Bài học nêu khái quát về cơ sở pháp lý và những thông tin cơ bản về thuế VAT (Legal base and overview about VAT)A. Mục tiêu bài họcSau khi học xong bài này, các bạn cần phải nắm được: Show - Phương pháp tính thuế GTGT - Các trường hợp áp dụng sai thuế suất và cách điều chỉnh B. Nội dungI. Cơ sở pháp lý (Legal base)
II. Tổng quan về thuế GTGT (Overview about VAT)1. Giới thiệu về thuế GTGT (Introduce about VAT) Thuế GTGT là loại thuế đánh vào hầu hết các hàng hoá, dịch vụ được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng tại Việt Nam. Ngoại trừ một số trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (được quy định tại điều 4 thông tư 219 2013/TT-BTC ). Người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng của hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế GTGT là người sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. \=> Thuế GTGT là một loại thuế gián thu Ví dụ: 2. Phương pháp tính thuế GTGT (VAT calculation methods) Có 2 phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ (Credit method) và Phương pháp trực tiếp (Direct method). Cụ thể:
(2) Output VAT = Taxable price x Tax rate (0%, 5%, 10%) \= (Selling price - Exempt from VAT) x Tax rateTrong đó: (1) VAT payable = Output VAT - Deductible input VAT
(2) Output VAT = Taxable price x Tax rate
Lưu ý:
Nếu câu trả lời là không cho một trong yếu tố trên, thì thuế GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ. Ví dụ:
Direct method Direct on value added Direct on deemed revenue Định nghĩa Thuế GTGT được tính trực tiếp trên phần giá trị tăng thêm giữa khâu bán ra và khâu mua vào hàng hoá, dịch vụ Thuế GTGT được tính trực tiếp trên doanh thu từ việc bán hàng hoá, dịch vụ Đối tượng áp dụng Các đơn vị kinh doanh vàng bạc đá quý Các đơn vị kinh doanh có doanh thu <1 tỷ/năm Cách tính VAT payable = (Selling price - buying price) x tax rate VAT payable = deemed revenue x deemed tax rate Lưu ý - Lưu ý về tax rate: vàng nhập khẩu chưa qua chế tác => không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Những trường hợp còn lại tax rate = 10%. - Deemed revenue: là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (doanh thu chưa bao gồm VAT) - Deemed tax rate:
Note: Nếu đơn vị kinh doanh nhiều mặt hàng thuộc các đối tượng tax rate khác nhau thì đơn vị cần phân loại rõ các hàng hoá dịch vụ này. Trường hợp đơn vị không phân biệt được thì tax rate sẽ được lấy mức tax rate cao nhất. Ví dụ: 3. Áp dụng sai mức thuế suất Khi đơn vị áp dụng sai mức thuế suất trên hoá đơn và chưa có điều chỉnh cho đến khi cơ quan thuế kiểm tra, đơn vị cần xác định lại số thuế kê khai và nộp theo cơ sở sau Trường hợp Bên bán Bên mua Tax rate trên hoá đơn cao hơn tax rate quy định Kê khai và nộp thuế GTGT theo thuế suất trên hoá đơn - Khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất quy định - Khấu trừ thuế GTGT theo thuế suất hoá đơn nếu có đầy đủ xác nhận từ cơ quan thuế Tax rate trên hoá đơn thấp hơn tax rate quy định Kê khai và nộp thuế GTGT theo thuế suất quy định. Trường hợp đặc thù: đơn vị nhập khẩu hàng hoá, bán lại cho khách hàng tại Việt Nam nhưng lại áp dụng sai thuế suất \=> tổng số tiền nhận được sẽ được coi là giá đã bao gồm thuế theo thuế suất quy định và được dùng làm cơ sở để tính lại số thuế phải nộp theo quy định Kê khai và nộp thuế theo thuế suất trên hoá đơn Lưu ý: Trong các trường hợp áp dụng sai thuế suất trên hoá đơn:
Ví dụ: Công ty A là một công ty Việt Nam chuyên nhập khẩu đệm và bán cho công ty B với giá 1.050.000 VND / đệm ( giá đã bao gồm VAT 5%). Sau khi cơ quan thuế vào và xác nhận lại mức thuế suất đúng cho mặt hàng này phải là 10%. Giả sử A không thể nhận hay đòi lại phần thuế VAT chênh lệch từ B. Xác định mức thuế GTGT A phải nộp bổ sung cho cơ quan thuế ? Ta có các điều sau cần chú ý:
Từ các điều trên, ta xác định rằng giá trên hoá đơn VAT 5% 1.050.000 VND của A sẽ được cơ quan thuế xác định là giá đã bao gồm thuế VAT theo quy định ( VAT 10%) và dùng để làm cơ sở để tính lại thuế VAT. Cơ quan thuế yêu cầu A kê khai và nộp thuế VAT theo thuế suất 10%, tổng thuế phải nộp theo quy định là 95.454 VND. A đã nộp 50.000 VND \=> VAT phải nộp bổ sung = 95.454 – 50.000 = 45.454 VND Note: Nếu công ty A không phải công ty nhập khẩu, giá trên hoá đơn 1.050.000VND (VAT 5%) sẽ được đưa về giá không bao gồm thuế GTGT là 1.000.000VND và dùng đây là cơ sở để tính thuế GTGT phải nộp Trong tình huống này, cơ quan thuế yêu cầu A kê khai và nộp thuế VAT theo thuế suất 10%, tổng thuế phải nộp theo quy định là 100.000 VND. A đã nộp 50.000 VND \=> VAT phải nộp bổ sung = 100.000 – 50.000 = 50.000 VND C. Bài tậpRETM Co is a real estate developer. In 2016, RETM Co purchased the land use right in relation to a 3,750m2 piece of land in Binh Duong for VND115,500 million (inclusive of value added tax (VAT) on infrastructure) from TTN Co. The invoice issued to RETM Co by TTN Co was as follows: VND million Selling price (net of VAT) 112,500 Less: Land-use-right value (exempt from VAT) (VND22 million per m2) (82,500) Equals: value of infrastructure 30,000 Output VAT (10% of VND30,000 million) 3,000 Total amount payable (112,500 + 3,000) 115,500 RETM Co subsequently built 15 villas on the land at a total development cost of VND49,500 million (including VAT of VND4,500 million). In June 2017, RETM Co sold all of the villas to clients for VND13,800 million (net of VAT) each. RETM Co agreed with the tax authorities that it would deduct the allocated land-use-right plus infrastructure costs as charged by TTN Co based on the area (m2) from the VAT-taxable revenue of each villa. Required: Calculate the output value added tax (VAT) which RETM Co can charge on the invoice for each villa sold after deduction of the land-use-right and infrastructure costs, and the total VAT payable to be declared by RETM Co in June 2017. Notes: 1. The sale of the villas by RETM Co is standard rated for VAT purposes. 2. You should assume that all the input VAT amounts are valid and supported by proper documents Hướng dẫn giải: Đề bài này có 2 yêu cầu “calculate output VAT for each villa and total VAT payable”. Yêu cầu 1: Tax rate = 10% Taxable price = Selling price - exempt from VAT = 13.800 - 5.500 - 2.000= 6.300 mil VND. Trong đó:
Vậy: Output VAT = 6.300 x 10% = 630 mil VND /villa Yêu cầu 2:
\=> Total VAT payable = Output VAT - Deductible input VAT = 9.450 - 4.500 = 4.950 mil VND Vậy: Thuế GTGT đầu ra (Output VAT) cho mỗi căn villa là 630 mil VND và tổng số thuế GTGT RETM phải nộp (Total VAT payable) là 4.500 mil VND |