Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể được thể hiện như thế não

Giải thích các bước giải:

Sự tiến hoá về tổ chức cơ thể được thể hiện : các hệ cơ quan được hình thành hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hoá, nghĩa là ở các hệ cơ quan đó tỏ sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật.

Ví dụ:

Hệ hô hấp:

Mang (cá chép) → Da và phổi (ếch đồng) → Phổi (thằn lằn)

Hệ tuần hoàn:

Tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín (cá chép) → 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu, hệ tuần hoàn kín (ếch đồng) → 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín (thằn lằn)→ 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể (chim thú)

Tuần:29 từ29/03/04/03/2010. Võ Văn ChiTiết:57.ngày soạn:30/03/2010.TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂI/MỤC TIÊU:1Kiến thức:Hs nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vâït thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh-so sánh-Kỹ năng phân tích –tư duy3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tập-yêu thích bộ môn.II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh phóng to hình:54.1 sgk trang177.Bảng trang 176 sgk.vở bài tập sinh 7 tập 2.Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 176 sgk.III/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC*Kiểm tra:-Sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở động vật như thế nào?các hình thức di chuyển đó là gì?kể ra?*Bài mới:Trong quá trình tiến hoá của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hoá-nghóa là ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức tạp thích nghi với những điều kiện sống đặt trưng ở mỗi nhóm động vật.HOẠT ĐỘNG 1:SO SÁNH MỘT SỐ HỆ CƠ QUAN CỦA ĐỘNG VẬT:Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của TròYêu cầu hs quan sát tranh 54.1.đọc thông tin của tranh.sử dụng (những câu trả lời lựa chọn) trong bảng trang 176 sgk.Hoàn thành bảng trong vở bài tập.Gv treo bảng phụ gọi hs lên chữa bài.Chú ý:gọi nhiều nhóm để có thông tin phong phú của hs.Gv công bố nội dung bảng kiến thức chuẩn.Cá nhân đọc nội dung bảng 54.1.Quan sát tranh ghi nhận kiến thức.Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời  hoàn thành bảng.Yêu cầu xác đònh được các ngành.Nêu cấu tạo từ đơn giảnphức tạp dần.Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng.Các nhóm chú ý.bổ sung.Hs tự sửa saiBảng Kiến Thức Chuẩn:SO SÁNH MỘT SỐ HỆ CƠ QUAN CỦA ĐỘNG VẬTTÊN ĐỘNG VẬTNGÀNHHÔ HẤPTUẦN HOÀN THẦN KINH SINH DỤCTRÙNG BIẾN HÌNHĐVNSChưa phân Chưa cóChưa phân hoá Chưa phân hóaTHUỶ TỨCRuột Hình mạng lưới Chưa có 45khoang ống dẫnGIUN ĐẤTGiun đốtDa Tim đơn giản-tuần hoàn kínHình chuỗi hạchTÔM SÔNGChân khớpMang:đơn giảnTim đơn giản-hệ tuần hoàn hởChuỗi hạch có hạch nãoCHÂU CHẤUHệ ống khíChuỗi hạch có hạch não lớnCÁ CHÉPĐộngVậtcóXươngSốngMang Tim 1 tâm nhó. 1tâm thất Tuần hoàn kín-máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểHình ống,bán cầu não nhỏ,tiểu não hình khối trơnẾCH ĐỒNGTRỬỞNG THÀNHDa, phổiTim 2tâm nhó,1tâm thất.tuần hoàn kín-máu pha đi nuôi cơ thểHình ống,bán cầu não nhỏ,tiểu não nhỏ-dẹpTHẰN LẰN BÓNGPhổi Tim 2tâm nhó-1 tâm thất có vách hụt.tuần hoàn kín-máu pha đi nuôi cơ thểHình ống,bán cầu não nhỏ,tiểu não phát triển hơn ếchCHIM BỒ CÂUPhổi túi khí ống khíTim 2tâm nhó,2 tâm thất. tuần hoàn kín-máu đỏ tươi đi nuôi cơ Hình ống-bán cầu não lớn,tiểu não lớn-có 2 mấu bên nhỏTHỎPhổi Chất xám dày,có khe và rãnh.tiểu não có 2 mấu bên lớnHOẠT ĐỘNG 2:SỰ PHỨC TẠP HÓA TỔ CHỨC CƠ THỂYêu cầu hs quan sát nội dung bảng-trả lời câu hỏi:Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp,tuần hoàn,thần kinh,sinh dục thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? Gv ghi tóm tắt ý kiến các nhóm và phần bổ sung lên bảngGV nhận xét đánh giá.Yêu cầu hs rút ra kết luận về:Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng-ghi nhớ kiến thức.Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lờiĐại diện nhóm trình bày đáp án-các nhóm nhận xét-bổ sung.Kết luận 2Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện sự phân hoávề cấu tạo chuyên hoá về chức năng. Sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp dần giúp các cơ quan hoạt động có hiệu 46Sự phức tạp hoá về tổ chức cơ thể? Ýnghóa của sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của động vật?Học sinh tự sửa sai.quả hơn.giúp cơ thể thích nghi vớ môi trường sống.Kết luận chung:gọi hs đọc kết luận sgkIV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ:Cho hs trả lời câu hỏi:1.Hãy chứng minh sự phân hoá và chuyên hoá của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật?2.Điền từ thích hợp vàp ô trống:Sự tiến hoá của các hệ cơ quan như:……………………………………………………… thể hiện ở sự phức tạp hoá(sự phân hoá)trong tổ chức cơ thể.Sự phức tạp hoá một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy(sự chuyuên hoá)có tác dụng nâng cao chất lượng………………… …………………… thích nghi với điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hoá của động vật.3.Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của các nghành động vật:a.Hôhấp………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b.Tuầnhoàn……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… c.Thầnkinh………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………d.Sinhdục……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………V/DẶN DÒ:Học thuộc nội dung bài ghi.Làm các bài tập trang 43 vở bài tập sinh 7 tập 2.Nghiên cứu bài tiến hoá về sinh sản qua bảng 2,4 vở bài tập sinh trang 44,45.Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôiTập tính bảo vệ trứngTập tính nuôi conTrai sôngChâu chấuCá chépch đồngThằn lằnChim bồ câuThỏ47

Hay nhất

Đối với 1 bài đăng có nhiều câu hỏi, bạn nên tách ra làm 3 lần đăng: Lần 1: Câu 1,2. Lần 2: Câu 3,4. Lần 3: Câu 5,6. Vì đề quá dài nên mình làm 3 câu trước cho bạn nha!


Câu 1:

Hệ hô hấp:

Mang (cá chép) -> Da và phổi (ếch đồng) -> Phổi (thằn lằn)

Hệ tuần hoàn:

Tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín (cá chép) -> 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu, hệ tuần hoàn kín (ếch đồng) -> 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín (thằn lằn) -> 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể (chim thú)


Câu 2:Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con giống nhau và giống cây mẹ.

Có 4hình thức sinh sản vô tính ở động vậtlà phân đôi, nảy chồi, phân mảnhvà trinh sinh.


Câu 3:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Trong quá trình sinh sản cơ thểmới được hình thành không qua giảm phân - Có quá trình phân chia tế bào (2n) theo cơ chếgiảm phânđể tạo thành giao tử (n)
- Cơ thể mới được hình thành từ các tế bào sinh dưỡng hoặc bào tử trong đókhông phân biệt tính đực, cái - có sự kết hợp giữagiao tử đực (n) và giao tử cái (n) qua thụ tinhtạo thành hợp tử (2n) từ đó phát triển thành cơ thể mới (2n) theo cơ chế nguyên phân
- Giữ nguyên cấu trúc di truyền như cơ thể bố, mẹ, kém thích nghi khi môi trường có những thay đổi - Đổi mới vật chất di truyền do sự kết hợp giữa những yếu tố di truyền của cả bố lẫn mẹ theo những thể thức khác nhau nên các thế hệ con sinh ra có sức sống cao, dễ thích nghi hơn

Chúc bạn học tốt!

Bài 54 TIÊN HÓA VỀ TỔ CHỨC cơ THÊ KIẾN THỨC Cơ BẢN Qua phần đã học, các em cần nhớ các ý chính: Sự tiến hóa của các hệ cơ quan như: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục,... thể hiện ở sự phức tạp hóa (sự phân hóa) trong tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy (sự chuyền hóa) có tác dụng năng cao chất lượng cơ thề thích nghi với điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hóa của động vật. GỢl ý trả lời câu hỏi (sgk trang 176) PHẦN THẢO LUẬN & Quan sát hình 54.1, đọc các thông tin có liễn quan tới hình, kết hợp kiến thức đã học, thảo luận lựa chọn câu trả lời thích hợp điền vào bảng. Bảng so sánh một sô' hệ cơ quan của động vật Tên đông vật Ngành Hô hâ'p Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình Động vật Nguyên sinh chưa phân hóa chưa phân hóa chưa phân hóa chưa phân hóa Thủy tức Ruột khoang chưa phân hóa chưa phân hóa hình mạng lưới tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt da tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình chuỗi hạch tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp hệ ống khí tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở chuỗi hạch tuyến sinh dục không có ống dẫn Cá chép Động vật Có xương sống mang tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình ống (bộ não và tuỷ sống) tuyến sinh dục có ống dẫn Ếch đồng (trường thành) Động vật Có xương sống da và phổi tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình ống (bộ não và tuỷ sống) tuyên sinh dục có ống dẫn Thằn lằn Động vật Có xương sống phổi tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình ống (bộ não và tuỷ sống) tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu Động vật Có xương sống phổi và túi khí tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình ống (bộ não và tuỷ sống) tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ Động vật Có xương sống phổi tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín hình ống (bộ não và tuỷ sống) tuyến sinh dục có ống dẫn GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI (trang 178 sgk) & Sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành Động vật. Hô hấp Ngành Chân khớp (châu chấu) hô hấp nhờ hệ ông khí. Ngành Động vật Có xương sông (thỏ) hệ hô hấp gồm khí quản, phế quản, phổi có nhiều phế nang làm tăng diện tích trao đổi khí. Tuần hoàn Ngành Chần khớp (châu chấu) tim chưa có tâm nhĩ, tâm thất, vòng tuần hoàn hở. Ngành Động vật Có xương sông (thỏ) tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín, máu không còn pha. Thần kinh Ngành Chân khớp (châu chấu) hệ thần kinh chuỗi hạch. Ngành Động vật Có xương sông, hệ thần kinh hình ống (bộ não, tủy sống), dây thần kinh. Sinh dục Ngành Chân khớp (châu chấu) tuyến sinh dục không có ông dẫn. Ngành Động vật Có xương sống (thỏ) tuyến sinh dục có ống dẫn, có tử cung, nhau thai.