Tính oxi hóa của o3 mạnh hơn o2 năm 2024

  1. Trang chủ
  2. Lớp 12
  3. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :

Cập nhật ngày: 02-12-2021

Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An

O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :

A

Số lượng nguyên tử nhiều hơn

B

Phân tử bền vững hơn.

C

Khi phân hủy cho O nguyên tử

D

Có liên kết cho nhận.

Chủ đề liên quan

Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra

A

Sự oxi hóa ozon.

B

Sự oxi hóa kali.

C

Sự oxi hóa iotua.

D

Sự oxi hóa tinh bột.

Chỉ ra phương trình hóa học đúng :

A

4Ag + O2 2Ag2O

B

6Ag + O3 3Ag2O

C

2Ag + O3 Ag2O + O2

D

2Ag + 2O2 Ag2O + O2

Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua :

A

Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

B

Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy chuyển sang màu xanh.

C

Có khí không màu, không mùi thoát ra.

D

Cả A, B và C.

Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ? (1) O3 + Ag (2) O3 + KI + H2O (3) O3 + Fe (4) O3 + CH4

A

1, 2.

B

2, 3.

C

2, 4.

D

3, 4.

Đề thi thử THPTQG 2016 – Trường THPT Chuyên Quang Diệu lần 1 Kim loại không tác dụng với khí oxi mà tác dụng với khí ozon ở điều kiện thường là

A

Cu.

B

Al.

C

Ca.

D

Ag.

Bài viết Bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân và cách giải với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân và cách giải.

Bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân và cách giải

  1. Phương pháp giải

- Phản ứng ozon hóa:

3O2 →tia tu ngoai 2O3

- Phản ứng ozon phân:

2O3 → 3O2

- Phương pháp: tăng – giảm thể tích, sơ đồ đường chéo.

- Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình giải bài toán hỗn hợp khí:

M¯=M1.x1+M2.X2+M3.x3+....x1+x2+x3+....

Trong đó:

+ M1, M2, M3,... là khối lượng mol phân tử của mỗi khí (g/mol).

+ x1, x2, x3,... có thể là số mol, số nguyên tử, thể tích, phần trăm về thể tích, phần trăm số mol, phần trăm về số nguyên tử của từng khí trong hỗn hợp.

  1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là

  1. 40% và 60%.
  1. 60% và 40%.
  1. 75% và 25%.
  1. 25% và 75%

Hướng dẫn giải

Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.

nO2=x molnO3=y mol→x + y = 1 1

Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình (g/mol) ta có:

A¯=32x + 48yx+y =18.2⇔32x+48y=18.2(2)

Từ (1) và (2) →x=0,75 y = 0,25→%VO2 = 75% %VO3 = 25%

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 20% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:

  1. 30%
  1. 40%
  1. 50%
  1. 60%

Hướng dẫn giải

Giả sử VO3=1 (lit)VO2=x (lit)

2O3 →tia tu ngoai 3O2 1 1,5 lit→Vtăng= (1,5+x)−(1+x)=0,5%Vtăng= 20%

→0,51+x.100%=20%⇔x=1,5→%VO2=1,51+1,5.100%=60%

Đáp án D

Ví dụ 3: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

  1. 13,09%.
  1. 9,09%.
  1. 7,09%.
  1. 11,09%.

Hướng dẫn giải

→VO3VO2=115→VO3=1 (lit)VO2=15 (lit)

3O2→tia tu ngoai2O3

→VO2(pu)=32.VO3=1,5→H=1,51,5+15.100=9,09%

Đáp án B

  1. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.

  1. 134,4g.
  1. 124g.
  1. 67,2g.
  1. 181,6g.

Hướng dẫn giải

nO2 =94,0822,4 = 4,2mol2O3 → 3O2 2,8 ← 4,2 (mol)→mO3 =2,8.48=134,4gam

Đáp án A.

Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

  1. oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
  1. oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.
  1. oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
  1. cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

Hướng dẫn giải

  1. Sai do tính oxi hóa của ozon mạnh hơn nhiều so với oxi.
  1. Sai do số p và n trong phân tử ozon và oxi là khác nhau.
  1. Đúng
  1. Sai do chỉ có ozon mới có phản ứng với Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

Đáp án C

Câu 3: Hỗn hợp O2 và O2 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm thể tích O2 và O3 lần lượt là

  1. 40% và 60%
  1. 75% và 25%
  1. 60% và 40%
  1. 50% và 50%

Hướng dẫn giải

dhhH2=20→Mhh=40

Coi số mol hỗn hợp bằng 1 mol.

nO2=x molnO3=y mol→x + y = 1 1

Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình (g/mol) ta có:

A¯=32x + 48yx+y =40⇔32x+48y=40 (2)

Từ (1) và (2)→x=0,5 y = 0,5→%VO2 = 50% %VO3 = 50%

Đáp án D

Câu 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

  1. 30%.
  1. 80%.
  1. 60%.
  1. 20%.

Hướng dẫn giải

→VO3VO2=1→VO3=1(lit)VO2=1(lit)

3O2 → 2O3→VO2(pu)=32.VO3=1,5→H=1,51,5+1.100=60%

Đáp án C

Câu 5: Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Cân (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84g. Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc)

  1. 58,8 %
  1. 48 %
  1. 24,6 %
  1. 22 %

Hướng dẫn giải

nO2(nap thêm)=0,8432=0,02625(mol)

Nạp thêm 0,02625 mol O2 tức phần thể tích giảm đi là 0,588 lít.

3O2 → 2O3

→3 mol oxi mất đi tạo 2 mol ozon hay cứ 2 mol ozon tạo ra thì mất đi 1 mol thể tích oxi.

→VO3=0,588.2=1,176→ %O3 =1,1762.100%= 58,8%

Đáp án A

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3. Phần trăm về khối lượng của O2 và O3 lần lượt là

  1. 33,33% và 66,67%
  1. 30,77% và 69,23%.
  1. 23,45% và 76,55%
  1. 69,23% và 30,77%

Hướng dẫn giải

dhhO2=1,3→Mhh=41,6

Coi số mol hỗn hợp bằng 1 mol.

nO2=x molnO3=y mol→x + y = 1 1

Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình ta có:

A¯=32x + 48yx+y =41,6⇔32x+48y=41,6 (2)

Từ (1) và (2)→x=0,4 y = 0,6

→%mO2 =0,4.320,4.32+0,6.48.100%= 30,77% %mO3 = 100%−30,77%=69,23%

Đáp án B

Câu 7: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?

  1. 66,67% và 33,33%.
  1. 56,4% và 43,6%.
  1. 72% và 28%.
  1. 52% và 48%

Hướng dẫn giải

nhh =2,68822,4 =0,12molnI2 =20,32254=0,08mol

O3 + 2KI+H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑0,08 ← 0,08

→nO2 =0,12−0,08=0,04 mol

Vì là chất khí nên %V = % n

%VO3 = %nO3 =0,080,12.100%=66,67%%VO2 = %nO2 =100% − 66,67%=33,33%

Đáp án A

Câu 8: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta thu được 1 chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí thu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

  1. 90% và 10%
  1. 95% và 5%
  1. 96% và 4%
  1. 92% và 8%

Hướng dẫn giải

Giả sử VO3=1(l)VO2=x(l)

2O3 → 3O2 1 → 1,5 lit→Vtăng= 1,5−1 = 0,5%Vtăng= 2%

→0,51+x.100%=2%⇔x=24

→%VO2=241+24.100%=96%%VO3=100%−96%=4%

Đáp án C

Câu 9: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  1. 2,5 lít
  1. 7,5 lít
  1. 8 lít
  1. 5 lít

Hướng dẫn giải

dXH2=24→M¯X=24.2=48

dYH2=22,4→M¯Y=22,4.2=44,8

→V20=48−44,832−44,8=14→V=20.14=5(l)

Đáp án D

Câu 10: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là

  1. 11,46%.
  1. 15,24%
  1. 15,33%.
  1. 16,67%

Hướng dẫn giải

Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là 48 - 32 = 16 gam.

Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam

→nO3=0,0416=2,5.10−3(mol)

→VO3=2,5.10−3.22,4=0,056(l)

→%VO3=0,0560,336.100%=16,67%

Đáp án D

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án khác:

  • Oxi, Lưu huỳnh phản ứng với kim loại và cách giải bài tập
  • Bài tập điều chế oxi và cách giải
  • H2S và SO2 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải
  • Bài toán kết tủa của muối sunfua, muối sunfat và cách giải
  • Bài tập về Oleum và cách giải

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề