Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Sau khi bạn đã hoàn thành soạn thảo trên Word điều đầu tiên bạn cần phải làm đó là định dạng lại văn bản để có thể giúp người đọc có thể hiểu về nội dung hơn và làm cho văn bản trở nên lịch sự và trang trọng hơn. Điện máy XANH sẽ thông tin đến bạn các định dạng văn bản trong Word để có một file Word đúng chuẩn nhé!

1Định dạng văn bản là gì? Mục đích của việc định dạng văn bản

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản trên Word theo từng loại thuộc tính riêng biệt với nhau.

  • Giúp cho văn bản được trình bày đẹp hơn.
  • Nội dung trình bày trong văn bản rõ ràng, dễ nhìn.
  • Nhấn mạnh vào những phần nội dung quan trọng, cho người đọc dễ nắm bắt phần cốt lõi của vấn đề bạn muốn truyền tải trong văn bản.

Định dạng văn bản gồm 2 lệnh chủ yếu:

  • Định dạng đoạn văn bản:Giúp nhấn mạnh vào những phần nội dung quan trọng, cho người đọc dễ dàng bám sát nội dung cốt lõi.
  • Định dạng kí tự:Làm nổi bật những nội dung cần chú ý của văn bản, cho người đọc nắm rõ, dễ nhìn.

2Căn lề và kích thước cho văn bản

Bước 1:Bạn chọntab Layout, sau đó chọnSizeđể căn lề chuẩn cho văn bản.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2:Bảng điều chỉnh căn lề hiện ra, bạn chọnMarginsvà tiến hànhđiều chỉnh kích thước lề chuẩn theo khổ giấy A4rồi nhấpOKđể hoàn thành. (Top: 2 - 2.5 cm, Bottom: 2 - 2.5 cm, Left: 3 - 3.5 cm, Right: 1.5 - 2 cm)

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 3:Bạn chọnOrientationđể chỉnh sửa khổ giấy của văn bản.

  • Portrait để chọn khổ dọc.
  • Landscape để chọn khổ ngang.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

3Định dạng font chữ trong Word

Bước 1:Bạn vào thẻHomehoặc bấmCtrl+Dđểmở cửa sổ định dạng font chữ.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2:Bạnchọnfont chữ bạn muốn rồi nhấpOKđể hoàn thành.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 1:Bạn nhấnCtrl+Dđể mở cửa sổ Font, sau đó chọnAdvanced.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2:Bạnthiết lập khoảng cách chữtrong văn bản tại mụcSpacing.

  • Normal: Bình thường.
  • Expanded: Khoảng cách rộng hơn bình thường.
  • Condensed: Thu hẹp khoảng cách chữ lại.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 3:Bạn nhấpOKđể hoàn thành.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Vậy là bạn đã điều chỉnh khoảng cách các chữ thành công rồi.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 1:Bạnbôi đenvùng văn bản cần định dạng.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2: Sau khi đã bôi đen văn bản, bạn hãy chọn mục Format Painter tại tab Home.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 3: Cuối cùng, văn bản của bạn đã được định dạng.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

4Định dạng văn bản dùng cách phím tắt

Để có thể rút ngắn được thời gian trong lúc định dạng lại văn bản Điện máy XANH sẽ hướng dẫn bạn một số phím tắt phổ biến trong định dạng văn bản nhé!

Ctrl+B: Dùng để in đậm văn bản.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Ctrl+D: Để mở cửa sổ định dạng font chữ.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Ctrl+I: Dùng để in nghiêng font chữ.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Ctrl+U: Dùng để gạch chân font chữ.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Ctrl + Shift + >: Dùng để tăng kích cỡ văn bản.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Ctrl + Shift + <>: Dùng để giảm kích cỡ văn bản.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

5Định dạng văn bản bằng chức năng Paragraph

Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy mở file Word muốn định dạng và bôi đen văn bản.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2: Sau khi bôi đen văn bản, tại tab Home, bạn hãy click chuột vào mũi tên ô Paragraph.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 3: Tại cửa sổ Paragraph, tại mục General, bạn hãy chọn Alignment (canh lề đoạn văn bên trái hoặc phải), Outline Level (chọn kích cỡ của văn bản).

TạiIndentation bao gồm Left và Right (chọn khoảng cách đoạn văn lề trái và lề phải).

TạiSpecial (chọn kiểu thụt đầu dòng của đoạn văn), By (khoảng cách thụt đầu dòng).

Ở phần Spacing bao gồm:

  • Before: Khoảng cách giữa dòng đầu với dòng bên trên).
  • After: Khoảng cách giữa dòng cuối cùng với dòng bên dưới).
  • Line Spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong cùng 1 đoạn văn).
  • At: Khoảng cách dòng giữa các đoạn văn).

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 4: Sau khi chỉnh sửa xong bạn hãy nhấp vào mục OK để áp dụng.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

6Định dạng văn bản bằng nút mũi tên

Bước 1: Bạn vào Layout, sau đó bấm vàobiểu tượng mũi tên trong Page Setup để tiến hành thiết lập trang.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2: Tại bảng điều chỉnh lề, bạn chọn Margins và tiến hành điều chỉnh lề theo kích thước chuẩn lề A4.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 3:Sau khi chỉnh sửa xong bạn hãy nhấp vào mụcOKđể áp dụng.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

7Định dạng văn bản bằng thước ngang

Để định dạng văn bản bằng thước ngang bạn hãy làm các bước dưới đây nhé!

Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy mở hiển thị thước ngang bằng cách chọn tab View, sau đó chọn vào Ruler.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Bước 2: Bạn kéo thanh công cụ căn chỉnh lề 2 bên theo mong muốn là xong.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Tham khảo thêm một số phần mềm Microsoft đang được kinh doanh tại Điện máy XANH để hỗ trợ công việc của bạn:

Bài viết đã hướng dẫn bạn cách định dạng văn bản trong Word để có một file đúng chuẩn, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy để bình luận bạn nhé!

Định dạng phông chữ (Font)

Định dạng font chữ làm thay đổi các định dạng của ký tự trong văn bản như: font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc...

Để định dạng font chữ ta thực hiện:

  • Bước 1: Chọn vùng văn bản cần định dạng (bôi đen đoạn văn bản).
  • Bước 2: Thực hiện định dạng bằng 1 trong 3 cách sau:
    • Cách 1: Chọn ribbon Home và nhấn vào các nút tương ứng trên group Font

      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

      Kí hiệuChức năngKí hiệuChức năng
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn Font chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Gạch chân (nhấn mũi tên chọn kiểu gạch chân)
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn cỡ chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Gạch xuyên qua chữ (Strike Through)
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Tăng cỡ chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chỉ số dưới
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Giảm cỡ chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chỉ số trên
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chuyển đổi in HOA/thường
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Hiệu ứng chữ, chữ nghệ thuật (WordArt)
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Xóa bỏ mọi định dạng ký tự
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Màu nền chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      In đậm
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Màu chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      In nghiêng
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Mở hộp thoại Font

    • Cách 2: Nhấn nút góc phải dưới ở group Font

      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      ở hình trên hoặc nhấn Ctrl+D để mở hộp thoại Font

      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

      Kí hiệuChức năng
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn Font chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn kiểu chữ: Thường (Regular), Nghiêng (Italic), Đậm (Bold), Đậm nghiêng (Bold Italic)
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn cỡ chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn màu chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn kiểu gạch chân
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn màu gạch chân
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Đường thẳng xuyên qua chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Hai đường thẳng xuyên qua chữ
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chỉ số trên
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chỉ số dưới
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Vùng xem trước kết quả
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Chọn mặc định (văn bản mới sẽ áp dùng định dạng font chữ đang chọn)
      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font
      Thêm hiệu ứng chữ

    • Cách 3: Khi nhấn chọn văn bản sẽ thấy xuất hiện 1 menu cho phép định dạng văn bản.

      Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

      Chọn các nút chức năng tương tự như cách 1.

Khoảng cách ký tự (Character Spacing)

Khi soạn thảo, giữa các kí tự có khoảng cách với nhau, Word gọi chúng là Character Spacing, được hiểu là khoảng cách ký tự hay cũng gọi là giãn chữ.

Chúng ta thường dùng khoảng cách ký tự mặc định là Normal nhưng đôi khi cũng cần chỉnh lại khoảng cách này để văn bản được gọn gàng và dễ nhìn hơn.

Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

Trong ví dụ ở trên ta cần đẩy chữ Sidebar lên dòng trên sẽ phù hợp hơn.

Để điều chỉnh lại khoảng cách chữ ta làm như sau:

  • Bước 1: Chọn 1 (hoặc nhiều) đoạn văn cần chỉnh lại khoảng cách chữ.
  • Bước 2:Nhấn nút góc phải dưới ở groupFontở hình trên hoặc nhấnCtrl+Dđể mở hộp thoại Font

    Em hãy nêu cách định dạng Font chữ bảng hộp thoại Font

    Chọn tab Advanced, rồi chọn các mục mong muốn ở dưới:

    1. Co giãn ký tự theo tỉ lệ %
    2. Mục Spacing (hay dùng) chọn:
      • Expanded: giãn các ký tự ra
      • Condensed: co gần các ký tự lại cho gọn
    3. Khoảng cách co hoặc giãn ký tự
    4. Vị trí của ký tự so với dòng (có thể lên hoặc xuống)
    5. Cự ly lên xuống của ký tự.

Twitter