Bao nhiêu cent bằng 1 Euro

Đồng tiền Euro là gì?

Đối với giá trị tiền tệ của các nước trên thế giới hiện này đồng tiền Euro được xem là tiền có giá trị hơn cả những đồng USD Mỹ. Không những là đồng tiền thứ hai trên thế với về việc mua bán ngoại tệ nó còn đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ tiền đối với nhiều nước trên thế giới.

Đồng tiền Euro chính thức phát hành ngày 01/01/2002 với 10 tỉ tờ tiền giấy và khoảng 50 tỉ tiền xu đã được lưu thông trong nhiều nước ở khi vực Châu Âu. Hiện nay đồng tiền Euro gồm có 2 loại đó là tiền giấy và tiền xu với nhiều mệnh giá khác nhau, đối với loại tiền giấy có tất cả 7 loại với những mệnh giá như sau: 5 Euro, 10 Euro, 20 Euro, 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro, 500.

Chúng có màu sắc khác nhau nhằm giúp người sử dụng phân biệt và nhận diện được chúng một cách dễ dang hơn trong quá trình sử dụng.

Cũng tương tự như đồng tiền Việt, tiền Euro mỗi mệnh giá sẽ có những kích thước khác nhau tương ứng với giá trị của từng đồng tiền, số tiền càng lớn thì kích thước cũng sẽ tăng dần. Ngoài kích thước và màu sắc thì trên mỗi đồng tiền euro còn được viết bằng cả chữ euro và chữ các hy lạp.

Tham khảo: 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

ĐỒNG CENT LÀ GÌ? CÁC LOẠI TIỀN XU MỸ

Cent là đơn vị tiền tệ khác của Hoa Kỳ bên cạnh tiền Đô. Cent tồn tại dưới dạng tiền xu và được sử dụng cho các giao dịch nhỏ trong cuộc sống của người Mỹ.

Chắc hẳn bạn đã nghe nhiều về loại tiền Dollar của nước Hoa Kỳ. Tuy nhiên, tại đất nước này còn dùng một đơn vị tiền khác là Cent. Khác với đồng 2 Dollar trở lên được làm bằng chất liệu giấy. Đồng cent chỉ được dùng dưới dạng đồng xu.

Đồng Cent là gì?

Đơn vị Cent có 6 loại khác nhau, bao gồm:

  • 1 cent: tên gọi khác là Penny.
  • 5 cent: tên gọi là Nickel.
  • 10 cent: tên gọi là Dime.
  • 25 cent: tên gọi là Quarter Dollar.
  • 50 cent: tên gọi là Half Dollar.
  • 1 Đô la.

Kích thước của các loại tiền xu Mỹ sẽ không giống nhau, chúng không tỉ lệ thuận với giá trị.

  • Đồng Dime sẽ có kích thước nhỏ nhất.
  • Đồng Penny và Nickel có kích thước lớn hơn đồng Dime.
  • Đồng Half Dollar có kích thước lớn hơn đồng 1 Dollar.

Trong đó, 4 loại thông dụng nhất là Penny, Nickel, Dime, Quarter Dollar. Còn lại loại Half Dollar và 1 Dollar rất ít được sử dụng.

Thực tế, chi phí để sản xuất đồng 1 cent lớn hơn mệnh giá thực sự của nó. Vì vậy, đồng tiền này dần dần không được dùng trên đất nước này. Đồng Cent có tác dụng như sau:

  • Thanh toán khi mua những món hàng có giá trị thấp hợp 2 Dollar như báo, tạp chí,…
  • Chúng được dùng để thối lại tiền lẻ nếu trị giá số tiền hoàn trả khách dưới 1 Đô la.
  • Dùng để trả tiền khi mua hàng ở các máy bán tự động.
  • Gọi điện thoại công cộng.

1 ĐÔ LA (USD) BẰNG BAO NHIÊU CENT?

Cả Cent và Đô La (USD) đều là đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, vì thế chúng ta cần phải biết được 1 Đô bằng bao nhiêu Cent hoặc 1 Cent bằng bao nhiêu Đô?

Theo quy định của hệ thống tiền tệ Mỹ, 1 Đô La (USD) = 100 Cent.

Tương đương:

  • 10$ = 1.000 Cent
  • 100$ = 10.000 Cent
  • 1000$ = 100.000 Cent

Vậy 1 Cent bằng bao nhiêu USD? Sẽ chẳng có ai quy đổi ngược như vậy cả. Tham khảo tỷ giá usdhôm nay.

1 Cent bằng bao nhiêu tiền Việt?

Như đã đề cập bên trên, Cent là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất ở Mỹ với giá trị chỉ bằng 1/100 USD. Vậy 1 USD = 100 Cent.

Công thức tính tổng quát để quy đổi N Cent = N x 1/100 (USD).

Tại thị trường Việt Nam thì tỷ giá đồng USD ($) so với đồng VND thường xuyên thay đổi. Vì thế để có thể quy đổi chính xác ngay tại thời điểm hiện tại, bạn cần tham khảo giá đồng đô la trước.

Ví dụ:

Vào ngày 20/10/2021, tỷ giá quy đổi là 1 USD =23.147 VND. Áp dụng công thức tính trên thì:

  • 1 Cent = 1 x (23.147 /100) =231,47 VND
  • 20 Cent = 20 x (23.147 /100) =4.629.4 VND
  • 50 Cent = 50 x(23.147 /100)=11.573,5 VND

Sự chênh lệch trên thể là không đáng kể nếu bạn quy đổi ít Cent. Thế nhưng nếu quy đổi nhiều Cent, có con số này khá lớn, từ vài nghìn, vài chục nghìn cho đến cả trăm nghìn.

Xem ngay:BẢNG TỶ GIÁ NGOẠI TỆ MỚI NHẤT

Euro là tiền gì?

Euro (ký hiệu: €; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kimhayĐồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức của 18 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva) cùng 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh Châu Âu.

Đồng tiền kim loại Euro có mặt trước giống nhau còn mặt sau lại thể hiện hình ảnh theo từng quốc gia riêng biệt. Mặc dù vậy, bạn vẫn có thể thanh toán tiền kim loại trong khắp liên minh tiền tệ.

Đồng tiền kim loại Euro có các mệnh giá 1 Cent, 2 Cent, 5 Cent, 10 Cent, 20 Cent, 50 Cent, 1 Euro và 2 Euro.

Bao nhiêu cent bằng 1 Euro
Các mệnh giá đồng tiền kim loại Euro

Tiền giấy Euro có 7 mệnh giá, mỗi mệnh giá 1 màu khác nhau bao gồm: 5 Euro, 10 Euro, 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro. Mặt trước tờ 500 Euro có hình của một cửa sổ hay phần trước của một cánh cửa, mặt sau là một chiếc cầu.

Bao nhiêu cent bằng 1 Euro
Các mệnh giá đồng tiền giấy Euro

Vào ngày 01/01/1999 tỷ lệ hối đoái giữa Euro và các đơn vị tiền tệ quốc gia được quy định không thể thay đổi và Euro trở thành tiền tệ chính thức. Việc phát hành đồng Euro rộng rãi đến người dân bắt đầu từ ngày 01/01/2002.