Ipad mini wi fi cellular mm là gì năm 2024

Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.

Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.

Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:

1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.

2. Chọn General (Cài đặt chung).

3. Chọn About (Giới thiệu).

Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...

Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

- ZA/A: Singapore - ZP/A: Hồng Kông - TH/A: Thái Lan - KH/A: Hàn Quốc - VN/A: Việt nam - LL/A: Mỹ - EU/A: Châu Âu - F/A: Pháp - XA/A: Úc - TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ - TA/A: Đài Loan - HN/A: Ấn Độ - C/A: Canada - B/A: Anh - T/A: Ý - J/A: Nhật

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.

Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.

Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.

Cách phân biện giữa các Model number

Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.

iPhone

- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).

- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).

- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).

- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).

- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).

- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.

- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.

- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.

- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.

- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.

- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.

- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.

- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.

- iPhone 4s: A1431, A1387.

- iPhone 4: A1349, A1332.

- iPhone 3GS: A1325, A1303.

- iPhone 3G: A1324, A1241.

- iPhone 2007: A1203.

iPad

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):

A1876: iPad Pro. A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular. A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):

A1670: iPad Pro. A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular. A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (12.9-inch):

A1584: iPad Pro. A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Pro 11 inch:

A1980: iPad Pro. A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular. A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (10.5-inch):

A1701: iPad Pro. A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular. A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (9.7-inch):

A1673: iPad Pro. A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air (thế hệ thứ 3):

A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3). A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular. A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Air 2:

A1566: iPad Air 2. A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air:

A1474: iPad Air Wi-Fi. A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular. A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.

- iPad mini (thế hệ thứ 5):

A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5). A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular. A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad mini 4:

A1538: iPad mini 4. A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 3:

A1599: iPad mini 3. A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 2:

A1361: iPad mini 2 Wi-Fi. A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini:

A1432: iPad mini Wi-Fi. A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 7):

A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi. A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 6):

A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi. A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 5):

A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi. A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 4):

A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi. A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular. A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).

- iPad (thế hệ thứ 3):

A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3). A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular. A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).

- iPad 2:

A1395: iPad 2 (Wi-Fi). A1394: iPad 2 (GSM). A1394: iPad 2 (CDMA).

- iPad 2010:

A1219: iPad (Wi-Fi). A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).

- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.

Các model khác: xem tại đây.

Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.

iPad Cellular khác gì iPad Wifi?

Cellular iPad có thể kết nối không dây thông qua sóng Wifi và cả mạng di động. Còn đối với iPad WiFi, nó chỉ có thể truy cập vào internet thông qua sóng Wifi. Với sim thẻ hoặc eSIM trên iPad WiFi Cellular, bạn có thể đăng ký gói cước tương ứng để truy cập mạng.

iPad Air 2 Wi

iPad Cellular là phiên bản của iPad có khe cắm SIM như điện thoại và có khả năng kết nối mạng di động, người dùng có thể truy cập Internet và sử dụng các ứng dụng trực tuyến mà không cần phải dựa vào kết nối WiFi.

iPad A1490 là iPad gì?

iPad mini 2 Số kiểu máy (trên ốp lưng): A1489 trên iPad mini 2 Wi-Fi. A1490 trên iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular. A1491 trên iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular (TD-LTE), phát hành đầu 2014.

Làm thế nào để biết iPad máy?

Để biết chiếc máy tính bảng iPad của bạn thuộc dòng nào, bạn có thể tìm dòng Model: A[4 chữ số] ở mặt sau của iPad và đối chiếu với bảng thống kê đối với mỗi dòng máy. Ngoài ra, bạn cũng có thể vào Cài đặt > Cài đặt chung > Giới thiệu > Pháp lý > Quy định để tìm dòng chữ này nếu vỏ máy đã quá cũ.

Chủ đề