10 1 MB 0 15 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ LỚP 10 Bài 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
+ Từ các phương trình của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ xây
dựng phương trình Cla-pê-rôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu
thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.
+ Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích
và nhiệt độ trong quá trình đẳng áp. Nhận biết được dạng của đường đẳng áp trong
hệ tọa độ (V,T).
+ Hiểu ý nghĩa của “ Độ không tuyệt đối”
+ Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn để giải được các bài tập trong SGK và
các bài tập tương tự, đặc biệt là bài tập về quá trình đẳng áp.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Một số ví dụ về quá trình đẳng áp.
2.Học sinh:
- Ôn lại các bài 29 và 30.
- Bảng hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp thuyết trình.
Phương pháp dạy học nêu vấn đề.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp trình bày trực quan.
Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới
sự chỉ dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt? Giải
thích các đại lượng có mặt trong biểu thức? Câu 2. Đường đẳng nhiệt là gì? Hãy vẻ hình dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ
tọa độ(pOV)?
Câu 3. Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Sác-lơ? Giải thích các
đại lượng có mặt trong biểu thức?
Câu 4. Đường đẳng tích là gì? Hãy vẽ hình dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa
độ(pOT)?
HOẠT ĐỘNG 2: (1phút): Giới thiệu bài mới
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ chỉ xác định mối liên hệ
giữa hai trong ba thông số trạng thái của một lượng khí khi thông số còn lại không
đổi. Trong thực tế thường xảy ra các quá trình trong đó cả ba thông số p,V,T đều
biến thiên phụ thuộc lẫn nhau. Các em hãy nhìn vào hình 31.1, khi ta nhúng một
quả bóng bàn bẹp vào nước nóng, quả bóng phồng lên như cũ. Trong quá trình
này, cả nhiệt độ, thể tích và áp suất của lượng khí chứa trong quả bóng đều thay
đổi. Vậy phương trình nào xác định mối liên hệ giữa ba thông số của lượng khí
này? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. Chúng ta sang bài 31:
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
HOẠT ĐỘNG 3: ( 5 phút) Tìm hiểu khí thực và khí lí tưởng.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Bài 31. PHƯƠNG
TRÌNH TRẠNG THÁI
CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
I. Khí thực và khí lí
tưởng
- Một em hãy nhắc lại - Chất khí trong đó các - Chỉ có khí lí tưởng là
định nghĩa khí lí tưởng ? phân tử được coi là chất
tuân theo đúng các định
điểm và chỉ tương tác khi
va chạm được gọi là khí lí luật chất khí.
tưởng.
- Khí thực là gì?
- Chất khí tồn tại trong
thực tế như ôxi, nitơ,
cacbonic...
- Ở những điều kiện áp
- Chúng ta đã học 2 định - Định luật Bôi-lơ – Masuất và nhiệt độ thông
luật về chất khí, đó là ri-ốt và định luật Sác-lơ.
định luật nào vậy các em?
thường có thể coi gần đúng - Có phải mọi chất khí - Không. Chỉ có khí lí khí thực là khí lí tưởng.
đều tuân theo đúng 2 định tưởng là tuân theo đúng 2
luật này không?
định luật này.
- Trong trường hợp nào - Khi sự khác biệt giữa
có thể coi gần đúng khí khí thực và khí lí tưởng
thực là khí lí tưởng?
không lớn ở những nhiệt
độ và áp suất thông
thường, ta có thể coi gần
đúng khí thực là khí lí
- Khi không yêu cầu độ
tưởng.
chính xác cao, ta có thể
<> Khi không yêu cầu độ
áp dụng các định luật về
chính xác cao, ta có thể
chất khí lí tưởng để tính
áp suất, thể tích và nhiệt
áp dụng các định luật về
độ của khí thực.
chất khí lí tưởng để tính
áp suất, thể tích và nhiệt
độ của khí thực.
HOẠT ĐỘNG 4: (20 phút) Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
HOẠT ĐỘNG GV
- Bây giờ cô xét một
lượng khí có trạng thái
1 (p1,V1,T1), bằng các
đẳng quá trình, cô làm
cho lượng khí này
chuyển sang trạng thái
2 (p2,V2,T2) qua trạng
thái trung gian là
1’(p’,V2,T1) như sơ đồ
h31.2 SGK.
- Một em cho biết khi
chuyển từ trạng thái
(1) sang trạng thái (1’)
thì thông số nào không
đổi? Vậy đây là quá
trình gì?
- Vậy ta sẽ sử dụng
định luật gì tương ứng
với đẳng quá trình
này? Biểu thức của HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
II. Phương trình trạng thái
- Nghe và tiếp nhận của khí lí tưởng.
vấn đề.
Xét 1 lượng khí xác định từ
trạng thái 1 (p1,V1,T1) trạng
thái 2 (p2,V2,T2),qua trạng thái
trung gian 1’(p’,V2,T1) - Nhiệt độ không đổi.> Quá trình đẳng
nhiệt. - Định luật Bôi-lơ –
Ma-ri-ốt. Biểu thức:
+giai đoạn 1: 11’: quá trình
p1V1 = p’V2
đẳng nhiệt định luật?
- Tương tự em nào có
thể cho cô biết, khi
chuyển từ trạng thái
(1’) sang trạng thái (2)
thì thông số nào không
đổi? và đây là quá
trình gì?
- Định luật và biểu
thức áp dụng cho quá
trình này là gì vậy?
(Gọi một học sinh bất
kì trong lớp trả lời).
- Từ biểu thức (2) ta
có p’ bằng gì các em?
- Từ (1) và (3) ta rút ra
được điều gì? - Thể tích không đổi. > Quá trình đẳng tích. - Định luật Sác-lơ.
p' p 2
Biểu thức:
T1
T2 p 2T1
- p'
T2 p1V1 = p’V2 (1)
+giai đoạn 2: 1’2: đẳng
tích
p' p 2
(2)
T1
T2
p 2T1
(2)=> p '
(3)
T2 Thế (3) vào (1) ta được:
p1V1 => p1V1
pV
2 2
T1
T2
p1V1
pV
2 2
T1
T2
pV
hs
T p 2T1
V2
T2 pV
hs
T (4) Kết luận: Đối với một lượng
khí xác định khi biến đổi trạng
thái thì pV
hs .
T - Phương trình (4) được gọi là
phương trình trạng của khí lí
tưởng hay phương trình Cla-pêrôn. - Đối với một lượng
- Từ biểu thức (4) một khí xác định khi biến
em hãy cho nhận xét? đổi trạng thái thì
pV
hs .
T
- Phương trình (4)
được gọi là phương - Nghe và ghi nhớ
trình trạng của khí lí
tưởng hay phương
trình Cla-pê-rôn.
- Bây giờ chúng ta vận
dụng phương trình
trạng thái của khí lí
tưởng để giải bài tập.
4.HOẠT ĐỘNG 5 (12 phút):Vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Hoạt động của GV
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong
phiếu học tập. Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Bài tập áp dụng.
Giải bài 1: Bài 1: Một lượng khí đựng trong Tóm tắt: một xilanh có pit-tông chuyển động Trạng thái 1: được. Các thông số trạng thái của p1= 2 atm lượng khí này là : 2 atm, 15 lit, 300 V1= 15 lit ,T1= 300 K K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của
khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích
giảm còn 12 lit. Xác định nhiệt độ Trạng thái 2: của khí nén? - Hoạt động nhóm, làm trên p2= 3,5 atm - Gợi ý: bảng nhóm. V2= 12 lít, T2=? + Xác định các thông số ở Áp d ụng: trạng thái 1 và 2. p1V1
pV
2 2
T1
T2 + Sử dụng phương trình
Claperon để tìm thông số còn lại. T2 - Nhận xét và sửa bài giải. T1 p 2V2
p1V1 Thay số ta được:
T2= 420K
Bài 2:
Trong quá trình nào sau đây,
cả ba thông số trạng thái của một
lượng khí xác định đều thay đổi ?
A. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
- Đáp án đúng câu C. B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh - Hoạt động nhóm, làm trên bảng dùng tay bóp bẹp. nhóm. C. Không khí trong một xilanh được nung nóng,
dãn nở và đẩy pit-tông
dịch chuyển. D. Trong cả ba hiện tượng trên.
- Yêu cầu học sinh chọn đáp án và
giải thích .
- Nhận xét , bổ sung.
5.HOẠT ĐỘNG 6 (2 phút):Củng cố bài học, dặn dò.
Hoạt động của GV
Bài học này học sinh cần nắm: Hoạt động của HS - Phân biệt khí thực và khí lí tưởng. - Cá nhân củng cố bài học. - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng có thể
rút ra biểu thức của định luật Bôilơ-Mariốt và
biểu thức của định luật Sáclơ.Nếu thông số p
không đổi mối quan hệ giữa V và T như thế
nào ?
- Làm các bài tập còn lại trong phiếu học tập và
trong SGK.
Mỹ Tho, ngày 28 tháng 2 năm 2013 Bài 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức:
- Từ các phương trình của định luật Bôilơ-Mariốt và định luật Sáclơ xây dựng
được phương trình Claperôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu
thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được hệ thức liên hệ giữa thể tích và
nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
- Nhận dạng được đường đẳng áp trong các hệ tọa độ (p,T), (p,V), (V,T).
- Hiểu ý nghĩa vật lý của “ độ không tuyệt đối ”.
2.Về kĩ năng:
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng đồng thời vào
nhiều đại lượng khác. Cụ thể trong bài là sự phụ thuộc của p đồng thời vào V và T.
- Vận dụng được phương trình Claperôn để giải các bài tập trong SGK và các bài
tập tương tự.
- Vẽ đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,v) và đường đẳng tích trong hệ toạ độ
(p,v).
- Vẽ được đường đẳng áp trong các hệ tọa độ (p,T), (V,T), (p,T)
3.Về thái độ:
- Hứng thú trong học tập vật lý, yêu thích tìm tòi khoa học, trân trọng đối với
những đóng góp vật lý cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của các nhà
khoa học.
- Có tác phong tỉ mỉ ,cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Một số ví dụ về quá trình đẳng áp.
- Phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Ôn lại các bài 29 và 30.
- Bảng hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp trình bày trực quan.
- Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới
sự chỉ dẫn của giáo viên.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
- Cho biết khí thực và khí lí tưởng khác nhau ở những điểm nào ?
- Viết phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Hoạt động 2: (5 phút) Quá trình đẳng áp là gì?
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Một em hãy nhắc lại quá - Cá nhân tiếp thu câu hỏi III. Quá trình đẳng áp
trình là gì? Đẳng quá và trả lời.
1. Quá trình đẳng áp
trình là gì?
Quá trình biến đổi
trạng thái khi áp suất
- Vậy có thể có bao nhiêu - Có 3 đẳng quá trình: không đổi gọi là quá trình
đẳng quá trình vậy em? Đẳng T, đẳng V, đẳng p. đẳng áp.
Đó là những đẳng quá
+ Trạng thái 1: p, V1,T1.
trình nào?
+ Trạng thái 2: p, V2,T2.
- Các đẳng quá trình nào - Gọi một học sinh trả lời.
mà ta đã được học rồi cả
lớp? Còn quá trình nào
mà ta chưa được học?
Vậy tiết này chúng ta sẽ
nghiên cứu quá trình đẳng
áp.
- Dựa vào khái niệm đẳng - Quá trình biến đổi trạng
quá trình, một em hãy thái khi áp suất không đổi
phát biểu quá trình đẳng gọi là quá trình đẳng áp.
áp là gì?
- Em nào có thể lên bảng
+ Trạng thái 1: p, V1,T1.
viết các thông số trạng
+ Trạng thái 2: p, V2,T2.
thái của hai trạng thái
trong quá trình đẳng áp?
- Chúng ta thấy từ trạng
thái 1 chuyển sang trạng
thái 2 thì áp suất không
đổi, chỉ có V và T là thay
đổi. Để biết được mối liên
hệ giữa hai đại lượng này
với nhau như thế nào
chúng ta qua phần 2.
Hoạt động 3:(15phút) Liên hệ giữa thể tích, nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình
đẳng áp HOẠT ĐỘNG GV - Em nào có thể lên bảng
viết lại phương trình trạng
thái của khí lí tưởng.
- Nếu cho p1= p2 thì
phương trình trạng thái
của khí lí tưởng viết lại
như thế nào? HOẠT ĐỘNG HS p1V1
pV
2 2
T1
T2
pV1
pV
V
V
2 1 2
T1
T2
T1 T2
NỘI DUNG
2. Liên hệ giữa thể tích
và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp.
- Phương trình trạng
thái của khí lí tưởng:
p1V1
pV
2 2
T1
T2 - Khi p = const:
pV1
pV
V
V
2 1 2
T1
T2
T1 T2 V
const
T V
const
T - Trong qúa trình đẳng áp
Trong qúa trình đẳng áp
- Hãy phát biểu bằng lời của một lượng khí nhất của một lượng khí nhất
biểu thức vừa thu được?
định, thể tích tỉ lệ thuận định, thể tích tỉ lệ thuận
với nhiệt độ tuyệt đối.
với nhiệt độ tuyệt đối.
- Tương tự như đường
đẳng nhiệt và đường đẳng - Đường đẳng áp.
tích, trong quá trình biến
đổi trạng thái của một
lượng khí xác định khi p
= const sẽ được biểu diễn
bằng đường gì?
Hoạt động 4: ( 5 phút) Đường đẳng áp.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
3. Đường đẳng áp
- Đường đẳng áp là gì?
- Đường biểu diễn sự biến
- Đường biểu diễn sự
thiên của thể tích theo biến thiên của thể tích
nhiệt độ khi áp suất không theo nhiệt độ khi áp suất
đổi gọi là đường đẳng áp.
không đổi gọi là đường
- Dựa vào khái niệm V
đẳng áp.
đường đẳng áp, một em
p
p1
p1 < p2
V
hãy lên bảng vẽ đường
p2
đẳng áp trong hệ tọa độ
(V,T)?
V0
- Chứng minh p1 p1 p1 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|