Show Chì (có tên tiếng anh là Lead) là 1 loại kim loại nặng – kí hiệu hóa học là Pb (còn theo tiếng Latin là: Plumbum), kim loại chì còn có thể gây nhiễm độc cho người, đặc biệt là gây nguy hiểm cho trẻ em. Làm các xét nghiệm liên quan đến chì là: kẽm – protoporphyrin. Đây chính là một kim loại nặng nhưng khá mềm, chúng có thể dùng để tạo hình và gây độc hại. Ban đầu, chì còn có màu trắng xanh nhưng khiu tiếp xúc nhiều với không khí thì chúng bắt đầu xỉn màu và dần biến đổi qua chuyển thành màu xám. Kim loại Chì là một loại kim loại có tính ứng dụng cao trong ngành sản xuất ra lưới, bình, ứng dụng vào ngành đánh bắt hải sản.. nhưng chúng lại ảnh hưởng đến sức khoẻ con người 1 cách nghiêm trọng. Ngoài ra, kim loại chì được dùng nhiều trong sản xuất gia công tạo vũ khí, là thành phần cấu tạo nên đạn, phòng chụp X quang, lưới cá, ắc quy chì và rất nhiều loại hợp kim khác. So với tất cả các kim loại khác, chì là loại dẫn điện kém gần như cao nhất và chúng có tính ăn mòn rất cao. Hiện tại, các nhà khoa học nghiên cứu và ứng dụng kim loại chì vào làm vật chứa đựng các chất ăn mòn, tiêu biểu như là chứa axit sulfuric. Ngoài ra thì do đặc tính dễ được dát mỏng nên kim loại chì còn được dùng rất nhiều trong các công trình xây dựng và làm các tấm phủ ở bên ngoài cũng như các khớp lợp của công trình lớn. Cùng công ty thu mua phế liệu Việt Đức tìm hiểu thêm về chì phế liệu, ứng dụng, giá cả và địa chỉ thu mua giá cao nhất thị trường nhé. Tính chất hóa học và sự độc hại của chì. Chì được chứng minh là có nhiều nguy cơ độc hại tiềm ẩn đến sức khỏe, đời sống và môi trường. Cụ thể khi tiếp xúc ở 1 mức độ, Đối với vi sinh vật, động vật, môi trường và cả con người, kim loại này có thể sẽ gây rối loạn não bộ và gây các tổn thương nghiêm trọng cho những hệ lụy và hệ thần kinh. Vì vậy, khi tiến hàng mua bán, thu gom phế liệu chì, chúng ta cần phải trảu qua quy trình chuyên nghiệp, cả người bán và người mua chì luôn phải hiểu rõ các đặc tính của chì để mà phòng tránh. Ứng dụng của chì trong đời sống và sản xuất Mặc dù chì là kim loại độc nhưng ngày nay, kim loại chì được nghiên cứu và là kim loại được sử dụng ra rất nhiều trong đời sống và chúng là thành phần quan trọng không thể thiếu trong nhiều hợp chất. Một số ứng dụng phổ biến hiện nay của chì có thể kể đến như sau: – Là thành phần chính của bình ắc quy thường được sử dụng cho các loại xe; – Là thành phần có trong ống nhựa PVC ; – Là kim loại được dùng làm các nguyên liệu trong một số ngành công nghiệp sản xuất và các vật dụng phổ biến ; – Là chất nhuộm trắng dùng trong tạo ra sơn; – Là 1 trong những thành phần tạo màu trong khi tráng men, đặc biệt là tạo màu vàng và màu đỏ – Chì còn được dùng để làm ra tấm ngăn chống lại phóng xạ hạt nhân; nguyên liệu kim loại chìNhư vậy, so với tất cả các kim loại khác, chì chỉ được sử dụng trong 1 số ngành nghề đặc biệt hơn. Do vậy, việc tìm kiếm và tiến hành thu mua phế liệu chì cũng khá khó hơn so với cá kim loại cơ bản như sắt, thép, đồng, inox, nhựa, máy móc, nhà xưởng, vật tư xây dựng nhà cửa hay nhôm… Hơn nữa, trong khi xảy ra quá trình mua bán, việc tiếp xúc với kim loại chì cần phải cẩn thận hơn. Giá chì phế liệu hôm nayGiá chì phế liệu cũng như giá tất cả loại phế liệu khác đều phụ thuộc vào thị trường nước ngoài, giá cả, nguồn cung cầu và đơn vị trực tiếp thu mua trong nước. Hiện nay tại công ty thu mua chì phế liệu Việt Đức, Phế liệu chì được chia thành 2 loại phổ biến là phế liệu chì dạng cục và chì dạng dẻo. Dạng chì cục luôn luôn được thu mua với giá cao hơn so với dẻo. Bạn có thể tham khảo giá dưới đây:
Khi bạn muốn bán phế liệu chì cũng như những loại phế liệu khác như nhôm, sắt, inox, máy móc, phế liệu xây dựng, nhà ở, công ty, xí nghiệp, đồng, kẽm, vải, niken, hợp kim, nhựa, giấy… Bạn có 1 khối lượng phế liệu chì hay sắp có chì phế liệu cần thanh lý, hãy liên hệ ngay Việt Đức để chúng tôi tiến hành thu mua tận nơi với mức giá cao và quy trình nghiêm túc nhất để bảo vệ sức khỏe cho bạn và gia đình cũng như mang tới nguồn thu nhập lớn cho bạn. Hãy liên hệ với công ty thu mua phế liệu Việt Đức ngay bây giờ theo thông tin dưới! CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC
Như chúng ta đã biết, các nguyên tố phi kim như hidro, oxi, nitơ, cacbon… có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và trong sản xuất. Phi kim có những tính chất vật lý và hóa học nào? Chúng tồn tại ở những trạng thái nào trong tự nhiên? Chúng tác dụng và không tác dụng với những chất nào và mức độ hoạt động hóa học của chúng ra sao? Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng tìm hiểu bài viết hôm nay các bạn nhé! Nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất vật lý và hóa học của phi kim xem chúng có gì đặc biệt không nhé! Tính chất vật lý và hóa học của phi kim1. Tính chất vật lý của phi kimỞ điều kiện bình thường, phi kim có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái là rắn, lỏng và khí.
Đa số các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt và dẫn điện. Nhiệt độ nóng chảy của phi kim thấp. Clo, brom và iot là những phi kim có tính độc. 2. Tính chất hóa học của phi kimNhững tính chất hóa học của phi kim là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất đó ngay sau đây nhé! a) Tác dụng với kim loại Nhiều phi kim có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối. Phi kim + Kim loại → Muối Fe + S (t°) → FeS Ca + Cl2 (t°) → CaCl2 2Al + 3Br2 (t°) → 2AlBr3 6Li + N2 → 2Li3N Riêng oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ. O2 + Kim loại → Oxit bazơ 4Na + O2 (t°) → 2Na2O 2Pb + O2 (t°) → 2PbO 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4 2Cu + O2 (t°) → 2CuO b) Tác dụng với hidro Nhiều phi kim tác dụng với khí hidro tạo thành chất khí. Phi kim + H2 → Chất khí ↑ C + 2H2 (t°) → CH4 ↑ O2 + 2H2 (t°) → 2H2O (hơi nước) ↑ Cl2 + H2 (t°) → 2HCl ↑ S + H2 (t°) → H2S ↑ c) Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với O2 tạo thành oxit axit. Phi kim + O2 → Oxit axit 4P + 5O2 (t°) → 2P2O5 S + O2 (t°) → SO2 C + O2 (t°) → CO2 Một số phi kim quen thuộc 3. Mức độ hoạt động hóa học của phi kimDựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hidro, người ta đánh giá mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh. Trong đó, flo là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon, nito, photpho, lưu huỳnh… là những phi kim hoạt động yếu hơn. Giải bài tập tính chất vật lý và hóa học của phi kimCâu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: a) Phi kim dẫn điện tốt b) Phi kim dẫn nhiệt tốt c) Phi kim chỉ tồn tại ở 2 trạng thái: rắn và khí d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém Đáp án đúng: d. Câu 2. Viết các PTHH của S, C, Cu, Zn với khí oxi. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào? Viết CTHH các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. Bài làm: S + O2 (t°) → SO2 (Lưu huỳnh đioxit) → Oxit axit → H2SO3 là axit tương ứng. C + O2 (t°) → CO2 (Cacbon đioxit) → Oxit axit → H2CO3 là axit tương ứng. 2Cu + O2 (t°) → 2CuO (Đồng (II) oxit) → Oxit bazơ → Cu(OH)2 là bazơ tương ứng. 2Zn + O2 (t°) → 2CuO (Kẽm oxit) → Oxit bazơ → Zn (OH)2 là bazơ tương ứng. Câu 3. Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho H2 phản ứng với các phi kim sau đây: a) Clo b) Lưu huỳnh c) Brom Cho biết trạng thái của các sản phẩm tạo thành. Bài giải: a) H2 + Cl2 (t°) → 2HCl ↑ b) H2 + S (t°) → H2S ↑ c) H2 + Br2 (t°) → 2HBr ↑ Các chất tạo thành là chất khí. Câu 4. Viết PTHH giữa các cặp chất sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có: a) Khí flo và hidro b) Lưu huỳnh và oxi c) Bột sắt và bột lưu huỳnh d) Cacbon và oxi e) Khí hidro và lưu huỳnh Bài làm: a) F2 + H2 → 2HF ↑ b) S + O2 (t°) → SO2 ↑ c) Fe + S (t°) → FeS ↑ d) C + O2 (t°) → CO2 ↑ e) H2 + S (t°) → H2S ↑ Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Phi kim → oxit axit 1 → oxit axit 2 → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. a) Tìm CT các chất thích hợp để thay cho tên trong sơ đồ trên. b) Viết các PTHH của chuyển đổi trên. Bài làm: a) Công thức các chất cho chuỗi chuyển hóa là: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → BaSO4. b) Các PTHH của chuỗi phản ứng trên: S + O2 (t°) → SO2 ↑ SO2 + O2 (t°) → SO3 ↑ SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑ FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + FeCl2 Câu 6. Nung một hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 1,6 gam S trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng. Bài làm: a) Các PTHH xảy ra: Hỗn hợp chất rắn A là FeS và Fe dư. Hỗn hợp khí B gồm các khí H2S và H2. Fe + S (t°) → FeS (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2) Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3) b) Theo đề ra, ta có: nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol) nS = 1,6/32 = 0,05 (mol) Theo phương trình (1), ta có: nFeS = 0,05 nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 Theo phương trình (2) và (3), ta có: nHCl = 2nFeS + 2nFe dư = 2 x 0,05 + 2 x 0,05 = 0,2 (mol) Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là: VHCl = nHCl/CM HCl = 0,2/1 = 0,2 (lít) = 200 ml |