Bài tập trắc nghiệm Số từ và lượng từCâu 7. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là số từ chỉ số thứ tự ? Show
đáp án Trắc nghiệm Số từ và lượng từCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 6DCâu 2CCâu 7BCâu 3CCâu 8CCâu 4DCâu 9BCâu 5CCâu 10B Chu Huyền (Tổng hợp) Các đề khácGiải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 12 SGK Ngữ văn lớp 6 bài 12: Số từ và lượng từGiải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 12: Số từ và lượng từ. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo
• Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. • Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. • Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. • Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. II. Hướng dẫn câu hỏi phần bài học 1. Số từ
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nếp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” (Sơn Tĩnh, Thuỷ Tinh) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) Số từ Vị trí Danh từ được số từ bổ sung Ý nghĩa biểu thị của số từ Hai Đứng trước danh từ Chàng Biểu thị số lượng sự vật Một trăm Đứng trước danh từ Ván cơm nếp Biểu thị số lượng sự vật Một trăm Đứng trước danh từ Nếp bánh chưng Biểu thị số lượng sư vật Chín Đứng trước danh từ Ngà, cựa, hồng mao Biểu thị số lượng sư vật Sáu Đứng trước danh từ Hùng Vương Biểu thị thứ tự Một Đứng trước danh từ Đôi Biểu thị số lượng sự vật
2. Lượng từ
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn vẻn vẹn có một niêu cơm nhỏ xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) + Giống nhau: Số từ và lượng từ: Các, cả mấy, những, cùng biểu thị ý nghĩa chỉ lượng. + Khác nhau: Các, cả mấy, những biểu thị số lượng không cụ thể, có tính chất khái quát. + Những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự: Tất cả, vô số, hàng vạn, muôn vàn.
Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Các Hoàng tử Những kẻ Thua trận Cả Mấy vạn Tướng lĩnh III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Một canh... hai canh... lại ba canh, Lượng từ trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, bởi vì lượng từ (quantifiers) thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Nhưng các lượng từ trong tiếng Anh khá khó và phức tạp. Cùng WISE ENGLISH tìm hiểu về điểm ngữ pháp này ngay trong bài viết này nhé! Xem thêm: TẤT TẦN TẬT CÁCH DÙNG SOME VÀ ANY 13 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO Nội dung bài viếtI. Lượng từ trong tiếng Anh là gì?Lượng từ trong tiếng Anh – Quantities là những từ chỉ số lượng, là những từ hoặc cụm từ được dùng để miêu tả số lượng của người hay vật. Những từ này thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. 1. Phân loại lượng từ.Trong tiếng Anh, một số lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Ngoài ra, một số lượng từ sẽ đi kèm với cả danh từ đếm được và không đếm được. a. Lượng từ đi với danh từ đếm được (countable quantifiers).
Ví dụ:
b. Lượng từ đi với danh từ không đếm được (uncountable quantifiers).
Ví dụ:
c. Lượng từ vừa đi với danh từ đếm được vừa đi với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Xem thêm: PHÂN BIỆT DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TỔNG HỢP BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH II. Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh.1. Cách dùng A/ An/ A couple (of) / A pair (of)A, an đều có nghĩa là “một”, chúng đứng trước danh từ đếm được ở dạng số ít. Ví dụ: I have a pen. I have an apple. (Tôi có một cái bút. Tôi có một quả táo.) A couple (of) là một cặp, hoặc một vài (thường là khoảng 2,3) và là lượng từ đứng trước các danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Ví dụ: I have a couple of pens. (Tôi có một vài cái bút.) A pair (of) có nghĩa là một cặp. Chúng thường đi với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều, và các danh từ này thường luôn ở dạng 2 chiếc, như là kính, quần jeans… Ví dụ: I just bought a pair of jeans. (Tôi vừa mưa một chiếc quần bò mới. – Bạn tự hiểu là quần thì có 2 ống quần, nên dùng a pair of jeans.) 2. Cách dùng Some/ AnySome thường được sử dụng trong câu khẳng định, nó có thể đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được Công thức: Some + danh từ đếm được (dạng số nhiều) + V (chia ở số nhiều) Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) Ví dụ: There is some milk on the table. (Có một chút sữa ở trên bàn) My mother bought some eggs for breakfast. (Mẹ tôi đã mua một ít trứng cho bữa sáng) Ngoài ra, some cũng được sử dụng trong câu hỏi, đặc biệt trong những câu với mong muốn câu trả lời là Yes (Có), và trong những câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị. Ví dụ: Did you buy some pens for me? (Anh có mua ít bút cho tôi chứ?) -> Người hỏi mong muốn đối phương đã mua Would you like some more black tea? (Anh có muốn thêm một chút trà đen không?) Let’s go out for some drinks. (Chúng ta ra ngoài lấy thêm chút đồ uống đi) Any thường được dùng chủ yếu trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, nó đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Công thức: Any + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở số nhiều) Any + N (không đếm được) + V (chia ở số ít) Ví dụ: Have you got any juice? – Sorry, I haven’t got any. (Bạn có chút nước ép nào không? – Xin lỗi, tôi không có chút nào cả) There are not any eggs in the kitchen. (Không còn một quả trứng nào trong bếp) Ngoài ra, nếu “any” ở trong câu khẳng định thì mang nghĩa “bất cứ”. Ví dụ: You can go at any time you want. (Bạn có thể đi bất kỳ lúc nào mà bạn muốn.) He is so lazy. He has not done any work.(Anh ta rất lười. Anh ta chưa làm xong bất cứ việc gì.) 3. Cách dùng Much/ Many.Much và many là 2 lượng từ phổ biến và được sử dụng thường xuyên nhất trong cả văn nói và văn viết. Thông thường, much và many được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Trong một số trường hợp, 2 từ này vẫn được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên với tần suất rất ít. Công thức: Many (+ of) + N (số nhiều) Ví dụ: There aren’t many foreigners in this town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn này). Many of my friends chose to work abroad. I haven’t seen them for a while.(Nhiều bạn bè của tôi đã chọn làm việc ở nước ngoài. Tôi đã không gặp họ trong một khoảng thời gian.) Công thức: Much (+ of) + N (không đếm được) Ví dụ: How much time do we have left? (Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?) They have to remove much of the furniture to make space.(Họ phải bỏ nhiều đồ đạc để lấy chỗ.) Lưu ý: Chúng ta có thể dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều. Ví dụ: I wasted too much time and energy during this time. (Tôi đã lãng phí quá nhiều thời gian và công sức trong thời gian qua) So many people don’t like her. (Quá nhiều người không thích cô ta). 4. Cách dùng SeveralSeveral có nghĩa một vài, một số. Về lượng thì several nhiều hơn some, nhưng ít hơn many. Several nghe khá lạ với nhiều bạn, nhưng là một từ rất hay được sử dụng trong văn viết tiếng Anh. Ví dụ: Several items are on sales. (Một số mặt hàng đang được giảm giá.) I have several pens in my bag. (Tôi có một số bút ở trong cặp mình.) 5. Cách dùng a lot of/ lots of/ a great deal of/ a large number of/ plenty ofA large number of, a great deal of, a lot of, lots of cũng là các từ chỉ lượng bất định và được dùng tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên những từ trên thường được sử dụng trong câu khẳng định và dùng trong văn cảnh trang trọng hơn. Công thức: A large/great number of, a lot of, lots of, plenty of + N (Đếm được số nhiều) A large amount of, a great deal of, a lot of, lots of, plenty of + N (không đếm được) Ví dụ: After the party, a lot of garbage was thrown around the house. (Sau bữa tiệc, có rất nhiều rác bị vứt quanh ngôi nhà.) I have a great deal of homework today. (Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà) A large number of students have at least one part-time job nowadays. (Ngày nay, rất nhiều sinh viên có ít nhất một công việc bán thời gian) Trong những văn cảnh thân mật, a lot of cũng có thể được dùng trong những câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ: I didn’t have a lot of friends when I was in high school. (Tôi không có nhiều bạn hồi ở trung học) Do you eat a lot of fresh fruit? (Bạn có ăn nhiều trái cây tươi không?) 6. Cách dùng Few/ A few/ Little/ A little
Công thức: Few/ A few + N (đếm được số nhiều) Little/ A little + N (không đếm được) Ví dụ: I didn’t want to go there because I have few friends. (Tôi đã không muốn tới đó bởi vì tôi hầu như không có bạn). I have a few things that need to be done before I leave. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước khi tôi rời đi.) I have little money, not enough to buy a cup of coffee. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi một cốc cà phê.) Would you like a little sugar for your tea? (Bạn có muốn thêm ít đường vào trà không?) 7. Cách dùng All/ Most/ SomeAll (tất cả), most (đa phần, đa số), some (một vài) được dùng như từ chỉ hạn định (determiner), các từ này đều đứng trước danh từ không đếm được và đếm được Công thức: All/some/most (+adj) + N Ví dụ: Most people are afraid of failure. (Hầu hết mọi người đều sợ hãi sự thất bại). All information about this meeting is secret. (Tất cả những thông tin về cuộc gặp này đều là bí mật). Some food makes me feel sick. (Một số thức ăn khiến tôi thấy buồn nôn.) Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau all, most, some nêu nghĩa đã rõ ràng Ví dụ: The band sang a few songs. Most were old ones, but some were new. (Ban nhạc đã hát một vài bài. Phần lớn là các bài cũ, nhưng cũng có một vài bài hát mới) 8. Cách dùng All of/ Most of/ Some ofNhững từ thuộc nhóm này được dùng trước từ hạn định (a, an, the, my, his, this…) và các đại từ (pronouns). Ví dụ: Have all of the plants died? – No, not all of them(Tất cả cây đều chết hết sao? – Không, không phải tất cả) Some of those people are her friends (Một vài người trong số họ là bạn của cô ấy) Most of her friends study abroad.(Phần lớn của bạn cô ấy đi du học) 9. Cách dùng No/NoneNo và none đều là những lượng từ mang nghĩa là “không”. “No” đứng trước danh từ đếm được (cả dạng số ít và số nhiều) và không đếm được. Ví dụ: Hurry! We had no time to relax. (Nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để nghỉ ngơi đâu) There is no one here. (Không có ai ở đây cả) None mang nghĩa là không ai/ vật gì/ điều gì đó. Trong câu “none” đóng vai trò như đại từ, có thể đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). Ngoài ra, “none” được dùng như chủ ngữ và tân ngữ. Ví dụ: Who went to the party last night? – None. (Ai tới bữa tiệc tối hôm qua – Chẳng ai cả) None khi đi kèm với giới từ of thì nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it, her), đại từ chỉ định (this/that/these/those), hoặc tính từ sở hữu (my, your,…). Ví dụ: None of the people know what happened. (Không có ai biết chuyện gì đã xảy ra) 11. Cách dùng Enough/ LessEnough (đủ) là lượng từ đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ngoài ra, khi đứng trước mạo từ: the, đại từ chỉ định (this/that) tính từ sở hữu (my, his, their, …) đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us..) nó còn được dùng kèm với giới từ “of”. Ví dụ: I will never have enough money to buy this house.(Tôi sẽ không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu) I did not have enough time to watch that movie. (Tôi đã không có đủ thời gian để xem bộ phim đó) I really have enough of you.(Tôi thực sự chịu đựng anh đủ rồi) Khác với “enough”, “less” có nghĩa là ít hơn và chỉ được dùng với danh từ số ít không đếm được. Nhưng “less” cũng đi kèm với giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their…) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (us, him, her…) Ví dụ: You have less chance when competing with this guy.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh chàng đó) We all should eat less of this kind of food. (Chúng ta đều nên ăn ít loại đồ đó lại) 12. Cách dùng Every/ Each.Every và each thường đứng trước danh từ đếm được số ít, và trong nhiều trường hợp hai từ này được dùng với nghĩa tương tự nhau Công thức: Every/ Each + N (số ít) Ví dụ: The police asked each person in that party.(Cảnh sát đã hỏi từng người trong bữa tiệc đó). KHÔNG dùng: The police asked each people in that party. You look more mature each/every time I see you (Mỗi lần gặp bạn, bạn trông trưởng thành hơn) Every (mỗi, mọi) được dùng khi chúng ta nghĩ về người hoặc vật như một tổng thể hoặc một nhóm. Chúng ta dùng “every” khi để nói về ba hoặc nhiều hơn ba người hoặc vật, thường là số lượng lớn Ví dụ: Every country has its own national flag. (Mỗi quốc gia có một quốc kỳ của mình) Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG SO VÀ SUCH TRONG TIẾNG ANH DỄ HIỂU NHẤT III. Bài tập lượng từ tiếng Anh.Bài tập 1: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau
Đáp án: 1. B 2. A 3. B 4. C 5.C Bài tập 2: Gạch chân dưới đáp án đúng
Đáp án: 1. Most of 2. A few 3. A little 4. A lot of 5. Much Bài tập 3: Điền some hoặc any vào chỗ trống
Đáp án
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau
Đáp án
Bài tập 5: Điền a / an / some / any vào chỗ trống
Đáp án
Bài tập 6: Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về lượng từ 1.There wasn’t ……………. snow last night.
2.……………the students in my class enjoy taking part in social activities.
C.Many
3.He’s always busy. He has ………… time to relax.
4.She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
5.He made too ………….. mistakes in his writing.
6.How ………….. students are there in your class?
7.I feel sorry for her. She has ……………. friends.
8. I spent …………… my spare time gardening last year.
9.He doesn’t have so ………….. friends as I think.
10.There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.
11. Learning a language needs ………….. patience.
12…………… the shops in the city center close at 5.30.
13. We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.
14. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.
15. How …………. money have you got?
16. There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.
17. I think……………. you are very tired after your long journey.
18. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday.
19. There isn’t ………….. shampoo in the bathroom.
20. Would you like …………. tea?
21. He had so ……………. things to do.
22. The mixture looks rather dry. Maybe you should add ………….. water.
23. We’re having a big party. We’ve invited ……….. friends.
24. Could I try …………. wine?
25. Could I try …………. wine?
26……………. my students are familiar with this kind of school activities.
27. He had spent ………….. time writing an essay about his childhood.
28. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.
29. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.
30. How………… furniture do you think there is?
Đáp án
Hy vọng với kiến thức về lượng từ (quantifiers) đã được WISE ENGLISH chia sẻ sẽ giúp bạn chinh phục điểm ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng hơn. Đừng quên thường xuyên luyện tập và áp dụng điểm ngữ pháp này để nắm chắc hơn nhé. Chúc các bạn học tập tốt. |