1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Biểu đồ này hiển thị dữ liệu từ 31/10/2022 đến 30/10/2023. Tỷ giá giao dịch trung bình trong khoảng thời gian này là 1.405,88 won Hàn Quốc cho mỗi Euro.

Tỷ giá giao dịch cao nhất giữa đồng EUR và đồng KRW là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá EUR/KRW cao nhất là 1.489,33 won Hàn Quốc cho mỗi Euro vào 28/04/2023.

Tỷ giá giao dịch thấp nhất giữa đồng từ EUR và đồng KRW là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá EUR/KRW thấp nhất là 1.330,51 won Hàn Quốc cho mỗi Euro vào 09/01/2023.

Đồng EUR tăng hay giảm so với đồng KRW trong năm qua?

Tỷ giá EUR/KRW tăng +1,79%. Điều này có nghĩa là Euro đã tăng giá trị so với won Hàn Quốc.

Trước khi sang Hàn Quốc để thực hiện hành trình du học dài hạn của mình, các bạn du học sinh phải chuẩn bị tiền Won (KWR) để trang trải chi phí sinh hoạt, ăn ở, đi lại.

=>> Tìm hiểu thông tin đi du học hàn quốc vừa học vừa làm có tốt không?

Trên đây CHD đã cung cấp cho các bạn tỉ lệ chuyển đổi tiền tệ gúp cho việc chi tiêu bên nước sở tại.

Vậy việc chi tiêu và chênh lệch chi phí như thế nào so với Việt Nam ?

Chi phí kí túc xá/ thuê phòng:  Mỗi trường sẽ có khu kí túc xá dành cho sinh viên nước ngoài, giá thuê mỗi loại khác nhau nhưng tính trung bình là 200,000 KRW/ tháng/ người/ phòng 2 người (đã bao gồm hết tiền điện, gas và nước). Nếu các bạn có thể ở được trong kí túc xá trường thì chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc của các bạn sẽ được giảm đáng kể phần nào, để bù lại những phát sinh khác.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Chi phí ăn uống: Nếu có thể tự nấu ăn được ở nơi ở thì sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí . Thịt bò và thịt heo bình thường bên Hàn, giá cả dao động khoảng 15,000 won ~ 20,000 won/ kg ( tương đương khoảng 300,000 VND đến 500,000 VND/ kg) nhưng rau xanh này nọ thì đắt đỏ hơn nhiều, đặc biệt là khi mùa đông tới.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt
 

Tổng cộng lại thì chi phí ăn uống thì tốn tầm khoảng 400,000 KRW/ tháng

Chi phí đi lại: Ở Seoul phương tiện giao thông rất thuận lợi cho việc di chuyển giữa nơi này và nơi khác trong nội thành. Sự thuận tiện vượt hẳn các chuyến tàu điện ngầm chính là xe buýt, xe buýt chạy đúng giờ và giúp cho hành khách có thể ngắm nhìn phố xá . Còn một lựa chọn hàng đầu để có một chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc tiết kiệm là đi bộ, vừa tốt cho sức khỏe, vừa tiết kiệm được kha khá cho khoản đi lại nhưng với điều kiện là bạn phải biết đường và có một đôi chân khỏe !!

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Chi phí đi lại bằng tàu điện ngầm: 1,250 KRW/ người lớn/ chặng (sử dụng thẻ T-money), nếu mua vé lẻ sẽ mắc hơn

Chi phí đi lại bằng xe buýt: 1,200 KRW/ người lớn/ chặng (sử dụng thẻ T-money), sử dụng tiền mặt sẽ phải trả 1,300 KRW/ người lớn/ chặng
Một tháng bạn tốn gần 60.000 KRW cho việc đi lại, xe buýt hay tài điện ngầm.

=>> Chi phí du học hàn quốc bao nhiêu tiền?

Vậy thì trung bình cộng cả các chi phí phát sinh, ăn, ở, đi lại,.. thì các bạn du học sinh sẽ ngấu nghiến khoảng 700.000 KRW ~ 700$ ~ 14 triệu tiền Việt. Tuy mức sống cao hơn so với Việt Nam tuy nhiên nếu các bạn có được một công việc làm thêm khá tốt thì các bạn có thể tự chi trả phí sinh hoạt và có thể tích lũy để đóng học phí cho kỳ sau nữa đấy!

Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn Quốc đúng chuẩn28/05/2021 Zila2021-12-07T15:45:08+07:00

Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn – bạn thật sự đã nắm rõ? Bạn là lễ tân, nhân viên phục vụ hay nhân viên bán hàng làm việc trong các nhà hàng, khách sạn, spa, cửa hàng,… Trong công việc, bạn thường xuyên phải tiếp xúc và giao tiếp với khách Hàn Quốc? Hay bạn là nhân viên về tài chính, hàng ngày phải vật lộn với một đống số? Hãy cùng Zila tìm hiểu về cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn để có thể giao tiếp dễ dàng hơn nhé!

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

NỘI DUNG CHÍNH

Toggle

I. Giới thiệu đồng Won (KRW) – Ý nghĩa hình ảnh in trên tiền Hàn

Trước khi nói về cách đọc số tiền trong tiếng Hàn, chúng ta cùng tìm hiểu một chút về đồng Won của Hàn Quốc nhé.

Mệnh giá tiền Hàn Quốc sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có 6 mệnh giá lần lượt là đồng 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won. Tuy nhiên, ngày nay đồng 1 won và 5 won rất hiếm thấy (gần như không còn được lưu hành). Tiền giấy có 4 mệnh giá lần lượt là 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won.

  • Tỷ giá đồng WON sang VNĐ: 1 won ≈ 20 VNĐ

Tương tự như tờ tiền VNĐ có những ý nghĩa khác nhau, thì những hình ảnh, họa tiết in trên tiền của Hàn Quốc cũng vậy. Hãy cùng Zila tìm hiểu ý nghĩa cụ thể trên mỗi đồng tiền xu và tờ tiền giấy Hàn Quốc nhé.

1. Ý nghĩa tiền xu Hàn Quốc

  • Đồng 1 won – Mugunghwa (무궁화) – Quốc hoa của Hàn Quốc. Loài hoa này gần giống như hoa dâm bụt ở Việt Nam. Từ thời cổ đại, hoa Mugung đã mọc khắp nơi và được xem là biểu tượng tinh thần dân tộc Đại Hàn. Bông hoa này còn tượng trưng cho sức mạnh, tinh thần bất khuất của dân tộc Hàn Quốc.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 5 won – Thuyền rùa (거북선) – Loại thuyền được sử dụng trong trận thủy chiến với Nhật Bản vào thế kỷ 16.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 10 won – Tháp Dabo (다보탑) – Hay còn gọi là tháp Đại Bảo. Đây được mệnh danh là bảo tháp của chùa Bulguksa. Ngôi chùa này tọa lạc tại thành phố Gyeongju, cố đô của Hàn Quốc vào triều đại Silla. Chùa Bulguksa cũng được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 50 won – Bông lúa – tượng trưng cho nền nông nghiệp Hàn Quốc. Mặc dù ngày nay Hàn Quốc đã trở thành quốc gia công nghiệp nhưng người dân Hàn Quốc vẫn không quên truyền thống nông nghiệp của dân tộc mình.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 100 won – Tướng quân Yi Sun Shin (이순신). Ông sinh năm 1545 và tạ thế năm 1598. Ông được xem là vị tướng vĩ đại nhất triều đại Joseon. Ông chính là người chế tạo thuyền rùa và đánh bại 330 thuyền quân Nhật với 13 chiếc thuyền rùa của mình trong trận thủy chiến Myeongnyang. Tướng Yi vẫn được xem là một trong những nhà chiến lược hải quân giỏi nhất thế giới.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 500 won – Chim hạc (두루미) – Biểu tượng cho sự phát triển và trường tồn mãi mãi.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

2. Ý nghĩa tiền giấy Hàn Quốc

  • Đồng 1.000 won – Lee Hwang (이황) (1501-1570). Ông được triều đình hết mực trọng dụng và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng thời Joseon. Ông cũng là người thầy giáo vĩ đại và được xem là nhà triết học lỗi lạc của Triều Tiên thế kỉ 16.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 5.000 won – Lee Yi (이이) (1536-1584) – học trò của Lee Hwang. Hai thầy trò được mệnh danh Nhị đại nho thời bấy giờ. Ông nổi tiếng là người thông minh, 3 tuổi biết đọc, 7 tuổi đã học và hiểu toàn bộ thuyết của Khổng Tử, 13 tuổi đỗ đầu cuộc thi văn chương của triều đình. Ông đã có rất nhiều đóng góp quan trọng cho triều đình. Mặt sau của tờ 5.000 won là hình ảnh Ô Trúc Viên nơi ông sinh ra.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 10.000 won – Hoàng đế Sejong (세종대왕) (1397-1450). Vua Sejong – Thế Tông là vị vua thứ 4 của triều đại Joseon. Ông trị vì từ năm 1418 đến năm 1450. Đây là vị vua nổi tiếng nhất Hàn Quốc. Ông là người sáng tạo ra hệ thống chữ viết hiện đại thay cho Hán tự trước đó. Hệ thống chữ mới đơn giản và khoa học giúp tất cả người dân dù ở tầng lớp nào cũng đều có thể học được.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

  • Đồng 50.000 won – Shin Saimdang (신사임당) (1504-1551). Thân Sư Nhâm Đường là nữ thi sĩ, danh họa, văn họa, nhà thư pháp thời Joseon. Bà cũng chính là thân mẫu của học giả Lee Yi. Bà không chỉ là mẹ hiền mà còn là một người vợ đảm và hết lòng khích lệ chồng trong sự nghiệp. Bà đã trở thành biểu trưng cho người phụ nữ đức hạnh của Hàn Quốc. Ngoài ra, việc đưa hình ảnh người phụ nữ lên đồng tiền mệnh giá cao nhất Hàn Quốc đã giúp truyền tải thông điệp ủng hộ bình đẳng giới.

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

2. Hệ số khi đọc tiền Hàn

Trong tiếng Hàn có 2 hệ thống số đếm là Hán Hàn (일, 이, 삼, 사,…) và thuần Hàn (하나, 둘, 셋,…). Khi nói về số tiền thì sẽ dùng số đếm Hán Hàn, các đơn vị lần lượt như sau:

100백[baek]1,000천[cheon]10,000만[man]100,000십만[sim-man] ⇒ Đọc [sim-man] thay vì [sip-man] do biến âm ㅂ+ㅁ1,000,000백만[baeng-man] ⇒ Đọc [baeng-man] thay vì [baek-man] do biến âm ㄱ+ㅁ10,000,000천만[cheon-man]100,000,000억[eok]1,000,000,000십억[si-beok]

3. Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn

Không giống như người Việt đọc số tiền theo 3 chữ số, người Hàn đọc tiền theo 4 chữ số. Vì vậy, với những số tiền trên 10.000 sẽ đọc tách thành 4 chữ số.

Ví dụ:

Số tiềnCách đọc tiếng ViệtCách đọc tiếng Hàn10.00010 nghìn/ngàn1 vạn (만)25.00025 nghìn/ngàn2 vạn 5 ngàn (이만오천)650.000650 2 vạn 5 ngàn (이만오천)65 vạn (육십오만)4.855.0004 triệu 855 ngàn485 vạn 5 ngàn (사백팔십오만오천)

Do có sự khác nhau trong cách đọc này nên khi mới học có nhiều bạn sẽ gặp một chút khó khăn, bỡ ngỡ. Tuy nhiên, chỉ cần nắm nguyên tắc đọc bạn sẽ không cần phải lo lắng nữa.

a. Cách đọc với những số tiền Hàn Quốc < 100,000,000: “… + 만 + …”

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Số tiềnCách đọc tiếng HànPhiên âm73,200삼천이백[chil-man sam-chon i-bek]256,300이십육천삼백[i-sim-man yuk-chon sam-bek]525,329오십이오천삼백이십구[ô-sip-i-man ô-chon sam-bek i-sip-ku]1,203,000백이십삼천[bek-i-sim-man sam-chon]2,840,500이백팔십사오백[i-bek phal-sip sa-man ô-bek]

 

b. Cách đọc với những số ≥ 100,000,000: “… + 억 +…+ 만 +…”

1300 won bằng bao nhiêu tiền Việt

Số tiềnCách đọc tiếng HànPhiên âm320,000,000이천[sam-eok i-chon-man]689,540,000팔천구백오십사[yu-koek phal-chon ku-bek ô-sip sa-man]140,385,000사천삼십팔오천[i-reok sa-chon sam-sip-phal-man ô-chon]465,325,500육천오백삼십이오천오백[sa-eok yuk-chon ô-bek sam-si-bi-man ô-chon ô-bek

 

c. Luyện tập cách đọc tiền won bằng tiếng Hàn Quốc

Số tiềnTiếng HànPhiên âm550오백오십[o-baek o-sip]1,200천이백[chon i-baek]3,650삼천육백오십[sam-cheon yuk-baek o-sip]12,000이천[man i-cheon]25,900오천구백[i-man o-cheon ku-baek]220,000이십[i-sip-i-man]651,000육십오천[yuk-sip o-man cheon]2,500,000이백오십[i-baek o-sim-man]9,350,000구백삼십오[ku-baek sam-sip o-man]11,500,400천백오십사백[cheon-baek o-sim-man sa-baek]25,000,000이천오백[i-cheon o-baek-man]560,000,000육천[i-eok yuk-chưon-man]750,400,600오천사십육백[chi-reok o-cheon sa-sim-man yuk-baek]1,250,000,000십이오천[si-bi-eok o-cheon-man]3,450,230,000삼십사오천이십삼[sam-sip-sa-eok o-cheon i-sip-sam-man]

Gần đây, du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam ngày càng tăng. Số lượng các cửa hàng Hàn Quốc ngày càng nhiều. Dẫn đến việc gặp khách người Hàn Quốc là rất thường xuyên. Không những vậy, nếu bạn là DHS thì bạn cũng sẽ phải tìm kiếm một công việc làm thêm và trao đổi với khách khá nhiều. Trong tình huống thực tế, khách tất nhiên sẽ thấy không mấy hài lòng nếu bạn mất quá nhiều thời gian để tính tiền đúng không? Vì vậy, các bạn có thể luyện tập sử dụng thật thành thạo để không sai sót khi tính tiền cho khách Hàn nhé!

Hy vọng với chia sẻ nhỏ này của Zila sẽ giúp bạn giải quyết được khó khăn khi đọc số tiền bằng tiếng Hàn.