Bài tập về số từ và lượng từ năm 2024

Bài tập trắc nghiệm Số từ và lượng từ

Câu 7. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là số từ chỉ số thứ tự ?

  1. Dăm ba, năm bảy, một vài,...
  1. Thứ nhất, thứ nhì, thứ ba,...
  1. Hai, bốn, sáu, tám

đáp án Trắc nghiệm Số từ và lượng từ

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 6DCâu 2CCâu 7BCâu 3CCâu 8CCâu 4DCâu 9BCâu 5CCâu 10B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 12 SGK

Ngữ văn lớp 6 bài 12: Số từ và lượng từ

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 12: Số từ và lượng từ. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

  1. Kiến thức cơ bản

• Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.

• Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.

• Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.

• Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:

- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;

- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.

II. Hướng dẫn câu hỏi phần bài học

1. Số từ

  1. Tìm từ được các từ in đậm bổ sung ý nghĩa.

Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nếp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”

(Sơn Tĩnh, Thuỷ Tinh)

Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.

(Thánh Gióng)

Số từ

Vị trí

Danh từ được số từ bổ sung

Ý nghĩa biểu thị của số từ

Hai

Đứng trước danh từ

Chàng

Biểu thị số lượng sự vật

Một trăm

Đứng trước danh từ

Ván cơm nếp

Biểu thị số lượng sự vật

Một trăm

Đứng trước danh từ

Nếp bánh chưng

Biểu thị số lượng sư vật

Chín

Đứng trước danh từ

Ngà, cựa, hồng mao

Biểu thị số lượng sư vật

Sáu

Đứng trước danh từ

Hùng Vương

Biểu thị thứ tự

Một

Đứng trước danh từ

Đôi

Biểu thị số lượng sự vật

  1. Tìm thêm từ có ý nghĩa khái quát như từ đôi Tá, cặp, vạn, muôn, mươi, chục.

2. Lượng từ

  1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu với nghĩa của số từ.

[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn vẻn vẹn có một niêu cơm nhỏ xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.

(Thạch Sanh)

+ Giống nhau:

Số từ và lượng từ: Các, cả mấy, những, cùng biểu thị ý nghĩa chỉ lượng.

+ Khác nhau:

Các, cả mấy, những biểu thị số lượng không cụ thể, có tính chất khái quát.

+ Những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự: Tất cả, vô số, hàng vạn, muôn vàn.

  1. Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ

Phần trước

Phần trung tâm

Phần sau

t2

t1

T1

T2

S1

S2

Các

Hoàng

tử

Những

kẻ

Thua

trận

Cả

Mấy

vạn

Tướng

lĩnh

III. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Một canh... hai canh... lại ba canh,

Lượng từ trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, bởi vì lượng từ (quantifiers) thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày.

Nhưng các lượng từ trong tiếng Anh khá khó và phức tạp. Cùng WISE ENGLISH tìm hiểu về điểm ngữ pháp này ngay trong bài viết này nhé!

Bài tập về số từ và lượng từ năm 2024

Xem thêm:

TẤT TẦN TẬT CÁCH DÙNG SOME VÀ ANY 13 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NÂNG CAO

Nội dung bài viết

I. Lượng từ trong tiếng Anh là gì?

Lượng từ trong tiếng Anh – Quantities là những từ chỉ số lượng, là những từ hoặc cụm từ được dùng để miêu tả số lượng của người hay vật. Những từ này thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

1. Phân loại lượng từ.

Trong tiếng Anh, một số lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Ngoài ra, một số lượng từ sẽ đi kèm với cả danh từ đếm được và không đếm được.

a. Lượng từ đi với danh từ đếm được (countable quantifiers).

  • A/an: một (sử dụng với danh từ số ít không xác định)
  • One: một
  • Many: nhiều
  • Several: một vài
  • Few: ít (sử dụng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn)

Ví dụ:

  • I have a book. (Tôi có một quyển sách.)
  • Could you lend me one pen, please? (Bạn có thể cho tôi mượn một cây bút không?)
  • She has many toys. (Cô ấy có rất nhiều đồ chơi.)
  • There are several students in the classroom. (Có một vài học sinh trong lớp học.

b. Lượng từ đi với danh từ không đếm được (uncountable quantifiers).

  • Some: một ít
  • Any: bất kỳ
  • Much: nhiều (sử dụng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn)
  • A lot of / Lots of: nhiều
  • Plenty of: đầy đủ

Ví dụ:

  • I have some money. (Tôi có một ít tiền.)
  • Do you have any questions? (Bạn có bất kỳ câu hỏi nào không?)
  • There isn’t much time left. (Không còn nhiều thời gian nữa.)
  • She has a lot of friends. (Cô ấy có rất nhiều bạn.)

c. Lượng từ vừa đi với danh từ đếm được vừa đi với danh từ không đếm được.

  • Some: một ít
  • Any: bất kỳ
  • Much: nhiều (sử dụng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn)
  • A lot of / Lots of: nhiều
  • Plenty of: đầy đủ

Ví dụ:

  • I have some money. (Tôi có một ít tiền.)
  • Do you have any books? (Bạn có bất kỳ cuốn sách nào không?)
  • There isn’t much milk left. (Không còn nhiều sữa nữa.)
  • She has a lot of friends.

Xem thêm:

PHÂN BIỆT DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TỔNG HỢP BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

II. Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh.

Bài tập về số từ và lượng từ năm 2024

1. Cách dùng A/ An/ A couple (of) / A pair (of)

A, an đều có nghĩa là “một”, chúng đứng trước danh từ đếm được ở dạng số ít.

Ví dụ:

I have a pen. I have an apple. (Tôi có một cái bút. Tôi có một quả táo.)

A couple (of) là một cặp, hoặc một vài (thường là khoảng 2,3) và là lượng từ đứng trước các danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

I have a couple of pens. (Tôi có một vài cái bút.)

A pair (of) có nghĩa là một cặp. Chúng thường đi với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều, và các danh từ này thường luôn ở dạng 2 chiếc, như là kính, quần jeans…

Ví dụ:

I just bought a pair of jeans. (Tôi vừa mưa một chiếc quần bò mới. – Bạn tự hiểu là quần thì có 2 ống quần, nên dùng a pair of jeans.)

2. Cách dùng Some/ Any

Some thường được sử dụng trong câu khẳng định, nó có thể đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Công thức:

Some + danh từ đếm được (dạng số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

There is some milk on the table. (Có một chút sữa ở trên bàn)

My mother bought some eggs for breakfast. (Mẹ tôi đã mua một ít trứng cho bữa sáng)

Ngoài ra, some cũng được sử dụng trong câu hỏi, đặc biệt trong những câu với mong muốn câu trả lời là Yes (Có), và trong những câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị.

Ví dụ:

Did you buy some pens for me? (Anh có mua ít bút cho tôi chứ?) -> Người hỏi mong muốn đối phương đã mua

Would you like some more black tea? (Anh có muốn thêm một chút trà đen không?)

Let’s go out for some drinks. (Chúng ta ra ngoài lấy thêm chút đồ uống đi)

Any thường được dùng chủ yếu trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, nó đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Công thức:

Any + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Any + N (không đếm được) + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

Have you got any juice? – Sorry, I haven’t got any. (Bạn có chút nước ép nào không? – Xin lỗi, tôi không có chút nào cả)

There are not any eggs in the kitchen. (Không còn một quả trứng nào trong bếp)

Ngoài ra, nếu “any” ở trong câu khẳng định thì mang nghĩa “bất cứ”.

Ví dụ:

You can go at any time you want. (Bạn có thể đi bất kỳ lúc nào mà bạn muốn.)

He is so lazy. He has not done any work.(Anh ta rất lười. Anh ta chưa làm xong bất cứ việc gì.)

3. Cách dùng Much/ Many.

Much và many là 2 lượng từ phổ biến và được sử dụng thường xuyên nhất trong cả văn nói và văn viết. Thông thường, much và many được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Trong một số trường hợp, 2 từ này vẫn được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên với tần suất rất ít.

Công thức:

Many (+ of) + N (số nhiều)

Ví dụ:

There aren’t many foreigners in this town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn này).

Many of my friends chose to work abroad. I haven’t seen them for a while.(Nhiều bạn bè của tôi đã chọn làm việc ở nước ngoài. Tôi đã không gặp họ trong một khoảng thời gian.)

Công thức:

Much (+ of) + N (không đếm được)

Ví dụ:

How much time do we have left? (Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?)

They have to remove much of the furniture to make space.(Họ phải bỏ nhiều đồ đạc để lấy chỗ.)

Lưu ý: Chúng ta có thể dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều.

Ví dụ:

I wasted too much time and energy during this time. (Tôi đã lãng phí quá nhiều thời gian và công sức trong thời gian qua)

So many people don’t like her. (Quá nhiều người không thích cô ta).

4. Cách dùng Several

Several có nghĩa một vài, một số. Về lượng thì several nhiều hơn some, nhưng ít hơn many. Several nghe khá lạ với nhiều bạn, nhưng là một từ rất hay được sử dụng trong văn viết tiếng Anh.

Ví dụ:

Several items are on sales. (Một số mặt hàng đang được giảm giá.)

I have several pens in my bag. (Tôi có một số bút ở trong cặp mình.)

5. Cách dùng a lot of/ lots of/ a great deal of/ a large number of/ plenty of

Bài tập về số từ và lượng từ năm 2024

A large number of, a great deal of, a lot of, lots of cũng là các từ chỉ lượng bất định và được dùng tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên những từ trên thường được sử dụng trong câu khẳng định và dùng trong văn cảnh trang trọng hơn.

Công thức:

A large/great number of, a lot of, lots of, plenty of + N (Đếm được số nhiều)

A large amount of, a great deal of, a lot of, lots of, plenty of + N (không đếm được)

Ví dụ:

After the party, a lot of garbage was thrown around the house. (Sau bữa tiệc, có rất nhiều rác bị vứt quanh ngôi nhà.)

I have a great deal of homework today. (Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà)

A large number of students have at least one part-time job nowadays. (Ngày nay, rất nhiều sinh viên có ít nhất một công việc bán thời gian)

Trong những văn cảnh thân mật, a lot of cũng có thể được dùng trong những câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

I didn’t have a lot of friends when I was in high school. (Tôi không có nhiều bạn hồi ở trung học)

Do you eat a lot of fresh fruit? (Bạn có ăn nhiều trái cây tươi không?)

6. Cách dùng Few/ A few/ Little/ A little

  • Few, little có nghĩa là ít, một vài, và đều mang nghĩa phủ định (gần như không có).
  • A few, a little dịch ra là có một vài (vẫn đủ dùng) và mang nghĩa khẳng định.

Công thức:

Few/ A few + N (đếm được số nhiều)

Little/ A little + N (không đếm được)

Ví dụ:

I didn’t want to go there because I have few friends. (Tôi đã không muốn tới đó bởi vì tôi hầu như không có bạn).

I have a few things that need to be done before I leave. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước khi tôi rời đi.)

I have little money, not enough to buy a cup of coffee. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi một cốc cà phê.)

Would you like a little sugar for your tea? (Bạn có muốn thêm ít đường vào trà không?)

7. Cách dùng All/ Most/ Some

All (tất cả), most (đa phần, đa số), some (một vài) được dùng như từ chỉ hạn định (determiner), các từ này đều đứng trước danh từ không đếm được và đếm được

Công thức:

All/some/most (+adj) + N

Ví dụ:

Most people are afraid of failure. (Hầu hết mọi người đều sợ hãi sự thất bại).

All information about this meeting is secret. (Tất cả những thông tin về cuộc gặp này đều là bí mật).

Some food makes me feel sick. (Một số thức ăn khiến tôi thấy buồn nôn.)

Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau all, most, some nêu nghĩa đã rõ ràng

Ví dụ:

The band sang a few songs. Most were old ones, but some were new. (Ban nhạc đã hát một vài bài. Phần lớn là các bài cũ, nhưng cũng có một vài bài hát mới)

8. Cách dùng All of/ Most of/ Some of

Những từ thuộc nhóm này được dùng trước từ hạn định (a, an, the, my, his, this…) và các đại từ (pronouns).

Ví dụ:

Have all of the plants died? – No, not all of them(Tất cả cây đều chết hết sao? – Không, không phải tất cả)

Some of those people are her friends (Một vài người trong số họ là bạn của cô ấy)

Most of her friends study abroad.(Phần lớn của bạn cô ấy đi du học)

9. Cách dùng No/None

No và none đều là những lượng từ mang nghĩa là “không”. “No” đứng trước danh từ đếm được (cả dạng số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

Hurry! We had no time to relax. (Nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để nghỉ ngơi đâu)

There is no one here. (Không có ai ở đây cả)

None mang nghĩa là không ai/ vật gì/ điều gì đó. Trong câu “none” đóng vai trò như đại từ, có thể đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). Ngoài ra, “none” được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

Who went to the party last night? – None. (Ai tới bữa tiệc tối hôm qua – Chẳng ai cả)

None khi đi kèm với giới từ of thì nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it, her), đại từ chỉ định (this/that/these/those), hoặc tính từ sở hữu (my, your,…).

Ví dụ:

None of the people know what happened. (Không có ai biết chuyện gì đã xảy ra)

11. Cách dùng Enough/ Less

Enough (đủ) là lượng từ đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ngoài ra, khi đứng trước mạo từ: the, đại từ chỉ định (this/that) tính từ sở hữu (my, his, their, …) đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us..) nó còn được dùng kèm với giới từ “of”.

Ví dụ:

I will never have enough money to buy this house.(Tôi sẽ không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu)

I did not have enough time to watch that movie. (Tôi đã không có đủ thời gian để xem bộ phim đó)

I really have enough of you.(Tôi thực sự chịu đựng anh đủ rồi)

Khác với “enough”, “less” có nghĩa là ít hơn và chỉ được dùng với danh từ số ít không đếm được. Nhưng “less” cũng đi kèm với giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their…) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (us, him, her…)

Ví dụ:

You have less chance when competing with this guy.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh chàng đó)

We all should eat less of this kind of food. (Chúng ta đều nên ăn ít loại đồ đó lại)

12. Cách dùng Every/ Each.

Every và each thường đứng trước danh từ đếm được số ít, và trong nhiều trường hợp hai từ này được dùng với nghĩa tương tự nhau

Công thức:

Every/ Each + N (số ít)

Ví dụ:

The police asked each person in that party.(Cảnh sát đã hỏi từng người trong bữa tiệc đó). KHÔNG dùng: The police asked each people in that party.

You look more mature each/every time I see you (Mỗi lần gặp bạn, bạn trông trưởng thành hơn)

Every (mỗi, mọi) được dùng khi chúng ta nghĩ về người hoặc vật như một tổng thể hoặc một nhóm. Chúng ta dùng “every” khi để nói về ba hoặc nhiều hơn ba người hoặc vật, thường là số lượng lớn

Ví dụ:

Every country has its own national flag. (Mỗi quốc gia có một quốc kỳ của mình)

Xem thêm:

CÁCH SỬ DỤNG SO VÀ SUCH TRONG TIẾNG ANH DỄ HIỂU NHẤT

III. Bài tập lượng từ tiếng Anh.

Bài tập về số từ và lượng từ năm 2024

Bài tập 1: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau

  1. There wasn’t ……………. snow last night.
  2. many B. much C. few D. a large number of
  3. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.
  4. Most of B. Most C. Many D. The number of
  5. He’s always busy. He has ………… time to relax.
  6. much B. little C. a little D. plenty of
  7. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
  8. many B. little C. much D. a little
  9. He made too ………….. mistakes in his writing.
  10. few B. much C. many D. a number of

Đáp án: 1. B 2. A 3. B 4. C 5.C

Bài tập 2: Gạch chân dưới đáp án đúng

  1. …… (Most/ Most of)….. my students are familiar with this kind of school activities.
  2. Give me …..(few/ a few)….. examples, please!
  3. Can you speak French? – Yes, …..(a little/ little)…..
  4. We’re having a big party. We’ve invited …..(a lot of / lots of)….. friends.
  5. Thank you very …..(much/ much of)….. for your help

Đáp án: 1. Most of 2. A few 3. A little 4. A lot of 5. Much

Bài tập 3: Điền some hoặc any vào chỗ trống

  1. I don’t have …………… paper.
  2. Is there …………… petrol in the car?
  3. I buy ……………fruit, but I don’t have ……………vegetables.
  4. Do you have …………… stamps? I need two.
  5. I need ……………butter to make a cake.
  6. I don’t have ……………free time today. Sorry.
  7. Are there…………… potatoes in the basket?
  8. There is ……………ink-pot on the table.

Đáp án

  1. any
  2. any
  3. some-any
  4. any
  5. some
  6. an
  7. any
  8. some

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau

  1. ………………………..beer is there in the fridge?
  2. ……………………………..eggs do you want?
  3. ……………………..languages do you speak?
  4. ……………………..people are there in the class.
  5. ………………………..days are there in a week.
  6. ………………………..milk do you drink every day?
  7. …………………………..kilos of rice do you want?
  8. …………………………soda does she want?

Đáp án

  1. How much
  2. How many
  3. How many
  4. How many
  5. How many
  6. How much
  7. How many
  8. How much

Bài tập 5: Điền a / an / some / any vào chỗ trống

  1. There is ……………… banana in the basket.
  2. I need ………………tea.
  3. Are there ………………tomatoes in the fridge?
  4. We have ………rice, but we don’t have ……meat.
  5. There’s ………………orange on the table.
  6. I’d like ………………apple juice.
  7. He has …………TV and …………computer.
  8. Would you like ………………ice- cream?
  9. I have………….. friends in Hue.
  10. Do you have ……………dogs or cats at home
  11. Would you like ………………cup of tea
  12. I would like……………… cakes, please.
  13. Can I have …………glass of milk?
  14. Thank you. And ………box of chocolates would be fine.

Đáp án

  1. a
  2. some
  3. any
  4. some –any
  5. an
  6. some
  7. a – a
  8. some
  9. some
  10. any
  11. a
  12. some
  13. a
  14. a

Bài tập 6: Tổng hợp bài tập trắc nghiệm về lượng từ

1.There wasn’t ……………. snow last night.

  1. many
  1. much
  1. few
  1. a large number of

2.……………the students in my class enjoy taking part in social activities.

  1. Most of
  1. Most

C.Many

  1. The number of

3.He’s always busy. He has ………… time to relax.

  1. much
  1. little
  1. a little
  1. plenty of

4.She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.

  1. many
  1. little
  1. much
  1. a little

5.He made too ………….. mistakes in his writing.

  1. a few
  1. much
  1. many
  1. a number of

6.How ………….. students are there in your class?

  1. little
  1. few
  1. much
  1. many

7.I feel sorry for her. She has ……………. friends.

  1. many
  1. a few
  1. few
  1. a great deal of

8. I spent …………… my spare time gardening last year.

  1. most of
  1. most
  1. many of
  1. a large number of

9.He doesn’t have so ………….. friends as I think.

  1. much
  1. a great deal of
  1. many
  1. a large number of

10.There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.

  1. a lot of
  1. little
  1. much
  1. many

11. Learning a language needs ………….. patience.

  1. a few
  1. much
  1. many
  1. little

12…………… the shops in the city center close at 5.30.

  1. Many
  1. Much of
  1. Some
  1. Most of

13. We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.

  1. Most
  1. Much
  1. Most of
  1. Many of

14. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.

  1. little
  1. a little
  1. few
  1. a few

15. How …………. money have you got?

  1. many
  1. much
  1. a lot of
  1. a great deal of

16. There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.

  1. little
  1. much
  1. many
  1. a lot of

17. I think……………. you are very tired after your long journey.

  1. many
  1. much
  1. many of
  1. much of

18. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday.

  1. much
  1. a lot of
  1. many of
  1. a great deal of

19. There isn’t ………….. shampoo in the bathroom.

  1. any
  1. some
  1. little
  1. few

20. Would you like …………. tea?

  1. some
  1. many
  1. a few
  1. any

21. He had so ……………. things to do.

  1. many
  1. a lot of
  1. much
  1. little

22. The mixture looks rather dry. Maybe you should add ………….. water.

  1. a few
  1. few
  1. a little
  1. little

23. We’re having a big party. We’ve invited ……….. friends.

  1. a lot of
  1. much
  1. many of
  1. no

24. Could I try …………. wine?

  1. a little
  1. a few
  1. little
  1. Few

25. Could I try …………. wine?

  1. a little
  1. a few
  1. little
  1. Few

26……………. my students are familiar with this kind of school activities.

  1. Most
  1. Most of
  1. A few
  1. few

27. He had spent ………….. time writing an essay about his childhood.

  1. a large number of
  1. a great deal of
  1. a few
  1. many

28. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.

  1. a few of
  1. many of
  1. a great deal of
  1. a large number of

29. Peter has spent ……….. time and money on stamp collecting.

  1. a few of
  1. many of
  1. a great deal of
  1. a large number of

30. How………… furniture do you think there is?

  1. many
  1. much
  1. few
  1. a lot of

Đáp án

  1. B. much
  2. A. Most of
  3. B. little
  4. C. much
  5. C. many
  6. D. many
  7. C. few
  8. A. most of
  9. C. many
  10. A. a lot of
  11. B. much
  12. D. Most of
  13. C. Most of
  14. A. little
  15. B. much
  16. A. little
  17. D. much of
  18. A. much
  19. A. any
  20. A. some
  21. A. many
  22. C. a little
  23. A. a lot of
  24. A. a little
  25. A. a little
  26. B. Most of
  27. B. a great deal of
  28. C. a great deal of
  29. C. a great deal of
  30. B. much

Hy vọng với kiến thức về lượng từ (quantifiers) đã được WISE ENGLISH chia sẻ sẽ giúp bạn chinh phục điểm ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng hơn. Đừng quên thường xuyên luyện tập và áp dụng điểm ngữ pháp này để nắm chắc hơn nhé. Chúc các bạn học tập tốt.