Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây Show
Sách giải toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 7 trang 20: Phân tích các đa thức sau thành nhân tửa) x3 + 3x2 + 3x + 1; b) (x + y)2 – 9x2. Lời giải a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = (x + 1)3 b) (x + y)2 – 9x2 = (x + y)2 – (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y – 3x) = (4x + y)(-2x + y) Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 7 trang 20: Tính nhanh: 1052 – 25.Lời giải 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 110.100 = 11000 Bài 43 (trang 20 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:Lời giải: a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 (Xuất hiện hằng đẳng thức (1)) = (x + 3)2 b) 10x – 25 – x2 = –(–10x + 25 + x2) = –(25 – 10x + x2) = –(52 – 2.5.x + x2)
(Xuất hiện hằng đẳng thức (2) trong ngoặc) = –(5 – x)2 Các bài giải Toán 8 Bài 7 khác Bài 44 (trang 20 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:Lời giải:
b) (a + b)3 – (a – b)3 (Xuất hiện hằng đẳng thức (7)) = [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b).(a – b) + (a – b)2] = (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2+ a2 – 2ab + b2) = 2b.(3a2+ b2) c) (a + b)3 + (a – b)3 (Xuất hiện hằng đẳng thức (6)) = [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a –b) + (a – b)2] = [(a + b) + (a – b)][(a2 + 2ab + b2) – (a2 – b2) + (a2 – 2ab + b2)] = (a + b + a – b)(a2 + 2ab + b2 – a2 + b2 + a2 – 2ab + b2) = 2a.(a2 + 3b2) d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 (Xuất hiện hằng đẳng thức (4)) = (2x + y)3 e) –x3 + 9x2 – 27x + 27 = (–x)3 + 3.(–x)2.3 + 3.(–x).32 + 33 (Xuất hiện Hằng đẳng thức (4)) = (–x + 3)3 = (3 – x)3 Các bài giải Toán 8 Bài 7 khác Bài 45 (trang 20 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x, biết:Lời giải: a) Cách 1: Cách 2: 2 – 25x2 = 0 ⇔ (√2)2 – (5x)2 = 0 (Xuất hiện hằng đẳng thức (3)) ⇔ (√2 – 5x)(√2 + 5x) = 0 ⇔√2 – 5x = 0 hoặc √2 + 5x = 0 + √2 – 5x = 0 ⇔ 5x = √2 ⇔ x = √2/5 + √2 + 5x = 0 ⇔ 5x = –√2 ⇔ x = –√2/5 Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là
Các bài giải Toán 8 Bài 7 khác Bài 46 (trang 21 SGK Toán 8 Tập 1): Tính nhanh:a) 732 – 272 ; b) 372 – 132 ; c) 20022 – 22 Lời giải: a) 732 – 272 = (73 + 27)(73 – 27) = 100.46 = 4600
b) 372 – 132 = (37 + 13)(37 – 13) = 50.24 = 100.12 = 1200 c) 20022 – 22 = (2002 + 2)(2002 – 2) = 2004 .2000 = 4008000 Các bài giải Toán 8 Bài 7 khác
Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thứcCâu hỏi 2 trang 20 Toán 8 Tập 1 Bài 7: Tính nhanh: 1052– 25.. Lời giải 1052- 25 = 1052- 52 = (105 + 5)(105 - 5) = 110.100 = 11000
Kiến thức cần nhớ -Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức -Một trong các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là dùng hằng đẳng thức (SGK Toán 8 tập 1 – Bài 7 trang 20) Xem toàn bộ Giải Toán 8: Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Quảng cáo
Quảng cáo
|