Bài toán thi hsg về tiếp tuyến của đường tròn năm 2024

![By NGUYỄN DUY ANH from RISE Tutors Club Chuyên đề: Phương trình tiếp tuyến dạng nâng cao 1.Dạng 1:Viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M(𝒙 𝟎; 𝒚 𝟎)

  • Phương pháp giải: o Tính 𝑓′(𝑥) = 𝑘 (1) o Lập phương trình tiếp tuyến 𝑓(𝑥) = 𝑘. (𝑥 − 𝑥0) + 𝑦0 (2) o Lập hệ phương trình từ phương trình (1),(2)  Thế k từ phương trình (1) vào phương trình 2,ta sẽ giải ra được 𝑥  𝑘 Phương trình tiếp tuyến
  • Ví dụ:Viết phương trình tiếp tuyến của hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 2𝑥3 − 3𝑥2
  • 5 đi qua điểm M( 19 12 ; 4) Giải 𝑓′(𝑥) = 6𝑥2 − 6𝑥 = 𝑘 (1) Phương trình tiếp tuyến của hàm số có dạng: 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑘. (𝑥 − 19 12 ) + 4(2) Thế (1) vào (2),ta có phương trình: 2𝑥3 − 3𝑥2
  • 5 = (6𝑥2 − 6𝑥) (𝑥 − 19 12 ) + 4() Để hàm số có tiếp tuyến đi qua điểm M(2;1) thì phương trình () có nghiệm 2𝑥3 − 3𝑥2
  • 5 = (6𝑥2 − 6𝑥) (𝑥 − 19 12 ) + 4=  2𝑥3 − 3𝑥2
  • 1 = 6𝑥(𝑥 − 1) (𝑥 − 19 12 )  (𝑥 − 1)(2𝑥 − 1) = 6𝑥(𝑥 − 1) (𝑥 − 19 12 )  (𝑥 − 1). [(2𝑥 − 1) − (6𝑥2 − 19 2 𝑥)] = 0  (𝑥 − 1)(4𝑥2 − 17 2 𝑥 + 1) = 0  𝑥1 = 1  y = (6. 12 − 6.1) (𝑥 − 19 12 ) + 4  y = 4  𝑥2 = 2  y = (6. 22 − 6.2) (𝑥 − 19 12 ) + 4  y = 12x − 15  𝑥3 = 1 8  y = −21 32 (𝑥 − 19 12 ) + 4 ](https://https://i0.wp.com/image.slidesharecdn.com/chuyntiptuynnngcao-170920131553/85/CHUYEN-D-TI-P-TUY-N-PH-N-2-D-NG-NANG-CAO-1-320.jpg)

What's hot

What's hot (20)

Similar to CHUYÊN ĐỀ TIẾP TUYẾN (PHẦN 2):DẠNG NÂNG CAO

Similar to CHUYÊN ĐỀ TIẾP TUYẾN (PHẦN 2):DẠNG NÂNG CAO (20)

More from Duy Anh Nguyễn

More from Duy Anh Nguyễn (20)

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

CHUYÊN ĐỀ TIẾP TUYẾN (PHẦN 2):DẠNG NÂNG CAO

  • 1. ANH from RISE Tutors Club Chuyên đề: Phương trình tiếp tuyến dạng nâng cao 1.Dạng 1:Viết phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M(𝒙 𝟎; 𝒚 𝟎) - Phương pháp giải: o Tính 𝑓′(𝑥) = 𝑘 (1) o Lập phương trình tiếp tuyến 𝑓(𝑥) = 𝑘. (𝑥 − 𝑥0) + 𝑦0 (2) o Lập hệ phương trình từ phương trình (1),(2)  Thế k từ phương trình (1) vào phương trình 2,ta sẽ giải ra được 𝑥  𝑘 Phương trình tiếp tuyến - Ví dụ:Viết phương trình tiếp tuyến của hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 2𝑥3 − 3𝑥2 + 5 đi qua điểm M( 19 12 ; 4) Giải 𝑓′(𝑥) = 6𝑥2 − 6𝑥 = 𝑘 (1) Phương trình tiếp tuyến của hàm số có dạng: 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑘. (𝑥 − 19 12 ) + 4(2) Thế (1) vào (2),ta có phương trình: 2𝑥3 − 3𝑥2 + 5 = (6𝑥2 − 6𝑥) (𝑥 − 19 12 ) + 4(*) Để hàm số có tiếp tuyến đi qua điểm M(2;1) thì phương trình (*) có nghiệm 2𝑥3 − 3𝑥2 + 5 = (6𝑥2 − 6𝑥) (𝑥 − 19 12 ) + 4=>  2𝑥3 − 3𝑥2 + 1 = 6𝑥(𝑥 − 1) (𝑥 − 19 12 )  (𝑥 − 1)(2𝑥 − 1) = 6𝑥(𝑥 − 1) (𝑥 − 19 12 )  (𝑥 − 1). [(2𝑥 − 1) − (6𝑥2 − 19 2 𝑥)] = 0  (𝑥 − 1)(4𝑥2 − 17 2 𝑥 + 1) = 0  𝑥1 = 1  y = (6. 12 − 6.1) (𝑥 − 19 12 ) + 4  y = 4  𝑥2 = 2  y = (6. 22 − 6.2) (𝑥 − 19 12 ) + 4  y = 12x − 15  𝑥3 = 1 8  y = −21 32 (𝑥 − 19 12 ) + 4
  • 2. ANH from RISE Tutors Club 2.Dạng 2:Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến tạo với Ox một góc α - Phương pháp giải: o Gọi M(𝑥0; 𝑦0) là tiếp điểm o Tính 𝑓′(𝑥) o |𝑓′(𝑥0)| = tan 𝛼  { 𝑓′(𝑥0) = tan 𝛼 −𝑓′(𝑥0) = tan 𝛼 o Giải ra 𝑥0 𝑦0 - Ví dụ: 1.Cho hàm số 𝑦 = 𝑥3 − 2𝑥2 + 2.Viết phương trình tiếp tuyến của hàm số biết tiếp tuyến tạo với trục Ox 1 góc α = 45 Giải Gọi tiếp điểm của tiếp tuyến là M(𝑥0; 𝑦0) 𝑓′(𝑥) = 3𝑥2 − 4𝑥 { 𝑓′(𝑥) = tan 45 −𝑓′(𝑥) = tan 45  { 3𝑥2 − 4𝑥 = 1 −3𝑥2 + 4𝑥 = 1  { 3𝑥2 − 4𝑥 − 1 = 0  { 𝑥 = 2+√7 3  y = 38−5√7 27  pttt: y = 1. (x − 2+√7 3 ) + 38−5√7 27 𝑥 = 2−√7 3  y = 38+5√7 27  pttt: y = 1. (x + 2+√7 3 ) + 38+5√7 27 −3𝑥2 + 4𝑥 − 1 = 0  { 𝑥 = 1  y = 1  pttt: y = −1(x − 1) + 1 𝑥 = 1 3  y = 49 27  pttt: y = −1 (x − 1 3 ) + 49 27 2.Cho hàm số 𝑦 = 𝑥+2 2𝑥+3 .Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M biết tiếp tuyến cắt Ox,Oy tại A,B và đường trung trực của AB đi qua gốc tọa độ Giải Vì A,B là giao điểm của tiếp tuyến với trục Ox,Oy  ΔOAB vuông tại O Mà trung trực của AB đi qua gốc tọa độ Δ OAB vuông cân tại O Tiếp tuyến tạo với Ox góc 45 Hình minh họa  𝑓′(𝑥0) = −1 (2𝑥+3)2 = −1  [ 𝑥1=−1 𝑥2=−2  [ 𝑦1=1 𝑦2=0 Phương trình tiếp tuyến là: 𝑦 = −1(𝑥 + 1) + 1 = −𝑥 𝑦 = −1(𝑥 + 2) = −𝑥 − 2
  • 3. ANH from RISE Tutors Club 3.Dạng 3:Viết phương trình tiếp tuyến tạo với đường thẳng 𝒚 = 𝒂𝒙 + 𝒃 một góc α - Phương pháp giải o Gọi M(𝑥0; 𝑦0) là tiếp điểm o Tính 𝑓′(𝑥) o Tiếp tuyến tạo với đường thẳng 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 một góc α  | 𝑘−𝑎 1+𝑘𝑎 | = tan 𝛼 [ 𝑘−𝑎 1+𝑘𝑎 = tan 𝛼 𝑘−𝑎 1+𝑘𝑎 = − tan 𝛼 o 𝑓′(𝑥0) = 𝑘  giải ra 𝑥0  𝑦0  Phương trình tiếp tuyến - Ví dụ 1.Cho (C): 𝑦 = 4𝑥−3 𝑥−1 .Viết phương trình tiếp tuyến tạo với đường thẳng (d): 𝑦 = 3𝑥 góc 45* Giải Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc k, khi đó tiếp tuyến tạo với (d) một góc 45* nên: | 𝒌−𝟑 𝟏+𝒌.𝟑 | = tan 45 = 1  [ 𝑘−3=1+3𝑘 𝑘−3=−1−3𝑘 [ 𝑘=−2 𝑘= 1 2 *Với 𝑘 = −2, xét đường thẳng 𝑦 = −2𝑥 + 𝑚 tiếp xúc với (d)  4𝑥−3 𝑥−1 = −2𝑥 + 𝑚  4𝑥 − 3 = (−2𝑥 + 𝑚)(𝑥 − 1) có nghiệm kép  2𝑥2 +(2 − 𝑚)𝑥 + 𝑚 − 3 = 0  Δ = (2 − 𝑚)2 + 4.2. (𝑚 − 3) = 0  𝑚 = 6 ± 2√2 *Với 𝑘 = −1 2 xét đường thẳng 𝑦 = − 1 2 + 𝑚 tiếp xúc (d)  4𝑥−3 𝑥−1 = − 1 2 𝑥 + 𝑚 𝑥2 − (2𝑚 − 7)𝑥 + 2𝑚 − 6 = 0  Δ = (2𝑚 − 7)2 − 4(2𝑚 − 6) = 0  Phương trình vô nghiệm Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn đề bài là:𝑦 = −2𝑥 + 6 + 2√2 𝑦 = −2𝑥 + 6 − 2√2