Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Câu 1. Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng các lỗi và cách sửa từng lỗi:

a) Lỗi nhầm lẫn s / x

Viết sai

Viết đúng

M: xắp lên xe, ....

sắp lên xe ....

b) Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi /dấu ngã

Viết sai

Viết đúng

M : tưỡng tượng, ....

tuởng tượng ....

Trả lời.

a) Lỗi nhầm lẫn s/x

Viết sai

Viết đúng

M : xắp lên xe

- sắp lên xe

- về xớm

- về sớm

- mà sem

- mà xem

b) Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi /dấu ngã

Viết sai

Viết đúng

M: tường tượng

- tưởng tượng

- nỗi tiếng

- nổi tiếng

- bão vợ

- bảo vợ

- nghỉ một cái cớ đễ về

- nghĩ một cái cớ để về

- anh sẻ thẹn đõ mặt

- anh sẽ thẹn đỏ mặt

Câu 2. Tìm từ láy:

a)

- Ba từ có tiếng chứa âm s.

  • M: suôn sẻ,.........................

- Ba từ có tiếng chứa âm x

  • M: xôn xao.........................

b)

- Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi:

  • M: nhanh nhảu,..............................

- Ba từ có tiếng thanh ngã

  • M: mãi mãi,........................

Trả lời.

Ba từ có tiếng chứa âm s.

  • M: suôn sẻ, sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi, sao sát, sền sệt, sin sít, song song,...

Ba từ có tiếng chứa âm X.

  • M: xôn xao, xào xạc, xao xuyến, xa xôi, xanh xao, xúng xính, xông xáo, xót xa,..

b)

Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi

  • M: nhanh nhảu, khẩn khoản, thấp thỏm, đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, vớ vẩn,...

Ba từ có tiếng chứa thanh ngã

  • M: mãi mãi, màu mỡ, mĩ miều, sẵn sàng, vững vàng, bỡ ngỡ,…

Câu 1

Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng các lỗi và cách sửa từng lỗi :

a) Lỗi nhầm lẫn s / x

Viết sai Viết đúng
M: xắp lên xe, .... sắp lên xe ....

b)  Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi /dấu ngã

Viết sai Viết đúng
M : tưỡng tượng, .... tuởng tượng ....

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Lỗi nhầm lẫn s/x

Viết sai

Viết đúng

M : xắp lên xe

- sắp lên xe

- về xớm

- về sớm

- mà sem

- mà xem

b) Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã

Viết sai

Viết đúng

M : tường tượng

- tưởng tượng

- nỗi tiếng

- nổi tiếng

- bão vợ

- bảo vợ

- nghỉ một cái cớ đễ về

- nghĩ một cái cớ để về

- anh sẻ thẹn đõ mặt

- anh sẽ thẹn đỏ mặt

Câu 2

Tìm từ láy :

a)

- Ba từ có tiếng chứa âm s.                  

M : suôn sẻ,.........................

 - Ba từ có tiếng chứa âm x

M : xôn xao.........................

b)

-   Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi:

M : nhanh nhảu,                   

-   Ba từ có tiếng thanh ngã

 M : mãi mãi,........................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a)

-  Ba từ có tiếng chứa âm s.

M : suôn sẻ, sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi, sao sát, sền sệt, sin sít, song song,...

-  Ba từ có tiếng chứa âm X.

M : xôn xao, xào xạc, xao xuyến, xa xôi, xanh xao, xúng xính, xông xáo, xót xa,..

b)

-      Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi

M: nhanh nhảu, khẩn khoản, thấp thỏm, đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, vớ vẩn,...

-     Ba từ có tiếng chứa thanh ngã

M: mãi mãi, màu mỡ, mĩ miều, sẵn sàng, vững vàng, bỡ ngỡ,...

Loigiaihay.com

  • Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • I. Nhận xét trang 34, 35
  • II. Luyện tập trang 35, 36

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35, 36 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

I. Nhận xét (trang 34, 35)

Câu 1 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc các câu văn dưới đây, đánh dấu X vào ô thích hợp (xác định câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi).

Quảng cáo

Câu dùng để giới thiệu Câu dùng để nêu nhận định
a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
c) Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

Trả lời:

Câu dùng để giới thiệu Câu dùng để nêu nhận định
a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. x
b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. x
c) Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. x

Quảng cáo

Câu 2 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc ba câu văn ở bài tập 1, gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?

Trả lời:

a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

c) Bạn ấy là một hoa sĩ nhỏ đấy.

Câu 3 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Kiểu câu Ai là gì ? trên khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ? (Gợi ý : Em cần xem xét sự khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ trong câu.)

- Kiểu câu Ai làm gì ?

- Kiểu câu Ai thế nào ?

- Kiểu câu Ai là gì ?

Trả lời:

- Kiểu câu Ai làm gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?

- Kiểu câu Ai thế nào ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?

- Kiểu câu Ai là gì ? ⇒ Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai ? là con gì?)

Quảng cáo

II - Luyện tập (trang 35, 36)

Câu 1 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Gạch dưới những câu kể Ai là gì ? trong các câu dưới đây và ghi vào chỗ trống tác dụng của từng câu :

Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
............................ ...............................

Trả lời:

Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
- Thì ra đó là môt thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào viêc chế tạo. Giới thiệu về thứ máy mới.
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. Câu nêu nhận định về giá trị chiếc máy tính đầu tiên.
- Lá là lịch của cây. Câu nêu nhận định.
- Cây lại là lịch đốt. Câu nêu nhận định

- Trăng lặn rồi trăng mọc

Là lịch của bầu trời.

Câu nêu nhận định.

- Bà tính nhẩm Mẹ ơi,

Mười ngón tay là lịch

Câu nêu nhận định.

- Con tới lớp, tới trường

Lịch lại là trang sách

Câu nêu nhận định.
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đạm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới thiệu.

Câu 2 (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu có câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về các bạn trong lớp (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em)

Trả lời:

   Đây là ảnh chụp gia đình mình. Người ở ngồi trên ghế này là ông nội mình. Ông là sĩ quan về hưu đấy ! Ngồi bên cạnh là bà nội mình. Xem này, ở trong hình thôi mà ánh mắt của bà cũng toát lên được vẻ đẹp hiền từ. Đứng cạnh ông nội là ba mình. Người ôm vai bà nội mình là mẹ mình đấy ! Trông mẹ mình thật là đẹp phải không ? Cạnh mẹ mình là em gái nhỏ của mình. Bé đang là học sinh lớp 1. Và đây, là mình. Khi chụp tấm hình này mình đang học lớp ba. Trông mình thật là buồn cười !

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt trang 36 lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-24.jsp