Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Phản ánh tài khoản, ghi sổ kép và bảng cân đối tài khoản là 3 phần quan trọng trong chương 3 của môn nguyên lý kế toán. Từ chương này sẽ không còn nhiều lý thuyết như các chương trước nữa. Bài viết dài nhưng để các bạn hiểu và giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3 thôi các bạn ạ 😀

Phương pháp học

  • Phản ánh tài khoản Các bạn cần nắm loại tài khoản nào tăng bên Nợ hay bên Có, giảm bên Nợ hay bên Có và có số dư hay không. Cách tính số dư cuối kỳ. (Tập trung ở mục 1.2 phần nội dung)
  • Ghi sổ kép & định khoản Cũng như phản ánh tài khoản (không tính số dư) nhưng các bạn chú ý các bước ghi sổ kép.
  • Bảng cân đối tài khoản Là việc phản ánh tất cả tài khoản vào 1 bảng lớn, tính tổng ở tất cả cột Nợ và Có. Các bạn cũng nắm vững quy tắc như Phản ánh tài khoản.

CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

Tài khoản

Khái niệm tài khoản

Tài khoản là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi trên một tài khoản riêng.

Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là sổ kế toán được dùng để ghi chép số hiện có, số tăng lên, số giảm xuống cho từng đối tượng kế toán.

Tài khoản được nhà nước quy định thống nhất về tên gọi, số hiệu, nội dung và công dụng.

Kết cấu tài khoản và nguyên tắc phản ánh từng loại tài khoản

Kẽ bảng chữ “T”, bên trái là Nợ (Debits) bên phải là Có (Credits). Chính giữa là số hiệu tài khoản (xem trong hệ thống tài khoản kế toán) như hình dưới.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Tài khoản tài sản

Số hiệu bắt đầu là 1 và 2. Tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dự bên Nợ.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm

Tài khoản nguồn vốn

Số hiệu bắt đầu là 3 và 4. Tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dự bên Có.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm

Tài khoản doanh thu và thu nhập khác

Số hiệu bắt đầu là 5 và 7. Tăng bên Có, bên Nợ kết chuyển (911), không có số dư.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Tài khoản chi phí

Số hiệu bắt đầu là 6 và 8. Tăng bên Nợ, bên Có kết chuyển (911), không có số dư.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Tài khoản 911

Là tài khoản liên kết giữa doanh thu và chi phí. Chi phí kết chuyển ghi bên Nợ, doanh thu kết chuyển ghi bên Có và không có số dư.

Mẹo để nhớ

Tăng bên nợ là Tài sản và Chi phí. Tăng bên có là Nguồn vốn và doanh thu. Tài sản ngược với Nguồn vốn và Chi phí ngược với Doanh thu. Chi phí, doanh thu và 911 không có số dư.

Câu hỏi thảo luận

  1. Doanh nghiệp sẽ mở bao nhiêu tài khoản? Doanh nghiệp có bao nhiêu đối tượng kế toán cần theo giỏi thì cần mở bấy nhiêu tài khoản.
  2. Làm sao phân biệt được tài khoản này với tài khoản khác? Thông qua tên gọi và mỗi tên gọi phản ánh đúng đối tượng kế toán cần theo giỏi.
  3. Giả sử chỉ dừng lại ở tên gọi thì có những tài khoản rất dài thì trong học tập và nghiên cứu phải ghi chép rất dài, có cách nào để khắc phục? Dùng số hiệu kế toán.
  4. “Những nghiệp vụ kinh tế làm đối tượng kế toán tăng lên sẽ ghi một bên, làm đối tượng kế toán giảm sẽ ghi vào một bên.” Phát biểu này đúng hay sai? Đúng cmnr 😀

Ghi sổ kép

Khái niệm ghi sổ kép

Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán dùng để ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.

Các bước ghi sổ kép

  • Bước 1: Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng trong nghiệp vụ kinh tế.
  • Bước 2: Xác định tính tăng giảm của đối tượng kế toán trong nghiệp vụ kinh tế đó.
  • Bước 3: Tính chất của đối tượng kế toán.
  • Bước 4: Định khoản.

Ví dụ 1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10 triệu.

Bước 1: 112 (Tiền gửi ngân hàng), 111 (tiền mặt).

Bước 2: 112↓, 111↑.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Bước 3: (112 giảm bên có, 111 tăng bên nợ)

Bước 4:

Nợ 111: 1.000.000 . Có 112: 1.000.000

Ví dụ 2: Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt 30 triệu, còn lại nợ người bán.

Bước 1: 221, 111, 331.

Bước 2: 221↑, 111↓, 331↑.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Bước 3:

Bước 4:

Nợ 221: 50.000.000 . Có 111: 30.000.000 . Có 331: 20.000.000

Các loại định khoản

Khái niệm

Định khoản kế toán là việc ghi nợ vào tài khoản nào và ghi có vào tài khoản nào _

Các loại:

  • Định khoản đơn giản: liên quan đến 2 tài khoản, trong đó 1 tài khoản ghi bên Nợ và 1 tài khoản ghi bên có. Như ví dụ 1 (bước 4).
  • Định khoản phức tạp: liên quan từ 3 tài khoản trở lên, trong đó có 1 hoặc nhiều tài khoản ghi bên nợ và 2 hoặc nhiều tài khoản ghi bên có hoặc ngược lại. Như ví dụ 2 (bước 4).

Mẹo lưu ý cho định khoản

Nợ và Có luôn luôn = nhau. Nợ ghi trước, Có ghi sau và chữ “Có” thục vào bên phải chữ “Nợ” giống như 2 ví dụ trên.

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

Cái này không quan trọng, chỉ là ghi lại tài khoản và số dư cuối kỳ sau các khi hoàn thành tất cả các nghiệp vụ trong kỳ thôi. 😛 (Kiểm tra & thi 96.69% không cho làm cái này)

Bảng cân đối tài khoản

Bài tập nguyên lí kế toán ông bách

“Số TK” chính là số hiệu tài khoản, phần còn lại nhìn chắc các bạn cũng đủ hiểu, hơi bị đuối khi đề yêu cầu làm bảng này :))

Bài tập chương 3 – Tài khoản và ghi sổ kép

Bài tập 1

Tại doanh nghiệp Sona, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1000 đồng)

  1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 500.000
  2. Khách hàng X thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000
  3. Xuất quỹ tiền mặt 5.000 hỗ trợ phong trào xây nhà tình thương của thành phố.
  4. Xuất quỹ tiền mặt 40.000 trả tiền mua nguyên vật liệu cho nhà cung cấp B.
  5. Bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt 300.000
  6. Xuất quỹ tiền mặt 400.000 trả tiền vay dài hạn ngân hàng.
  7. Vay ngắn hạn công ty Z một khoản tiền 150.000 trong thời hạn 1 năm, đã nhập quỹ tiền mặt.
  8. Xuất quỹ tiền mặt 50.000 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
  9. Thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 10.000
  10. Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thừa một khoản tiền 1.000 không rõ nguyên nhân.

Yêu cầu:

  1. Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản tiền mặt.
  2. Tính tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm và số dư cuối kỳ tài khoản tiền mặt. Tài liệu bổ sung: Số dư đầu kỳ là 150.000

Bài tập 2

Tại doanh nghiệp Lee Sin, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1000 đồng)

  1. Giá trị vốn đầu tư của CSH trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X là 800.000
  1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ có liên quan đến vốn kinh doanh như sau:
  1. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 tài sản cố định trị giá 300.000
  2. Doanh nghiệp dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung vốn đầu tư CSH 50.000
  3. Nhận góp vốn tham gia liên doanh bằng tiền mặt 150.000
  4. Thực hiện bút toán kết chuyển nguồn vốn từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản sang vốn đầu tư CSH 400.000
  5. Xuất quỹ tiền mặt trả lại vốn góp công ty A 200.000

Yêu cầu:

  1. Hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản nguồn vốn đầu tư của CSH
  2. Tính tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm và số dư cuối kỳ của tài khoản vốn đầu tư của CSH

Bài tập 4

Tại doanh nghiệp Yasuo, trong tháng 1/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1000 đồng).