Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc nikon dtm 322

H−íng dÉn nhanh sö dông c¸c m¸y toµn ®¹c DTM-322/332/352/362 Víi phÇn mÒm xuÊt/nhËp d÷ liÖu Transit™ v2.36 Nikon Hµ néi, 11-2009 Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 2 Mục lục 1. Hớng dẫn sử dụng tài liệu 2. An toàn và bảo quản máy 2.1 An toàn khi sử dụng 2.2 Bảo quản máy 3. Màn hình, bàn phím và chức năng các phím Chức năng các phím cứng 4. Chuẩn bị máy để làm việc 4.1 Khởi động, kiểm tra, nạp pin 4.1.1 Khởi động, tắt máy 4.1.2 Kiểm tra máy 4.1.3 Nạp pin 4.2 Chuẩn bị phụ kiện và dụng cụ làm việc ngoài hiện trờng 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy 4.3.1 Cài đặt chế độ vận hành bằng các phím bấm giữ 1s 4.3.2 Cài đặt bằng phần mềm điều khiển 4.3.3 Đặt đồng hồ trong máy 4.4 Chuẩn bị công việc trên máy để thao tác ngoài hiện trờng A. Chuẩn bị công việc: 4.4.1 Tạo công việc chọn Creat 4.4.2 Xóa công việc chọn DEL 4.4.3 Tạo việc kiểm tra - file chứa toạ độ các điểm khống chế dùng cho nhiều file khác - chọn Ctrl 4.4.4 Xem thông tin việc chọn Info B. Làm xong bớc A 4.4.5 Nhập tọa độ điểm chọn 2.XYZ data B.1 Ngoài ra các phím mềm chức năng khác có ý nghĩa nh sau: 4.4.6 Xem bản ghi 4.4.7 Sửa bản ghi 4.4.8 Lật trang cửa sổ bản ghi 4.4.9 Tìm bản ghi tự động 4.4.10 Xóa bản ghi 4.4.11 Chèn bản ghi 5. Thao tác đặt trạm, chuyển trạm máy 5.1 Đặt trạm trên điểm biết tọa độ hay góc phơng vị 1.Known 5.1.1 Điểm hớng chuẩn dùng tọa độ 1.Coord 5.1.2 Biết góc phơng vị tới hớng chuẩn 2.Angle 5.2 Đặt trạm bằng cách đo giao hội để tính tọa độ điểm trạm 2.Ressection 5.3 Đặt trạm (lới) độc lập 3.Quick 5.4 Xác định cao độ điểm đặt trạm dựa vào cao độ điểm khống chết 4.Remote BM 5.5 Kiểm tra và đặt lại điểm hớng chuẩn 5.BS Check 5.6 Đặt trạm tạm thời trên điểm đ biết tọa độ 6.Base XYZ 5.7 Đặt trạm bằng cách đo tới hai điểm nằm trên một đoạn thẳng 7.Know Line 5.7 Chuyển trạm máy 6. Đo chế độ kinh vĩ 6.1 Đặt góc ngang về 0 chọn 1.0-Oset 6.2 Nhập giá trị góc ngang chọn 2.Input Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 3 6.3 Đo lặp chọn 3.Rept. 6.4 Đo hai mặt chọn 4.F1/F2 6.5 Khóa tạm thời góc ngang 5.Hold 7. Đo chi tiết 8. Phím PRG các chơng trình đo ứng dụng 8.1 Tính điểm khuất hớng nằm trên đoạn thẳng (đi qua hai điểm) bằng cách đo tới điểm hỗ trợ nằm vuông góc với nó, chọn 1.2Pt RefLine 8.2 Tính điểm nằm trên một cung tròn (đi qua một điểm đ biết) bằng cách đo điểm gơng hỗ trợ nằm vuông góc với nó, chọn 2.Arc RefLine 8.3 Đo gián tiếp xuyên tâm chọn 3.RDM (Radial) 8.4 Đo gián tiếp liên tục chọn 4.RDM (Cont.) 8.5 Đo chiều cao không với gơng tới chọn 5.REM 8.6 Đo điểm nằm trên mặt phẳng đi qua hai điểm đ biết, chọn 6.V-Plane 8.7 Đo điểm nằm trên mặt phẳng dốc đi qua ba điểm đ biết, chọn 7.S-Plane 9. Phím S-O Tìm các điểm trên thực địa (cắm điểm, đa thiết kế ra thực địa) 9.1 Tìm điểm cách trạm máy một cự ly và góc kẹp đ biết, chọn 1.HA-HD 9.2 Tìm điểm khi biết toạ độ của nó, chọn 2.XYZ 9.3 Chia đều một đoạn thẳng tính từ trạm máy chọn 3.DivLine S-O 9.4 Đo tìm điểm nằm trên đoạn thẳng nhờ cự ly hỗ trợ tới một điểm gơng đ biết chọn 4.RefLine S-O 10. Phím O/S đo các điểm khuất (không đặt gơng tới) 10.1 Tính điểm cách điểm đặt gơng một cự ly xác định chọn 1.Tape 10.2 Tính điểm cách điểm đặt gơng một góc bằng chọn 2.Angle 10.3 Tìm điểm khuất bằng sào hai gơng chọn 3.2Prism Pole 10.4 Tính điểm giao của hai đoạn thẳng (góc mái nhà) chọn 4.+Line by HA 10.5 Tính điểm cách trạm máy một khoảng cách đo chọn 5.Input HD 10.6 Tính điểm góc (tờng, vách) chọn 6.Corner 10.7 Tính điểm tâm của khối trụ chọn 7.Circle 10.8 Tính điểm nằm trên đoạn kéo dài của cạnh chéo chọn 8.Input dSD 11. Tính địa hình COGO 11.1 Tính các điểm chọn 1.Inverse 11.1.1 Tính giữa hai đểm chọn PT-PT 11.1.2 Tính góc kẹp giữa ba điểm chọn 2.3PT Angle 11.2 Tính và nhập tọa độ bằng tay chọn 2.Input 11.2.1 Tính tọa độ điểm bằng cách nhập góc phơng vị và cạnh bằng từ một điểm gốc chọn 1.AZ+HD 11.2.2 Tính tọa độ các điểm dự kiến truyền dẫn chọn 2.Traverse 11.2.3 Nhập tọa độ các điểm trực tiếp bằng tay chọn 3.Input XYZ 11.3 Tính chu vi và diện tích khu đo chọn 3.Area&Perim 11.4 Tính tọa độ điểm giả định chọn 4.Line&O/S 11.5 Tính tọa độ các điểm giao cắt chọn 5.Intersection 11.5.1 Tính điểm giao cắt dựa vào hai điểm và hai góc phơng vị chọn 1.Brng-Brng 11.5.2 Tính điểm giao cắt của đoạn thẳng và cung tròn biết bán kính chọn 2.Brng-Dist 11.5.3 Tính điểm giao cắt của hai cung tròn biết bán kính chọn 3.Dist-Dist 11.5.4 Tính điểm giao cắt dựa vào đoạn thẳng và một điểm chọn 4.Pt-Line 12. Các thông báo xuất hiện khi vận hành, ý nghĩa và cách thao tác 12.1 Khi thao tác đặt trạm máy 12.1.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: STN Setup has to be in F1/F2 Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 4 12.1.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Same Coordinate 12.1.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Calc ST Failed Need additional PT 12.1.4 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Space Low 12.1.5 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: XY-coordinates required 12.1.6 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Z-coordinate is required 12.2 Khi tính địa hình 12.2.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: No Result 12.2.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Same Coordinate 12.2.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: XY-coordinate is required 12.3 Khi xuất/ nhập dữ liệu với máy tính 12.3.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Check Data 12.3.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: DUPLICATE PT 12.3.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: PT MAX20 chars 12.3.4 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: XYZ OVER RANGE 12.4 Xem dữ liệu 12.4.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Cant Edit Current ST 12.4.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Cant Edit ST/BS refer to this PT 12.4.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Cant Edit XYZ from measuremet 12.4.4 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: DELETE Stn-XYZ 12.5 Quản lý công việc 12.5.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Cannot Assign 12.5.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Cant Create 12.5.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Existing Job 12.5.4 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: MAX 32Jobs 12.6 Đo theo chơng trình khi ấn PRG 12.6.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: No Stn Setup 12.6.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: XY&Z coordinate are required 12.7 Khi ghi dữ liệu vào bộ nhớ 12.7.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: DATA FULL 12.7.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: DUPLICATE PT 12.7.3 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Duplicate PT 12.7.4 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: No Open Job 12.7.5 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: No Stn Setup 12.7.6 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: OVER RANGE 12.8 Khi tìm bản ghi điểm 12.8.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: PT Not Found 12.9 Khi thao tác cài đặt 12.9.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Job Settines will be changed 12.10 Khi tìm điểm ngoài thực địa 12.10.1 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: Input Error 12.10.2 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: No Stn Setup 12.11 Báo lỗi hệ thống 12.11 Nếu màn hình xuất hiện dòng chữ: = System Error = 13. Truyn d liu bng phn mm Transit 13.1 Khi ng Transit- Trong Windowns, nhỏy kộp vo biu tng TransIt, menu chớnh hin th 13.2 Menu chớnh Transit 13.3 Cỏc chc nng menu chớnh Transit 13.4 Ti d liu Transit Thao tỏc trờn mỏy tớnh - Thao tỏc trờn mỏy ton c 13.5 Chuyn i d liu Transit Xut d liu- xut d liu nh dng Nikon sang phn mm th ba Nhp d liu- nhp d liu dng phn mm th ba sang dng Nikon Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 5 13.6 Nhp d liu Transit ti mỏy ton c Thao tỏc trờn mỏy tớnh - Thao tỏc trờn mỏy ton c 1. Hớng dẫn sử dụng tài liệu - Tài liệu này đợc biên soạn dựa theo bản tiếng Anh nhằm mục đích hớng dẫn nhanh cho ngời mới làm quen với các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon. - Từng phần trong tài liệu này đợc chỉ dẫn độc lập để tra cứu nhanh khi sử dụng. - Một số thuật ngữ và khái niệm dùng trong tin học và công nghệ thông tin. - Các chữ trắng nền đen là hiển thị trên màn hình. 2. An toàn và bảo quản máy 2.1 An toàn khi sử dụng Các máy toàn đạc seri DTM-302 là loại máy laser cấp 1, không cần có thêm biện pháp an toàn khi vận hành sử dụng máy, nhng cấm dọi tia ngắm vào mặt hay mắt ngời, khi không sử dụng nên đậy nắp ống kính. Cấm nhìn qua ống kính trực tiếp vào mặt trời. Cấm dùng trong mỏ than, vùng có bụi than hoặc gần các chất bay hơi dễ cháy. Cấm tự ý thay đổi, sửa chữa các bộ phận máy khi không có chỉ dẫn chuyên ngành. Chỉ đợc phép dùng bộ nạp cấp kèm theo cho pin. Trong khi nạp phải để ở chỗ khô ráo, dễ quan sát và thoát hơi, thoát nhiệt tốt. Cấm để ngắn mạch các cực pin. Cấm chọc, đập hay đốt pin. Khi cất giữ pin phải xả hết và đậy nắp che đầu cực. Mũi chân máy, sào gơng rất sắc nhọn dễ gây tai nạn, phải cẩn thẩn khi sử dụng. Kiểm tra tình trạng quai đeo, khóa, bản lề trớc khi cất máy vào hòm. Kiểm tra tình trạng các ốc khóa chân máy trớc khi lắp máy lên. Ren đế máy là 5/8, kiểm tra đầu ren ốc gắn máy. Cấm vác chân máy di chuyển trạm khi có máy đang lắp trên chân. Cấm dùng hòm máy làm vật kê chân hay ghế đứng, ngồi. Đọc cẩn thận hớng dẫn sử dụng bộ nạp. 2.2 Bảo quản máy Cấm để máy phơi trực tiếp dới nắng hay trong xe cộ đóng kín. Sau khi dùng trong thời tiết độ ẩm cao hay ma nhỏ, phải lau chùi kỹ, làm khô máy rồi mới cất vào hòm. Cất giữ bảo quản máy ở nơi khô ráo, thoáng khí có nhiệt độ không quá 30C. Các phím bấm và núm khóa, núm vi động, ốc cân máy rất nhạy cảm, cấm thao tác mạnh và đột ngột. Bao giờ cũng đậy nắp che ống kính và để máy vào hòm đúng theo chỉ dẫn. Cấm dùng các chất tẩy rửa để lau chùi vệ sinh máy. Vệ sinh kính mắt, kính dọi tâm và ống kính bằng vải bông thấm cồn. Cấm để mở hòm máy dới trời ma hay nơi bụi bặm. Khi loại bỏ pin phải làm đúng theo qui định vệ sinh môi trờng. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 6 3. Màn hình, bàn phím và chức năng các phím Chức năng các phím cứng - bật đóng/ tắt nguồn - bật đóng/ tắt đèn chiếu sáng màn hình. Khi ấn giữ 1s bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng màn hình và tín hiệu âm thanh - mở danh mục phần mềm điều khiển máy - ở màn hình chính cho phép ngầm định 10 phím mã nhập nhanh/ ở trờng nhập số liệu bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập ký tự giữa chữ và số - mở danh mục thao tác đặt trạm máy - mở danh mục thao tác đo (cắm điểm, đa toạ độ thiết kế ra thực địa) tìm điểm ngoài thực địa - mở danh mục thao tác đo các điểm khuất - mở danh mục thao tác đo ứng dụng - ấn giữ 1s mở danh mục quản lý số liệu trong bộ nhớ - phím nóng đợc ngầm định chức năng do ngời sử dụng tự chọn, ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn. - ấn giữ 1s mở danh mục mã đánh dấu điểm đo theo địa hình, địa vật - bật đóng/ tắt bọt thủy điện tử hiển thị trên màn hình, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phơng đứng/ngang. - ấn giữ 1s mở danh mục thay đổi các điều kiện đo - chấp nhận kết quả đo, hiển thị/ ghi dữ liệu vào bộ nhớ. Trong khi đo, nếu ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ theo dạng: SS điểm ngắm đo, hay CP điểm đợc tính. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 7 - di chuyển vị trí con trỏ trên màn hình theo phím tơng ứng. - ấn giữ 1s mở chức năng kiểm tra hớng chuẩn. - ấn giữ 1s mở danh mục thao tác đo chế độ kinh vĩ. - lật các trang màn hình hiển thị. ấn giữ 1s mở danh sách chọn thông số hiển thị trên các trang màn hình. - thao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do ngời sử dụng chọn, ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn điều kiện đo. - thoát màn hình hay chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo không ghi vào bộ nhớ. Ngoài các phím này, dòng đáy màn hình còn hiển thị các phím mềm điều khiển (lệnh). Để sử dụng chức năng phím mềm, bấm vào phím cứng có vị trí tơng ứng. Trên màn hình còn hiển thị: Số trang/ tổng số của mục hiện thời Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo Mức tín hiệu gơng Mức nguồn pin Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số 4. Chuẩn bị máy để làm việc 4.1 Khởi động, kiểm tra, nạp pin 4.1.1 Khởi động, tắt máy ấn PWR bật máy, màn hình hiển thị câu nhắc nghiêng ống kính và thông báo trị số nhiệt độ và áp suất hiện thời, kèm theo ngày giờ ở dòng đáy Lúc này nếu: - Nghiêng ống kính qua mặt phẳng ngang sẽ xuất hiện màn hình đo chính - Có thể thay đổi trị số nhiệt độ và áp suất, xem mục 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy. - Quay thân máy hiển thị lại trị số góc ngang trớc khi tắt máy, màn hình thông báo Để tắt máy, ấn PWR, màn hình mờ đi, hiện cửa sổ xác nhận , ấn ENT máy sẽ tắt. Dòng đáy xuất hiện hai phím mềm: - Reset nghĩa là khởi động lại máy - Sleep nghĩa là đa máy vào chế độ chờ . Khi quay ống kính hoặc thân máy, hoặc ấn một phím bất kỳ máy sẽ quay lại chế độ làm việc hiện thời. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 8 4.1.2 Kiểm tra máy Máy toàn đạc là một dụng cụ đo lờng chính xác cao, nên trớc khi đem ra sử dụng phải kiểm tra lại độ chính xác vận hành. Theo qui định hiện hành của Pháp lệnh đo lờng, cứ 6 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để kiểm tra và hiệu chuẩn. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, để đảm bảo độ chính xác vận hành và tuổi thọ cứ 12 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để bảo dỡng định kỳ. Tuần tự thao tác kiểm tra nh sau: - Kiểm tra bọt thủy tròn và bọt thủy dài, nếu lệch dùng tăm chỉnh - Kiểm tra kính dọi tâm, nếu lệch dùng chìa lục lăng chỉnh - Kiểm tra đo góc theo cách đo hai mặt tới hai điểm, nếu sai lệch quá 5 gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh. - Kiểm tra đo khoảng cách bằng cách đo hai mặt với ba điểm trên một đờng thẳng dài hơn 100m, nếu kết quả đo sau hai lần đặt trạm quá 3mm, gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh. (Cách đo: trạm đầu (điểm 1), ghi khoảng cách HD1-3; trạm hai (điểm 2, nằm giữa 1-3) ghi khoảng cách HD2-1, HD2-3; so sánh kết quả giữa HD1-3 với tổng HD2-1 + HD2-3). 4.1.3 Nạp pin Cắm phích bộ nạp vào ổ nguồn 220V, đèn báo nạp sáng, khi nạp đầy tắt. Trờng hợp đèn không sáng, hay đèn nháy liên tục khi cắm nạp là có sự cố, rút phích cắm, gửi ngay tới cơ sở có chuyên môn khắc phục. Xem thêm hớng dẫn sử dụng bộ nạp. 4.2 Chuẩn bị phụ kiện và dụng cụ làm việc ngoài hiện trờng Tùy theo yêu cầu công việc mà chuẩn bị các phụ kiện, dụng cụ sử dụng : - Đo chi tiết, tối thiểu cần có: gơng sào kèm bọt thủy tròn, thớc dây 2m, địa bàn cầm tay nếu cần. Nếu tuyến đo dài, khi chuyển trạm cần có bộ đế dọi tâm quang học với cụm gơng tơng ứng cự li đo, kèm bọt thủy. - Đo kiểm tra, địa chính, lắp đặt và chế tạo cơ khí ngoài các dụng cụ trên, cần có thêm la bàn ống, nhiệt kế, áp kế cầm tay. - Khi đo dài ngày ở nơi khó khăn, chuẩn bị thêm pin đã nạp đầy, máy tính điện tử hay sổ tay điện tử để trút dữ liệu. Chú ý kết quả cao độ trong máy toàn đạc chỉ là dữ kiện tham khảo, không đợc phép dùng nó thay cho kết quả đo cao bằng thủy chuẩn. 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy - ấn PWR bật máy, khi màn hình đầu tiên xuất hiện, nếu cha lắc ống kính vào màn hình đo chính, có thể nhập nhiệt độ và áp suất tại đây bằng cách dùng phím mũi tên lên/ xuống đa con trỏ > tới mục thay đổi, ấn ENT, con trỏ trùm lên trờng số liệu, gõ số nhập tơng ứng. - Máy có thể chọn ngôn ngữ hiển thị và chọn đặt vùng làm việc khác, ở đây nhà cung cấp đ chọn đặt sẵn tiếng Anh và vùng Quốc tế. 4.3.1 Cài đặt chế độ vận hành bằng các phím bấm giữ 1s Thao tác chọn đặt bằng phím số tơng ứng và các phím mũi tên di chuyển con trỏ theo mục, rồi ấn ENT xác nhận việc chọn. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 9 - mở cửa sổ đặt: đóng/ tắt đèn chiếu sáng màn hình (ấn 1), đóng/ tắt tín hiệu âm thanh (ấn 2) . Ngoài bốn mục này, ấn phím mũi tên phải/ trái mở thanh chỉnh độ tơng phản màn hình, dùng phím mũi tên lên/ xuống thay đổi - chọn ngầm định chức năng hay sử dụng: dấu hoa thị cho biết đây là chức năng chọn, mũi tên cho biết có danh mục phụ (ấn ENT sẽ mở ra). Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU6.1sec-keys3.[USR]1.USR1/ 2.USR2 - chọn dạng bản ghi dữ liệu hiển thị khi xem: danh mục đủ/ góc, cạnh/ tọa độ/ bản ghi theo trạm máy Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU6.1sec-keys5.[DAT]1.DAT [MENU]/2.RAW data/3.XYZ data/ 4.StationSS/SO/CP - bật cửa sổ nhập mã trực tiếp Đáy màn hình hiện ba phím mềm: Qcod cho phép ngầm định 10 mã ứng với các phím số từ 0 tới 9, List mở danh mục mã, Stack mở danh mục nhóm mã. Khi ấn MSR1 chọn chức năng Qcod , đáy màn hình có ba phím mềm: + Edit soạn thảo mã + DSP lật trang cửa sổ đo Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 10 + Sett đặt các điều kiện đo ở đây: loại tiêu Target, hằng số gơng Const, chế độ đo Mode, số lần phản xạ đo AVE, cách ghi dữ liệu Rec mode. Chú ý: khi đặt phím đo MSR1/MSR2 ở chế độ ALL nghĩa là một lần bấm đồng thời đo và ghi kết quả vào bộ nhớ, chỉ sử dụng khi đ thành thạo cách vận hành máy. - xuất hiện màn hiển thị bọt thuỷ điện tử Dùng các phím mũi tên lên/xuống di chuyển con trỏ tới mục cài đặt, phải/trái thay đổi chế độ đặt đóng/ tắt cảm ứng bù nghiêng trục. Chú ý: riêng máy DTM-322/332 chỉ hiển thị bù trục đứng - mở danh mục thay đổi các điều kiện đo : + Nhập chiều cao gơng 1.HT + Nhập nhiệt độ-áp suất 2.Temp-Press + Nhập hằng số và chiều cao gơng tới 5 loại 3.Target + Nhập bản chú thích tới 50 ký tự 4.Note (phím mềm Stack xem danh sách bản ghi chú đ nhập cũ ) Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 11 + Sửa hay đánh số hiệu điểm (tự động) 5.Defaut PT (phím mềm List và Stack xem danh sách số đ nhập) - thay đổi các thông số hiển thị từng màn hình , dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ, dùng phím mềm tua tiến hay lùi để chọn thông số, kết thúc ấn phím mềm Save Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU6. 1sec-keys2.[DSP]thao tác chọn nh trên. - chọn chế độ đo cho từng phím , ở đây: loại tiêu Target, hằng số gơng Const, chế độ đo Mode, số lần phản xạ đo AVE, cách ghi dữ liệu Rec mode. Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự MENU6. 1sec-keys1.[MSR]1.MSR1/2.MSR2 4.3.2 Cài đặt bằng phần mềm điều khiển Sau khi ấn PWR bật máy, ấn phím MENU, ấn phím 3 hay dùng phím di chuyển con trỏ và ENT chọn 3.Setting, màn hình xuất hiện 9 mục cài đặt , dùng các phím số tơng ứng để chọn hay di chuyển con trỏ đến mục cài đặt rồi ấn ENT. Màn hình xuất hiện các dòng mục cài đặt, dùng phím mũi tên lên/xuống chọn mục, tại từng mục dùng phím mũi tên phải/trái chọn tham số làm việc. Chú ý: khi tham số làm việc thay đổi so với lần trớc, xuất hiện câu hỏi xác nhận 1.Angle - Điểm 0 bàn độ đứng VA zero: phơng thiên đỉnh/ nằm ngang/ đối xứng Zenith/ Horizon/ Compass - Góc hiển thị nhỏ nhất Resolution: 1/ 5/ 10 hay 0.2mgon/1mgon/ 2mgon - Chỉnh góc bằng HA corr: đóng/ tắt ON/ OFF Chú ý khi chọn đóng ON, các cảm biến bù nghiêng kết quả đo mới làm việc. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 12 - Hớng hiển thị góc ngang HA: góc phơng vị/ góc kẹp tính từ điểm hớng chuẩn Azimuth/ 0 to BS 2.Distance - Thang đo Scale: hệ số chuyển đổi sang thang đo UTM, mặc định 1.000000 (có thể thay đổi từ 0.999600 tới 1.000400) - Bù nhiệt độ và áp suất môi trờng T-P corr.: đóng/ tắt ON/ OFF - Lấy cao độ theo mực nớc biển Sea Level: đóng/ tắt ON/ OFF - Bù độ cong và khúc xạ C&R corr: tắt/ 0,132/ 0,200 OFF/ 0.132/ 0.200 3.Coord. - Trật tự hiển thị các trục tọa độ Order: NEZ/ ENZ - Ký hiệu hiển thị các trục tọa độ Label: XYZ/ YXZ/ NEZ (ENZ) - Hớng điểm 0 góc phơng vị AZ zero: bắc/ nam North/ South Chú ý các mục cài đặt này không đợc thay đổi trong cùng một việc. 4.PwrSave - Tắt nguồn máy Main Unit: tắt bằng phím PWR/ tự tắt sau 5/10/30 phút khi không thao tác bàn phím. OFF/ 5min/ 10min/ 30min. - Tắt nguồn khối đo xa EDM Unit: tắt bằng phím ESC/ tắt ngay sau khi ấn phím đo MSR/ tự tắt sau 0,1/0,5/3/10 phút không ấn phím đo MSR. OFF/ 0.1min/ 0.5min/ 3min/ 10min. - Chuyển màn hình sang chế độ chờ để tiết kiệm nguồn Sleep: không chờ/ chờ sau 1/3/5 phút không thao tác bàn phím. OFF/ 1min/ 3min/ 5min 5.Comm. Đặt thủ tục thông tin giao diện với máy tính. 6.Stackeout - Tự động thêm chuỗi số cho điểm đo đa ra thực địa Add PT: tùy nhập trong phạm vi từ 1 tới 999.999 7.Unit Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 13 - Chọn đơn vị hiển thị góc Angle: độ/gon/Mil(Mil6400). DEG/GON/MIL(MIL6400) - Chọn đơn vị hiển thị khoảng cách Distance: mét/ feet Mỹ/ feet quốc tế. Meter/ US-Ft/ I-Ft Chú ý khi chọn đơn vị là feet, xuất hiện cửa sổ để chọn cách hiển thị số lẻ bằng dấu chấm hay inch: Decimal-Ft/ Ft-Inch - Chọn đơn vị hiển thị nhiệt độ môi trờng Temp: độ Cenxiut/ Kenvin oC/ oK - Chọn đơn vị hiển thị áp suất khí quyển Press: hecto Pascan/ milimét cột thủy ngân/ inch cột thủy ngân. hPa/ mmHg/ inHg Chú ý các mục cài đặt này không đợc thay đổi trong cùng một việc. 8.Rec. - Chọn cách ghi dữ liệu vào bộ nhớ Store DB: dữ liệu góc, cạnh/ tọa độ/ cả hai. RAW/ XYZ/ RAW+XYZ - Chọn chỗ ghi dữ liệu Data Rec: bộ nhớ trong/ sổ tay điện tử. Internal/ COM 9.Other. - Tốc độ chuyển màn hình tọa độ XYZ disp: nhanh/ bình thờng/ chậm/ ấn phím ENT. Fast/ Norm/ Slow/ +ENT - Đơn vị đo khoảng cách thứ cấp 2nd Unit: không đặt/ mét/ feet Mỹ/ feet quốc tế. None/ Meter/ US-Ft/ I-Ft Chú ý khi chọn đơn vị là feet, hiện cửa sổ chọn cách hiển thị số lẻ bằng dấu chấm hay inch. - Tín hiệu âm thanh Sig Beep: đóng/ tắt ON/ OFF - Tách riêng cách đánh số tự động trạm máy Split ST: có/ không Yes/ No. Chú ý khi chọn có Yes, xuất hiện cửa sổ để tùy nhập số khởi đầu Start PT - Ký tự chờ nhập mã địa hình CD Input: chữ hoặc số <ABC>/ <123> - Nhập tên chủ quản hiển thị khi mở máy Owners Detail: tối đa 20 ký tự, ấn ENT nhớ vào máy. 4.3.3 Đặt đồng hồ trong máy ấn PWR bật máy, ấn phím MENU, ấn phím 8 hay dùng phím di chuyển con trỏ và ENT chọn 8.Time, màn hình xuất hiện thời gian hiện tại, dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ, nhập thời gian, ấn ENT. 4.4 Chuẩn bị công việc trên máy để thao tác ngoài hiện trờng Để tiết kiệm thời gian ngoài hiện trờng, có một số bớc có thể thao tác chuẩn bị trớc thể thao tác nhập trực tiếp bằng tay, hay tải vào từ máy tính. Bật máy PWR, ấn MENU mở danh mục phần mềm điều khiển. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 14 A. Chuẩn bị công việc: chọn quản lý công việc 1.Job. Màn hình hiển thị tên các công việc có trong bộ nhớ, tối đa 32 tên việc và đáy có bốn phím mềm: nhập tên Creat, xóa tên DEL, tạo tên việc kiểm tra Ctrl và xem thông tin việc Info. Dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ, phím cứng tơng ứng với phím mềm để thao tác. Chú ý: - Dấu hoa thị đứng trớc cho biết đây là việc hiện thời - Dấu chấm than ! đứng trớc cho biết tham số cài đặt nó khác với tham số hiện thời - Dấu @ đứng sau cho biết nó là việc dùng để kiểm tra (hay dùng trong một dự án) - Dấu chấm hỏi ? ở ký tự đầu tiên cho biết nó đợc tạo bởi phần mềm điều khiển phiên bản cũ, tên này không thể mở mà chỉ có thể xóa. 4.4.1 Tạo công việc chọn Creat Hiện khung cửa sổ nhập tên không quá 8 ký tự (gồm chữ, số hoặc dấu gạch ngang). Xuất hiện câu nhắc và ba phím mềm: bỏ qua Abrt, đặt tham số công việc Sett, chấp nhận OK. - ấn phím ESC chọn Abrt bỏ qua tên vừa nhập - ấn phím MSR2 chọn Sett vào ba màn hình đặt tham số đo, sử dụng các phím mũi tên thao tác, xem mục 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy. - ấn ENT hay ANG ứng với OK xác nhận tên việc. 4.4.2 Xóa công việc chọn DEL Chú ý: chọn chức năng này là xóa toàn bộ các bản ghi điểm trong công việc. Hiện khung cửa sổ xóa tên kèm câu hỏi xác nhận và hai phím mềm: bỏ qua Abrt, xóa DEL. - ấn phím ESC chọn Abrt bỏ qua không xóa tên - ấn ENT hay ANG ứng với DEL xác nhận xóa việc, màn hiện cửa sổ báo đang tiến hành xóa Deleting Job- , khi xóa xong nó quay về màn hình danh sách công việc. 4.4.3 Tạo việc kiểm tra chọn Ctrl Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 15 Hiện khung cửa sổ tên kèm câu hỏi xác nhận và hai phím mềm: không đặt No, đặt Yes. - ấn phím ESC chọn No không đặt - ấn phím DSP chọn Yes đặt việc ở chế độ kiểm tra. Nghĩa là các điểm trong công việc này khi ra hiện trờng có thể truy nhập dùng cho các công việc khác vì máy tự động sao chép dữ liệu của nó sang việc hiện thời. Chú ý: chỉ cho phép tồn tại 1 việc có chức năng kiểm tra, khi bộ nhớ đ có sẵn việc kiểm tra mang tên khác thì phải xoá nó đi. 4.4.4 Xem thông tin việc chọn Info Hiện khung cửa sổ tên cùng các dòng tin tóm tắt: số lợng bản ghi Records, dung lợng trống Free space, ngày tạo ra công việc Created. B. Làm xong bớc A đa con trỏ đến tên việc, rồi ấn ENT để lấy nó ra (xuất hiện dấu hoa thị phía trớc tên công việc). Nếu cần nhập điểm trực tiếp bằng tay vào việc hiện thời, có hai cách: chọn MENU4.Data hay ấn phím DAT. Hiển thị năm mục quản lý số liệu theo danh sách bản ghi , gồm: + góc, cạnh 1.RAW data; + tọa độ 2.XYZ data; + đặt trạm 3.STSS/SO/CP; + tên điểm 4.PT name List + mã địa hình 5.Code List (có phân lớp). 4.4.5 Nhập tọa độ điểm chọn 2.XYZ data Hiện màn hình kèm bốn phím mềm ở đáy: xóa DEL, sửa Edit, tìm Srch và nhập Input. ấn ANG ứng với Input, xuất hiện cửa sổ nhập , dùng các phím di chuyển con trỏ tuần tự nhập trị số tọa độ XYZ, tên PT, mã địa hình CD. Kết thúc ấn ENT, nếu nhập sai thì chọn ESC bỏ qua quay về nhập lại. Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 16 Khi điểm đã đợc ghi trong bộ nhớ, có thể xóa, sửa giá trị và tìm tự động bằng các phím mềm. Riêng chức năng tìm tự động có thể dùng ký tự hoa thị để tăng tốc độ hoặc khi không nhớ chính xác tên điểm. B.1 Ngoài ra các phím mềm chức năng khác có ý nghĩa nh sau: 4.4.6 Xem bản ghi ấn ENT khi con trỏ trùm lên tên một bản ghi trong danh sách. 4.4.7 Sửa bản ghi ấn phím mềm Edit khi con trỏ trùm lên tên một bản ghi trong danh sách 4.4.8 Lật trang cửa sổ bản ghi ấn phím mềm DSP 4.4.9 Tìm bản ghi tự động ấn phím mềm Srch nhập tên và có thể dùng kèm dấu hoa thị 4.4.10 Xóa bản ghi ấn phím mềm DEL 4.4.11 Chèn bản ghi bằng phím mềm Add, tạo lớp bản ghi bằng phím mềm Layer trong danh sách tên điểm và mã địa hình Chú ý: tùy theo thao tác đang thực hiện, màn hình sẽ có những câu nhắc, câu hỏi xác nhận để tránh nhầm lẫn. 5. Thao tác đặt trạm, chuyển trạm máy Sau các bớc chuẩn bị công việc, cài đặt máy, bật máy PWR, ấn phím STN, hai trang màn hình hiển thị bảy danh mục. Dùng các phím số tơng ứng hay phím mũi tên di chuyển con trỏ, ấn ENT vào thao tác đặt trạm theo cách phù hợp. 5.1 Đặt trạm trên điểm biết tọa độ hay góc phơng vị 1.Known Cửa sổ nhập điểm trạm hiển thị, dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ và phím ENT, tuần tự nhập tên điểm ST, chiều cao máy (đo bằng thớc dây từ điểm đặt trạm máy trên nền tới dấu tâm máy) HI, mã địa hình CD, khi các tọa độ cha có trong bộ nhớ nó hiện ra cửa sổ nhập. Tiếp đó hiển thị cửa sổ nhập điểm hớng chuẩn BS, có hai cách chọn: điểm hớng chuẩn dùng tọa độ 1.Coord, góc phơng vị tới điểm hớng chuẩn đã biết 2.Angle Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 17 5.1.1 Điểm hớng chuẩn dùng tọa độ 1.Coord Nhập tên điểm hớng chuẩn BS , nếu điểm đã có trong bộ nhớ cửa sổ báo tọa độ của nó hiển thị, nếu cha có xuất hiện cửa sổ nhập. Nhập chiều cao gơng HT , ngắm vào gơng đặt tại điểm đó, ấn ENT kết thúc việc đặt trạm (có thông báo nhắc xuất hiện). Nến ấn MSR1/MSR2 là thực hiện đo để kiểm tra độ chính xác đặt trạm và bổ sung trị số góc, cạnh; dùng phím mềm F2 để đo hai mặt tới gơng đặt ở điểm đó, màn hình báo sai lệch giữa kết quả tính và kết quả đo, nếu sai lệch nhỏ ấn ENT kết thúc đặt trạm (có thông báo nhắc xuất hiện REC STN-). Nên dùng bộ đế dọi tâm, có bọt thủy đặt gơng ở điểm hớng chuẩn và thực hiện đo hai mặt để tăng độ chính xác đặt trạm. 5.1.2 Biết góc phơng vị tới hớng chuẩn 2.Angle Nhập tên điểm hớng chuẩn BS , nhập chiều cao gơng HT, nhập trị số góc phơng vị AZ , ngắm vào gơng đặt tại nó và ấn Hớng dẫn nhanh sử dụng các máy toàn đạc seri DTM-302 Nikon 18 ENT kết thúc (thông báo nhắc xuất hiện REC STN-). Nếu không nhập trị số, mặc định AZ nhận giá trị 0. Nếu ấn MSR1/MSR2 thực hiện đo cho kết quả sai lệch giữa tính và đo. 5.2 Đặt trạm bằng cách đo giao hội để tính tọa độ điểm trạm 2.Ressection Số điểm đo có toạ độ tối thiểu là 2, tối đa là 10. Dùng các phím di chuyển con trỏ và ENT, tuần tự nhập tên điểm PT đặt gơng, cửa sổ báo tọa độ điểm xuất hiện, nhập chiều cao gơng HT, ấn MSR1/MSR2 đo. Sau khi đo điểm thứ hai, đáy màn hình hiển thị bốn phím mềm : ngắm đo thêm điểm Add, xem kết quả đo giao hội View (trong màn hình này, dòng đáy xuất hiện phím mềm xóa kết quả DEL), lật trang cửa sổ kết quả đo DSP, ghi vào bộ nhớ REC. Khi lấy kết quả tính cho trị số sai lệch nhỏ, ấn ENT kết thúc tính tọa độ điểm đặt trạm. Màn hình khai báo đặt trạm xuất hiện, nhập tên trạm ST, chiều cao máy HI, mã địa hình CD, nhập tên điểm hớng chuẩn BS (phím mềm Change cho phép thay đổi chọn điểm hớng chuẩn BS). ấn ENT kết thúc việc đặt trạm (kèm thông báo REC STN-). 5.3 Đặt trạm (lới) độc lập 3.Quick Màn hình đặt trạm hiển thị, dùng các phím di chuyển con trỏ và ENT để nhập: tên điểm trạm ST, chiều cao máy HI, điểm hớng chuẩn BS (bỏ trống hoặc chọn từ phím mềm danh sách List, nhóm điểm Stack), phơng vị AZ tới điểm hớng chuẩn (mặc định là 0, nhng có thể nhập). Rồi ngắm gơng tại điểm hớng chuẩn, ấn ENT kết thúc (chú ý: tọa độ điểm đặt trạm mặc định là 0,0,0)