Phân tử khối của hợp chất có là gì

  • Phân tử khối của hợp chất có là gì
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi : Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối của một chất?

Trả lời:

Quảng cáo

- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitơ (N2) bằng: 14.2 = 28 đvC

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 đvC.

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Phân tử khối của hợp chất có là gì
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Phân tử khối của hợp chất có là gì

Phân tử khối của hợp chất có là gì

Phân tử khối của hợp chất có là gì

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phân tử khối của hợp chất có là gì

Phân tử khối của hợp chất có là gì

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Công thức tính phân tử khối

Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh lớp 8 quan tâm. Chính vì vậy hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn về Cách tính phân tử khối đầy đủ nhất.

Công thức tính phân tử khối bao gồm lý thuyết phân tử khối là gì, cách tính, ví dụ minh họa và một số dạng bài tập trắc nghiệm kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, biết cách vận dụng để giải được các bài tập Hóa học 8. Ngoài ra các em tham khảo thêm: công thức tính độ tan, Bảng tính tan nhé.

Cách tính phân tử khối đầy đủ

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Cách tính phân tử khối

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Xét ví dụ sau:

Xét phân tử AxByCz

– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.

– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z

– Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z

3. Ví dụ tính phân tử khối

Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:

a) O2 = 16*2 = 32

b) CO2 = 12 + 16*2 =44

c) P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142

d) Cl2 = 35.5*2 = 71

e) Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232

f) HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63

g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)*3 = 78

h) H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98

i) Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164

4. Bài tập tính phân tử khối

A. Tự luận

Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)

X*2 + 16*3 = 160 => X=56

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)

X*2 + 16*5 = 142 => X=31

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)

X + 1*4 = 16 => X=12

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:

A. 9 đvC.

B. 50 đvC.

C. 96 đvC.

D. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là

A. 49 gam

B. 98 gam

C. 49 đvC

D. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phân tử khối của HCl là

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng

A. 107 đvC.

B. 107 gam.

C. 73 đvC.

D. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:

A. 30 đvC

B. 44 đvC

C. 108 đvC

D. 94 đvC

Lời giải

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)

Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:

A. 100.

B. 166.

C. 1606.

D. 222.

Lời giải

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85

B. NaNO3, phân tử khối là 86

C. NaN3O, phân tử khối là 100

D. Không có hợp chất thỏa mãn

Lời giải

Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3

Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)

A. O3 và N2

B. CO và N2

C. SO2 và O2

D. NO2 và SO2

Lời giải

PTK của các chất:

O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;

SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46

Đáp án cần chọn là: B

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của những nguyên tử trong phân tử.

Bạn đang xem: Phân tử khối là gì – Cách tính phân tử khối

Cách tính phân tử khối

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng yếu tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của yếu tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích những nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Xét ví dụ sau:

Xét phân tử AxByCz

– Phân tử được cấu tạo từ x yếu tố A, y yếu tố B, z yếu tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C tuần tự là a, b, c.

– Ax = a * x                 By = b * y                   Cz = c * z

– Phân tử khối của AxByCz = a * x  + b * y + c * z

Ví dụ: Tính phân tử khối của những chất sở hữu công thức hóa học sau:

a) O2 = 16*2 = 32

b)  CO2 = 12 + 16*2 =44

c) P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142

d) Cl2 = 35.5*2 = 71

e) Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232

f) HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63

g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)*3 = 78

h) H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98

i) Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164

Bài tập về phân tử khối lớp 8

Dạng 1: Tìm tên yếu tố X, KHHH lúc biết PTK

Ví dụ 1: Một hợp chất gồm Một nguyên tử X liên kết Hai nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Hướng dẫn

ð X + 32 = 2 . 22 = 44

ð X = 44 – 32 = 12

Vậy X là yếu tố cacbon, KHHH là C.

Ví dụ 2:
Một hợp chất gồm Một nguyên tử X liên kết Hai nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Lời giải:

Dạng 2: Xác định tên yếu tố dựa vào nguyên tử khối

Ví dụ 1
Biết yếu tố X sở hữu nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của yếu tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X sở hữu nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết ® tìm được NTK của X ® dò bảng xác định được tên yếu tố X ®KHHH

Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
Þ X là yếu tố sắt, KHHH Fe.

Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  sở hữu công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là yếu tố nào?

Đáp án:

M3(PO4)2  = 267

ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267

+ Tra bảng ta được M là yếu tố Magie (Mg).

Bài tập sở hữu đáp án

Bài 1:. Một hợp chất sở hữu phân tử gồm Hai nguyên tử của yếu tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta sở hữu phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Bài 2: Một hợp chất sở hữu phân tử gồm Hai nguyên tử của yếu tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp Hai lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 Hai lần

Ta sở hữu phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Bài 3: Một hợp chất sở hữu phân tử gồm Một nguyên tử của yếu tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta sở hữu phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

Tag: crom iot brom hố thần dương

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website https://edu.dinhthienbao.com.