Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 28: Các oxit của cacbon được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Hóa 9 bài 30, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và vận dụng vào giải Hóa học 9 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây. Show
1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. 3. Ứng dụng - Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. II. CACBON ĐIOXIT - Công thức phân tử: CO2 - Phân tử khối: 44 1. Tính chất vật lí - CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, tạo thành “nước đá khô” 2. Tính chất hóa học: CO2 có tính chất của một oxit axit.
CO2 + H2O H2CO3 Khí CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit yếu là H2CO3 làm quỳ chuyển đỏ, H2CO3 không bền nên khi đun nóng dung dịch sẽ làm quỳ chuyển lại màu tím.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 Tùy thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hòa, muối axit hay cả 2 muối.
CO2 + CaO → CaCO3 3. Ứng dụng Người ta sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm,... B. Giải bài tập Hóa 9 bài 28Ngoài lý thuyết môn Hóa lớp 9 bài 28, mời các bạn tham khảo thêm Giải Hóa 9 bài 28: Các oxit của cacbon để biết cách giải các bài tập trong SGK Hóa 9. C. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 28Câu 1: CO có tính chất:
Đáp án: C Câu 2: Tính chất của cacbonic:
B Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí.
Đáp án: A Câu 3: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì:
Đáp án: A Câu 4: Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì: Giải Hóa học 9 Bài 28 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 6 câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 87 và trong SBT được nhanh chóng thuận tiện hơn. Soạn Hóa 9 bài 28 Các oxit của Cacbon được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Hóa học 9 Bài 28: Các oxit của CacbonLý thuyết Hóa 9 bài 28 Các oxit của CacbonI. Cacbon oxit1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học
Ở nhiệt độ thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại + CO khử CuO theo phương trình: CuO(đen) + CO CO2 + Cu(đỏ) + CO khử oxit sắt trong lò cao: 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe + CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa xanh, tỏa nhiều nhiệt: 2CO + O2 2CO2 3. Ứng dụng Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. II. Cacbon đioxit1. Tính chất vật lí CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, tạo thành “nước đá khô” 2. Tính chất hóa học: CO2 có tính chất của một oxit axit.
CO2 + H2O H2CO3 Khí CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit yếu là H2CO3 làm quỳ chuyển đỏ, H2CO3 không bền nên khi đun nóng dung dịch sẽ làm quỳ chuyển lại màu tím.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 Tùy thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hòa, muối axit hay cả 2 muối.
CO2 + CaO → CaCO3 Giải SGK Hóa 9 Bài 28 trang 87Câu 1Hãy viết phương trình hóa học của CO với:
Cho biết: Loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó. Gợi ý đáp án Phương trình hóa học:
Phản ứng a) là phản ứng hóa hợp (cũng là phản ứng oxi hóa – khử) phản ứng này tỏa nhiều nhiệt trong các lò luyện gang, thép. Phản ứng b) là phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng này dùng để điều chế Cu. Câu 2Hãy viết phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:
Gợi ý đáp án Phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2.
CO2 + NaOH → NaHCO3
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Thực ra phản ứng này xảy ra như sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Câu 3Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học. Gợi ý đáp án Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO. CO + CuO → Cu + CO2. Câu 4Trên bề mặt hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học. Gợi ý đáp án Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí tạo nên lớp CaCO3 rất mỏng trên bề mặt nước vôi. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O. Câu 5Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
Gợi ý đáp án Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỷ lệ thể tích cũng bằng tỷ lệ về số mol Phương trình phản ứng đốt cháy khí A: 2CO + O2 2CO2 Từ phương trình trên ta nhận thấy: nCO = 2nO2 → VCO = 2VO2= 2.2 = 4 (lít) (tỷ lệ về số mol cũng chính là tỷ lệ về thể tích) →%VCO= 416.100% = 28% →%VCO2= 100%−28% = 75% Giải SBT Hóa 9 Bài 28Bài 28.1 : Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và cacbon đioxit. Dựa vào tính chất của các chất, làm thế nào để nhận biết được mỗi khí trên? Lời giải: - Bình nào có khí màu vàng lục là khí Cl2. - Lần lượt cho 3 khí còn lại lội qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa trắng là CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Trong 2 khí còn lại, khí nào làm bùng cháy tàn đóm đỏ là oxi, khí còn lại là H2. Bài 28.2 : So sánh tính chất hoá học của CO và CO2. Cho các thí dụ minh hoạ. Lời giải: Giống nhau: CO và CO2 là oxit. Khác nhau: CO2 là oxit axit: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H20. CO là oxit trung tính. CO2 là chất oxi hoá: C + CO2 → 2CO. CO là chất khử: 2CO + O2 → 2CO2. Bài 28.3 : Một em học sinh làm thí nghiệm như sau: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước cất, sau đó sục khí CO2 vào ống nghiệm. Màu của giấy quỳ tím có biến đổi không? Nếu đun nóng nhẹ ống nghiệm thì màu của giấy quỳ tím biến đổi ra sao? Hãy giải thích và viết các phương trình hoá học, nếu có. Lời giải: Khí CO2 tan một phần vào nước tạo thành dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khi đun nóng nhẹ, độ tan của CO2 trong nước giảm, CO2 bay ra khỏi dung dịch, giấy quỳ trở lại màu tím ban đầu. Bài 28.4 Có những khí sau:
Hãy cho biết, khí nào
Lời giải:
Bài 28.5 Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng.
Lời giải:
2CuO + C → 2Cu + CO2 2PbO + C → 2Pb + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O \= 7,5/100 = 0,075 nCuO = x; nPbO = y
x/2 + y/2 = 0,075 (l) Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05 mCuO = 8g; mPbO = 11,15g Vậy CuO chiếm 8/191,5 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%
Bài 28.6 Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
Lời giải: Số mol CO = 7,84/22,4 = 0,35 mol CuO + CO to→ Cu + CO2 Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2 nCuO= x; \= y Ta có phương trình: x + 3y = 0,35 80x + 160y = 20 \=> x= 0,05; y = 0,1 %mCuO= 80 x 0,05 / 20 x 100% = 20% % \= 100% - 20% = 80% Bài 28.7 Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
Lời giải: Đáp án D. Bài 28.8 Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì
Lời giải: Đáp án B. Bài 28.9 Khí cacbon monooxit (CO) nguy hiểm là do có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây, con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO?
Lời giải: Đáp án D. Bài 28.10 Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì
|