.2. Lõi Đường kính giả định Dc của một lõi bất kỳ được xác định như sau
Dc = dL + 2ti, mm
Dc = dL + 2ti + 3,0, mm Trong đó: ti là chiều dày danh định của cách điện (xem bảng 1 đến 4). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A2.3. Đường kính ngoài cùng cụm lõi ghép với nhau Đường kính giả định của cụm lõi ghép với nhau được xác định:
Df = k Dc, mm Trong đó hệ số k được cho trong bảng sau: Số lõi K, Hệ số ghép lõi Số lõi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 2,00 24 6,00 3 2,16 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 2,42 26 6,00 5 2,70 27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 3,00 28 6,41 7 3,30 29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7* 3,35 30 6,41 8 3,45 31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8* 3,66 32 6,70 9 3,80 33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9* 4,00 34 7,00 10 4,00 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10* 4,40 36 7,00 11 4,00 37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12 4,16 38 7,33 12* 5,00 39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 4,41 40 7,33 14 4,41 41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 4,70 42 7,67 16 4,70 43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17 5,00 44 8,00 18 5,00 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18* 7,00 46 8,00 19 5,00 47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 5,33 48 8,15 21 5,33 52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 5,67 61 9,00 23 5,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Các lõi được ghép thành một lớp.
Df = Trong đó: Dc1 = đường kính giả định của ruột dẫn cách điện pha, kể cả lớp kim loại nếu có; Dc2 = đường kính giả định của ruột dẫn cách điện có mặt cắt nhỏ hơn. A2.4. Vỏ bọc bên trong Đường kính giả định của lớp vỏ bọc bên trong (DB) được xác định DB = Df + 2 tB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tB = 0,4 mm đối với đường kính giả định của cụm lõi ghép với nhau (Df) nhỏ hơn và bằng 40 mm. tB = 0,6 mm đối với Df lớn hơn 40 mm. Các giá trị giả định của tB được áp dụng cho:
- Bất kể có lớp bọc bên trong hay không; - Bất kể lớp bọc bên trong được làm bằng cách đùn hay quấn ghép. Trừ khi một lớp bọc phân cách phù hợp với điều 11.10 được sử dụng ở vị trí của lớp vỏ bọc bên trong hay để bổ sung cùng với lớp vỏ bọc bên trong thì sẽ áp dụng điều A2.6.
Khi có sử dụng lớp vỏ bọc bên trong bất kể nó được tạo thành bằng cách đùn hay quấn, ghép. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sự tăng đường kính do ruột dẫn đồng trục hoặc màn chắn kim loại được cho trong bảng sau: Mặt cắt danh định của lõi hoặc màn chắn kim loại, mm2 Mức tăng đường kính, mm Mặt cắt danh định của lõi hoặc màn chắn kim loại, mm2 Mức tăng đường kính, mm 1,5 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 2,5 0,5 70 2,0 4 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,4 6 0,6 120 2,7 10 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 16 1,1 185 4,0 25 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,0 35 1,4 300 6,0 Nếu mặt cắt của ruột dẫn đồng trục hoặc màn chắn kim loại nằm giữa hai giá trị cho trong bảng trên thì sự tăng đường kính được chọn ở giá trị có mặt cắt lớn hơn trong hai mặt cắt đó. A2.6. Lớp bọc phân cách Đường kính giả định của vỏ bọc phân cách (DS) được xác định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: Du = đường kính giả định ở dưới vỏ bọc phân cách (đường kính trong); tS = chiều dày tính toán theo điều 11.10. A2.7. Lớp đệm bổ sung cho cáp có áo giáp kiểu băng quấn (quấn trên lớp bọc bên trong) Đường kính giả định dưới lớp mền bổ sung (đường kính trong của lớp đệm), mm Mức tăng đường kính cho lớp đệm bổ sung, mm Lớn hơn Nhỏ hơn và bằng - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 30 - 1,6 A2.8. Áo giáp Đường kính ngoài giả định của áo giáp (Dx) được xác định: Đối với áo giáp quấn bằng dây dẹt hoặc dây tròn: DX = DA + 2tA + 2tW, mm Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tA = chiều dày hoặc đường kính của dây quấn áo giáp; tW = chiều dày của lớp quấn ngược, nếu có, và nếu lớn hơn 0,3 mm Đối với áo giáp quấn bằng băng quấn: DX = DA + 4tA, mm Trong đó: DA = đường kính dưới lớp áo giáp; tA = chiều dày của băng quấn làm áo giáp. PHỤ LỤC B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B1. Làm tròn số phục vụ cho phương pháp tính toán giả định B1.1. Quy tắc sau đây áp dụng khi làm tròn số trong quá trình tính toán đường kính giả định và xác định kích thước của các lớp theo phụ lục A. Tại bất kỳ bước nào, khi giá trị tính được có nhiều hơn một số thập phân, thì giá trị nên được làm tròn còn một số thập phân, có nghĩa là đến 0,1 mm gần nhất. Đường kính giả định tại từng bước nên được làm tròn đến 0,1 mm và khi được sử dụng để xác định chiều dày hay kích thước của một lớp ở phía ngoài, nó nên được làm tròn trước khi nó được dùng trong các công thức hoặc bảng thích hợp. Tiếp đó chiều dày được tính toán từ giá trị đường kính giả định được làm tròn nên được làm tròn đến 0,1 mm như quy định trong phụ lục A. B1.2. Để minh họa quy tắc trên, có ví dụ sau:
Ví dụ: 2,12 @ 2,1 2,449 @ 2,4 25,0478 @ 25,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ví dụ: 2,17 @ 2,2 2,453 @ 2,5 30,050 @ 30,1 B2. Làm tròn số cho các mục đích khác B2.1. Đối với các mục đích khác ngoài mục đích đã được đề cập trong điều B1.1, thì giá trị được làm tròn nhiều hơn một chữ số thập phân. Điều này có thể xảy ra, ví dụ khi tính toán giá trị trung bình của một vài kết quả đo hoặc tính toán giá trị nhỏ nhất bằng cách sử dụng dung sai phần trăm đối với giá trị danh định đã cho. Trong những trường hợp này, làm tròn số sẽ được làm tròn đến những số thập phân đã quy định trong các điều tương ứng. B2.2. Phương pháp làm tròn số là: Nếu con số cuối cùng sẽ được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 0, 1, 2, 3 hoặc 4 thì số vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống). Nếu con số cuối cùng được giữ lại, trước khi làm tròn, được tiếp nối bởi các số 9, 8, 7, 6 hay 5 thì nó sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên). |