Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số

Trường Đại học Công nghệ – ĐH Quốc gia Hà Nội chính thức thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Thông tin chi tiết mời các bạn đọc trong phần dưới bài viết này nhé.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Công Nghệ – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Engineering and Technology (VNU-UET)
  • Mã trường: QHI
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Ngắn hạn
  • Địa chỉ: Nhà E3 Số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 024 37547 461
  • Email: 
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/UET.VNUH

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN tuyển sinh năm 2022 như sau:

NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GỒM 2 NGÀNH:
  • Ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
  • Mã ngành: CN16
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
NHÓM NGÀNH MÁY TÍNH VÀ ROBOT GỒM 2 NGÀNH:
  • Ngành Kỹ thuật Robot
  • Mã ngành: CN2
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
CÁC NGÀNH KHÁC
  • Ngành Vật lý kỹ thuật
  • Mã ngành: CN3
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Cơ kỹ thuật
  • Mã ngành: CN4
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ
  • Mã ngành: CN7
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Công nghệ nông nghiệp
  • Mã ngành: CN10
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00
  • Ngành Trí tuệ nhân tạo
  • Mã ngành: CN12
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Kỹ thuật năng lượng
  • Mã ngành: CN13
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CLC GỒM 3 NGÀNH:
  • Ngành Khoa học máy tính
  • Mã ngành: CN8
  • Chỉ tiêu: 280
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Lý hệ số 2), A01 (Toán, Anh hệ số 2)

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Anh, Lý)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh năm 2022 theo các phương thức xét tuyển như sau:

  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Xét kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT hoặc ACT
  • Xét chứng chỉ A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge
  • Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp điểm 2 môn Toán, Lý thi THPT
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN năm 2021 dự kiến như sau:

  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000 đồng/năm (ổn định trong toàn khóa học)
  • Các chương trình đào tạo khác: Theo Quy định của Nhà nước

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Lưu ý: Dấu (-) là đánh dấu ngành trong năm đó không đào tạo.

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Nhóm ngành Công nghệ thông tin 25.85 28.1 28.75
Công nghệ thông tin định hướng thị trường NB 25.85 28.1 28.75
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25.85
Khoa học máy tính
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật máy tính 24.45 27.25 27.65
Kỹ thuật Robot 24.45 27.25 27.65
Kỹ thuật năng lượng 21 25.1 25.4
Vật lý kỹ thuật 21 25.1 25.4
Cơ kỹ thuật 23.15 26.5 26.2
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 20.25 24 24.5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ hàng không vũ trụ 22.25 25.35 24.5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 24.65 27.55 27.75
Công nghệ nông nghiệp 20 22.4 23.55
Chương trình chất lượng cao
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23.1 25.7 25.9
Khoa học máy tính 25 27 27.9
Hệ thống thông tin 25 27 27.9
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 25 27 27.9
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 23.1 26 26.55

  • TAGS
  • đại học công nghệ
  • đại học quốc gia hà nội

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022

CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
********

TÊN TRƯỜNG:ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

(MÃ TRƯỜNG:QH)

Địa chỉ: Nhà điều hành (D2), Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại:024-37547670 (527) Fax: 024-37547724

Website:www.vnu.edu.vnvàwww.tuyensinh.vnu.edu.vn

Email:

>> Thời gian và địa điểm thi Đánh giá năng lực học sinh Trung học phổ thông (HSA) kỳ 1 (từ tháng 2 đến tháng 4/2022)

>> Thời gian và địa điểm thi Đánh giá năng lực học sinh Trung học phổ thông (HSA) kỳ 2 (từ tháng 5 đến tháng 7/2022)

>>Đề thi tham khảo kỳ thi đáng giá năng lực học sinh THPT

>>Phiếu trả lời trắc nghiệm đề thi kỳ thi đánh giá năng lực

Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số


Page 2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

                   

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

 CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TÊN TRƯỜNG: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Địa chỉ: Nhà điều hành (D2), Số 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024-37547670 (527)                                                 Fax: 024-37547724

   

Website: www.vnu.edu.vn và www.tuyensinh.vnu.edu.vn                               Email:

 1. Vùng tuyển sinh: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh trong cả nước và quốc tế

 2. Chỉ tiêu tuyển sinh toàn ĐHQGHN: 9.845 chỉ tiêu

 3. Phương thức tuyển sinh:

           Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.

- Đợt 1: Xét tuyển các thí sinh có kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019; Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn với mức điểm tối thiểu mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi); Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

         - Thời gian xét tuyển (đợt 1): Dự kiến từ ngày 10/07/2019 đến ngày 31/07/2019 với các thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và từ ngày 10/7/2019 đến 31/08/2019 đối với thí sinh sử dụng phương thức khác.

        - Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành/nhóm ngành tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo (nếu có). Thời gian xét tuyển (dự kiến) từ ngày 13/08/2019.

           Kế hoạch xét tuyển chi tiết sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN.

         - Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT): Tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao được xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, các đơn vị đào tạo công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế.

        - Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi xét tuyển tương ứng; Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chất lượng cao, chuẩn quốc tế do các Hội đồng tuyển sinh quy định nhưng tối thiểu phải bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.

I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

- Tên Trường:

Tiếng Việt: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Tiếng Anh: VNU University of Science

- Tên viết tắt:

Tiếng Việt: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Tiếng Anh: VNU-HUS

- Đơn vị chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)

- Địa chỉ:             

            + 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)

            + 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

            + 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 024 35579076; 024 38585279; hotline: 0967867334; Fax: 024 38583061

- Địa chỉ trang web: http://hus.vnu.edu.vn         E-mail:

- Tầm nhìn: Trường ĐHKHTN trở thành trường đại học nghiên cứu thuộc nhóm 100 trường đại học hàng đầu Châu Á vào năm 2020 và một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến của Châu Á vào năm 2030.

- Sứ mệnh: Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN là trường đại học nghiên cứu, có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.

- Giá trị cốt lõi:

Chất lượng xuất sắc, Đổi mới và sáng tạo, Trách nhiệm xã hội cao, Hợp tác và thân thiện.

Khẩu hiệu hành động: “Sáng tạo, Tiên phong, Trách nhiệm xã hội”.

Thông điệp của Trường ĐHKHTN: “Vững tư duy - bền sự nghiệp”

Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN là trường đại học đầu tiên trong khối Asean tham gia kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) và chính thức được công nhận đạt chuẩn chất lượng quốc tế chuẩn AUN-QA.

2. Vùng tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.

Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường ĐHKHTN

4.1. Nguồn tuyển sinh

 Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GDĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).

Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

ƒ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level), có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

4.2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

 Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.

Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).

Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.

ƒ Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục và phải đáp ứng tiêu chí sau: Là học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

Ưu tiên xét tuyển thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào ngành đào tạo/CTĐT;  Ưu tiên xét tuyển đối với các học sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh đạt giải giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp ĐHQGHN với môn thi phù hợp với ngành/CTĐT và đồng thời đáp ứng điều kiện: đạt lực học loại giỏi liên tục trong 3 năm học bậc THPT; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/CTĐT và các điều kiện khác do HĐTS Trường ĐHKHTN quy định trong Đề án tuyển sinh.

Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh. Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển theo phương án tuyển sinh của Trường.

Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học.

Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT và thí sinh theo Quy định của Bộ GDĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.

Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên website của ĐHQGHN và trên website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN.

5. Các thông tin khác

            Đối với các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;

Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.

6. Thông tin về ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã trường

xét tuyển

Tên ngành/CTĐT

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ

 thi THPT

 QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn

 chính

Mã tổ hợp môn

Môn

 chính

Mã tổ hợp môn

Môn

 chính

Mã tổ hợp môn

Môn

 chính

QHT

QHT01

Toán học

47

3

A00

A01

D07

D08

QHT

QHT02

Toán tin

49

1

A00

A01

D07

D08

QHT

QHT90

Máy tính và khoa học thông tin*

48

2

A00

A01

D07

D08

QHT

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

80

A00

A01

D07

D08

QHT

QHT03

Vật lí học

95

5

A00

A01

B00

C01

QHT

QHT04

Khoa học vật liệu

50

A00

A01

B00

C01

QHT

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

30

A00

A01

B00

C01

QHT

QHT06

Hoá học

67

3

A00

B00

D07

QHT

QHT41

Hoá học**

50

A00

B00

D07

QHT

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

49

1

A00

B00

D07

QHT

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

40

A00

B00

D07

QHT

QHT43

Hoá dược**

79

1

A00

B00

D07

QHT

QHT08

Sinh học

76

4

A00

A02

B00

D08

QHT

QHT09

Công nghệ sinh học

76

4

A00

A02

B00

D08

QHT

QHT44

Công nghệ sinh học**

80

A00

A02

B00

D08

QHT

QHT10

Địa lí tự nhiên

38

2

A00

A01

B00

D10

QHT

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

40

A00

A01

B00

D10

QHT

QHT12

Quản lý đất đai

70

A00

A01

B00

D10

QHT

QHT13

Khoa học môi trường

68

2

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT45

Khoa học môi trường**

40

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT14

Khoa học đất

30

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

40

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

40

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT17

Hải dương học

30

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

40

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT18

Địa chất học

30

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT19

Kỹ thuật địa chất

30

A00

A01

B00

D07

QHT

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

48

2

A00

A01

B00

D07

Tổng: 1.540 chỉ tiêu

1.510

30

Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2019

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lý, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 Ghi chú:

 * Chương trình đào tạo thí điểm.

** Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT hoặc chương trình đào tạo đặc thù.

II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN 

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

2. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn/bài thi đã công bố của Trường; Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường:

4.1 Thời gian ĐKXT: Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.

4.2 Chính sách ưu tiên tuyển sinh (có giới hạn chỉ tiêu)

a) Xét tuyển thẳng thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học.

b) Xét tuyển thẳng học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và một số trường THPT chuyên được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXHNV) phân bổ chỉ tiêu xét tuyển thẳng trên cơ sở phê duyệt của ĐHQGHN.

c) Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế Cambridge International Examinations (A-Level); chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên  hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương; chứng chỉ kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đáp ứng quy định của Trường ĐHKHXHNV và của ĐHQGHN.

d) Xét tuyển thẳng đối tượng thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

e) Xét tuyển thẳng thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã tốt nghiệp THPT (Nhà trường không có chương trình đào tạo dành riêng cho thí sinh là người khiếm thị, khiếm thính).

g) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả tổ hợp bài thi/môn thi THPT sử dụng để đăng ký xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXHNV quy định.

Thí sinh xem hướng dẫn chi tiết về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trên website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn 

5. Các thông tin khác (nếu có):

- Sinh viên ngành Đông phương học: Từ năm 2019, ngành Đông phương học chỉ gồm có 4 chuyên ngành: Ấn Độ học, Korea học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia chuyên ngành cho sinh viên năm nhất dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên.

- CTĐT chất lượng cao: Sau khi trúng tuyển và nhập học thí sinh có cơ hội được tuyển thẳng và xét tuyển vào các CTĐT chất lượng cao thuộc các ngành Khoa học quản lí, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Tâm lí học, Triết học và Văn học nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Trường. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.

- Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):

Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXHNV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:

- Ngành Báo chí, ngành Đông phương học (chuyên ngành Korea học), ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng (dự kiến), ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXHNV.

- Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ.

- Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.

 - Quy định về ngoại ngữ:

- Sinh viên các ngành dưới đây bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh (thuộc khối kiến thức chung trong CTĐT) để đáp ứng điều kiện được tiếp tục học Tiếng Anh chuyên ngành: Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản lý thông tin, Việt Nam học.

- Sinh viên ngành Hán Nôm bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung.

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp            xét tuyển 1

Tổ hợp             xét tuyển 2

Tổ hợp            xét tuyển 3

Tổ hợp              xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

QHX01

Báo chí

85

15

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX40

Báo chí **

CTĐT CLC TT23 (dự kiến)

25

5

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX02

Chính trị học

60

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX03

Công tác xã hội

70

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX04

Đông Nam Á học

45

5

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX05

Đông phương học

80

20

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX06

Hán Nôm

25

5

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX07

Khoa học quản lý

75

15

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX41

Khoa học quản lý **

CTĐT CLC TT23 (dự kiến)

30

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX08

Lịch sử

65

15

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX09

Lưu trữ học

50

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX10

Ngôn ngữ học

65

15

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX11

Nhân học

50

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX12

Nhật Bản học

25

5

D01, D04, D06

D78, D81, D83

QHX13

Quan hệ công chúng

60

15

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX14

Quản lý thông tin

50

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX42

Quản lý thông tin **

CTĐT CLC TT23 (dự kiến)

25

5

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

70

20

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX16

Quản trị khách sạn

65

15

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX17

Quản trị văn phòng

65

15

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX18

Quốc tế học

90

15

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX19

Tâm lý học

90

20

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX20

Thông tin – thư viện

50

5

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX21

Tôn giáo học

50

5

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX22

Triết học

60

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX23

Văn học

75

15

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX24

Việt Nam học

65

15

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

QHX25

Xã hội học

60

10

A00

C00

D01, D03, D04

D78, D82, D83

Tổng: 1.950 chỉ tiêu

1.625

325

- (**)  Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GDĐT.

- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển: A00 - Toán học, Hóa học, Vật lí; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D03 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D81 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật; D82 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp; D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.

III. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN

Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024.37547865; Fax: 024.37547460

Website: http://www.uet.vnu.edu.vn

Email:

  1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
  2. Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Việc phân ngành học được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành;

- Xét tuyển theo Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK).

- Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).

  1. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường:

- Nguyên tắc xét tuyển và Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy chế và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN.

- Năm 2019, Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) tuyển sinh 1460 chỉ tiêu đại học chính quy với 11 ngành/nhóm ngành. Nhà trường dành 200 chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho các đối tượng là thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; và trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế vào học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh; thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và thí sinh thuộc hệ chuyên của một số trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN theo Quy định Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc THPT chuyên và bậc ĐH tại ĐHQGHN.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương ứng được quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển.

  1. Các thông tin khác (nếu có):

Bên cạnh các chương trình đào tạo chuẩn Nhà trường còn đào tạo các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (CTĐT CLC theo TT 23) đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế; tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh; sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân và chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; Học phí cho chương trình này là 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học.

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã trường

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tên ngành/chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

I

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

1

QHI

CN1

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

180

70

A00

A01

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

55

5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

57

3

2

QHI

CN2

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

97

3

Kỹ thuật Robot

58

2

3

QHI

CN3

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật năng lượng

58

2

Vật lý kỹ thuật

58

2

4

QHI

CN4

Cơ kỹ thuật

78

2

5

QHI

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

98

2

6

QHI

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ

58

2

7

QHI

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

57

3

8

QHI

CN10

Công nghệ nông nghiệp

58

2

A00

A01

B00

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23 CỦA BỘ GDĐT

9

QHI

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

113

7

A00

(Toán, Lý) hệ số 2

A01

(Toán, Tiếng Anh) hệ số 2

10

QHI

CN8

Công nghệ thông tin (CTĐT CLC  TT23)

Khoa học Máy tính

115

35

Hệ thống thông tin

57

3

11

QHI

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

113

7

Tổng: 1.460 chỉ tiêu

1.310

150

IV. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh:

TÊN TRƯỜNG: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đạo học Quốc gia Hà Nội

(MÃ TRƯỜNG: QHF)

Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại:   (84-24) 37547269  Fax:  (84-24) 37548057      

Website:   http://ulis.vnu.edu.vn/     Email:          

2. Vùng tuyển sinh:  Toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển

 - Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia; (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level); xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGH333N.

- Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN.                                                                                                                 - Hình thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GDĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN.                      

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019;

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

5. Các thông tin khác

a) Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:                             - Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành học Ngôn ngữ bậc đại học hệ chính quy năm 2018 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 là 15,00 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn/bài thi; Điểm tối thiểu của mỗi môn/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm;

- Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành học Sư phạm bậc đại học hệ chính quy năm 2018 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 là 17,00 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn/bài thi; Điểm tối thiểu của mỗi môn/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm.

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

c) Số lượng chỗ trong ký túc xá: 2000

6. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển

TT  

Mã trường

Mã ngành/Mã xét tuyển

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn

xét tuyển 1

Tổ hợp môn

xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn

xét tuyển 4

theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

1

QHF

7220201

Ngôn ngữ  Anh

108

12

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

2

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

159

16

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

3

QHF

7220202

Ngôn ngữ  Nga

69

6

D01

Tiếng Anh

D02

Tiếng Nga

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

4

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp

69

6

D01

Tiếng Anh

D03

Tiếng Pháp

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

5

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung Quốc

23

2

D01

Tiếng Anh

D04

Tiếng Trung

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

6

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức

45

5

D01

Tiếng Anh

D05

Tiếng Đức

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

7

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

23

2

D01

Tiếng Anh

D06

Tiếng Nhật

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

8

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

23

2

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

9

QHF

7220211

Ngôn ngữ  Ả Rập

27

3

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

10

QHF

7220201CLC

Ngôn ngữ  Anh**         (CTĐT CLC TT23)

203

22

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

11

QHF

7220203CLC

Ngôn ngữ Pháp**         (CTĐT CLC TT23)

69

6

D01

Tiếng Anh

D03

Tiếng Pháp

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

12

QHF

7220204CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23)

159

16

D01

Tiếng Anh

D04

Tiếng Trung

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

13

QHF

7220205CLC

Ngôn ngữ Đức**           (CTĐT CLC TT23)

69

6

D01

Tiếng Anh

D05

Tiếng Đức

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

14

QHF

7220209CLC

Ngôn ngữ Nhật**           (CTĐT CLC TT23)

159

16

D01

Tiếng Anh

D06

Tiếng Nhật

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

15

QHF

7220210CLC

Ngôn ngữ  Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23)

159

16

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

 

Tổng: 1.500 chỉ tiêu

1.364

136

               
 

CHƯƠNG TRÌNH LKĐTQT DO ĐỐI TÁC

 NƯỚC NGOÀI CẤP BẰNG

               

16

QHF

7903124QT

Kinh tế - Tài chính***

126

14

D01

Tiếng Anh

A01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

Ghi chú: Mỗi ngành chỉ được xét tuyển/ thi tuyển tối đa 04 tổ hợp môn quy định Mã tổ hợp trong Sheet "Bảng tổ hợp môn xét tuyển"; Môn chính: Hệ số 2

  -   ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo  đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT. 

  -   *** CTĐT chính quy - liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế - Tài chính do trường Southem New Hampshire (Mỹ) cấp bằng.

V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Địa chỉ: Nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: 024.37547506 (máy lẻ 666, 888)

- Hotline: 0913 486 773

- Email:

- Website: www.tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn; www.ueb.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/ueb.edu.vn

2. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh đại học chính quy:

3.1 Trường Đại học Kinh tế xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả sau:

(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;

(2) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (gọi tắt là chứng chỉ A-Level);

(3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).

(4) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.

      3.2. Trường ĐH Kinh tế xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển diện dự bị đại học (theo quy chế, hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT, quy định của ĐHQGHN) thí sinh thuộc các diện sau:

            (1) Xét tuyển thẳng:

                                    - Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

                        - Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

       - Thí sinh thuộc các huyện nghèo (theo quy định tại Nghị định 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008, Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013) và thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành.

       - Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh một số trường THPT chuyên ngoài ĐHQGHN.

       (2) Ưu tiên xét tuyển:

        - Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng.

        - Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

            (3) Xét tuyển học sinh dự bị đại học.

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường:

(1) Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường ĐH Kinh tế không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

(2) Tiêu chí phụ xét tuyển đối với chương trình đào tạo chất lượng cao và chương trình đào tạo chuẩn:

- Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán.

- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.

(3) Học phí:

- Các chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2019 là 140 triệu đồng/khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.

5. Các thông tin khác (nếu có)

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển (chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo chuẩn)

TT

Mã trường

Mã xét tuyển

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

I

Chương trình đào tạo chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GDĐT)

QHE

QHE40

Quản trị kinh doanh

162

18

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Anh

D09

(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)

Anh

D10

(Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Anh

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Anh

QHE41

Tài chính - Ngân hàng

130

14

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Anh

D09

(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)

Anh

D10

(Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Anh

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Anh

QHE42

Kế toán

130

14

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Anh

D09

(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)

Anh

D10

(Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Anh

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Anh

QHE43

Kinh tế quốc tế

216

24

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Anh

D09

(Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)

Anh

D10

(Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Anh

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Anh

II

Chương trình đào tạo chuẩn

QHE

QHE02

Kinh tế

221

25

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

A00

(Toán, Vật lý, Hóa học)

C04

(Ngữ văn, Toán, Địa lý)

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

QHE01

Kinh tế phát triển

221

25

D01

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

A00

(Toán, Vật lý, Hóa học)

C04

(Ngữ văn, Toán, Địa lý)

A01

(Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Tổng: 1.200 chỉ tiêu

1.080

120

       Ghi chú:

- Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao:

(1) Điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2;

(2) Xét tuyển có điều kiện môn tiếng Anh đầu vào của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 tối thiểu từ điểm 4.0 trở lên (thang điểm 10).

- Xét tuyển theo các phương thức khác: Trong trường hợp thí sinh nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia.

7. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển (Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh liên kết quốc tế do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng)

STT

Mã xét tuyển

Tên ngành (tiếng Việt)

Tên ngành (tiếng Anh)

Chỉ tiêu

1

QHE80

Quản trị kinh doanh

Business Administration

90

Tên văn bằng: Bachelor of Science in Business Administration, viết tắt là BSBA-Troy.

Phương thức 1: Xét học bạ THPT

Phương thức 2: Xét điểm thi THPT QG

Điều kiện 1: Điểm trung bình chung (TBC) các năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6.0 trên thang điểm 10 (hoặc 2.0 trên thang điểm 4.0).

Điều kiện 2: Tổng điểm TBC các môn học cả năm lớp 12, bậc THPT của 1 trong 4 tổ hợp dưới đây: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) đạt từ 18.0/20 điểm trở lên.

Điều kiện 1: Thí sinh xét kết quả điểm thi THPT QG theo 1 trong 4 tổ hợp dưới đây: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) đạt ngưỡng xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế.

Điều kiện 2: Điểm TBC các năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6.0 trên thang điểm 10 (hoặc 2.0 trên thang điểm 4.0).

Điều kiện 3: Tiếng Anh

  • Tuyển thẳng: Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh (còn hiệu lực): IELTS 5.5, TOEFL iBT 61, B2 theo khung tham chiếu châu Âu trở lên hoặc tương đương (TOEIC 600; Bậc 4/6 theo khung NLNN dành cho người Việt Nam …)
  • Xét tuyển: Thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh tại kỳ thi THPT QG đạt 6.0/10 trở lên hoặc điểm trung bình chung môn tiếng Anh lớp 12 đạt tối thiểu 7.0/10.

* Lưu ý:

(1) Thí sinh có chứng chỉ TOEIC; chứng chỉ B2 hoặc tương đương do các trường đại học trong nước cấp phải nộp được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 61 trước khi đăng ký học môn do Đại học Troy đảm nhiệm.

            (2) Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

            (3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ quốc tế sau được xét tuyển thẳng vào chương trình và không phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

- Chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp với kết quả 3 môn học theo các khối xét tuyển tương ứng đạt điểm C trở lên;

- Chứng chỉ ACT đạt tối thiểu 20, trong đó điểm thành phần Tiếng Anh tối thiểu là 18;

- Chứng chỉ SAT đạt tối thiểu 1050, trong đó điểm ĐỌC và VIẾT không dưới 480.

VI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh: Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại : (84-247 3017 123).

Website: http://www.education.vnu.edu.vn

Email:

2. Phương thức tuyển sinh: Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, đó là: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).

Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:   

a) Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN

b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN;

c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên;

Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường

Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành: 1) Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, 2) Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, 3) Quản trị trường học, Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Khoa học giáo dục với các tổ hợp xét tuyển tương ứng (cụ thể trong bảng sau). Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chungtrong năm thứ nhất, Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:

- Nguyện vọng của thí sinh viên;

- Kết quả thi tuyển sinh;

- Điểm trung bình chung tích lũy.

4. Các thông tin khác

Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) được thành lập theo Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở phát triển Khoa Sư phạm - ĐHQGHN (được thành lập từ năm 1999). Với vai trò là trường đại học thành viên thuộc ĐHQGHN, Nhà trường được giao nhiệm vụ thực hiện mô hình mới về đào tạo giáo viên trong một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Đồng thời, Trường ĐHGD có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục, cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục và chuyên gia trong một số lĩnh vực khoa học giáo dục mà Việt Nam đang cần như giáo dục hướng nghiệp, tâm lý học lâm sàng, sức khoẻ tâm thần, quản lí hệ thống đào tạo và việc làm v.v…

Trường ĐHGD là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao về khoa học cơ bản là ĐHQGHN, trong lĩnh vực đào tạo giáo viên, Trường đã vận dụng triệt để lợi thế này thông qua mô hình đào tạo a + b. Trong mô hình này, khối kiến thức chung và khối kiến thức về khoa học cơ bản được tổ chức đào tạo tại các trường đại học thành viên (Trường ĐH Khoa học tự nhiên, Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường ĐH Kinh tế, Trường ĐH Công nghệ, Trường ĐH Ngoại ngữ,…). Trường ĐHGD tổ chức đào tạo khối kiến thức Khoa học giáo dục – Đào tạo giáo viên, trong đó, Trường ĐHGD là đơn vị quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên và cấp bằng tốt nghiệp, các trường đại học thành viên của ĐHQGHN là đơn vị phối hợp đào tạo.

5. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã trường

Mã xét tuyển

Tên ngành /nhóm ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

1

QHS

GD1

Sư phạm Toán

85

5

A00

A16

B00

D90

2

Sư phạm Vật lí

9

1

3

Sư phạm Hóa học

9

1

4

Sư phạm Sinh học

9

1

5

Sư phạm Khoa học tự nhiên

75

5

6

GD2

Sư phạm Ngữ văn

85

5

C00

D01

D78

C15

7

Sư phạm Lịch sử

9

1

8

GD3

Quản trị trường học

51

4

A00

A16

D01

C15

9

Quản trị Công nghệ giáo dục

52

3

10

Quản trị chất lượng giáo dục

52

3

11

Tham vấn học đường

52

3

12

Khoa học giáo dục

52

3

Tổng: 575 chỉ tiêu

541

34

VII. KHOA LUẬT

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

- Tên đơn vị: Khoa Luật

- Địa chỉ: Nhà E1 – 144 Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Tp. Hà Nội

- Điện thoại liên hệ: 02437.549.714

- Website của ĐHQGHN theo địa chỉ: http://law.vnu.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu/

- Email:

2. Vùng tuyển sinh: trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh;  kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN. Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019.

- Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8/2019 đến trước ngày 31/8/2019.

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Khoa

* Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019;

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 10 của Hướng dẫn này) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).

5. Các thông tin khác (nếu có)

* Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo thang điểm 30:

- Ngành Luật: 17.0

- Ngành Luật CLC TT23 : 16.5

- Ngành Luật Kinh doanh: 17.0

- Ngành Luật Thương mại quốc tế: 17.0

* Số lượng chỗ trong ký túc xá: 300

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển:

- Xét tuyển chỉ tiêu theo từng tổ hợp: ngành Luật – mã xét tuyển QHL01

- Xét tuyển theo ngành: các ngành còn lại (ngành Luật CLC - mã xét tuyển QHL40, Luật Kinh doanh - mã xét tuyển QHL02 và Luật thương mại quốc tế mã xét tuyển QHL03).

TT

Mã trường

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn

 xét tuyển 3

Tổ hợp môn

xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

1

QHL

Luật

7380101

320

10

C00

110

A00

50

D01,03

D01:105

D03: 10

D78, 82

D78: 40 D82: 05

2

QHL

Luật CLC

(thu học phí  theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GDĐT)

7380101 CLC

45

5

A01

D01

D07

D78

3

QHL

Luật kinh doanh

7380110

160

10

A00

A01

D01,03

D78, 82

4

QHL

Luật thương mại quốc tế

7380109

45

5

A00

A01

D01

D78, 82

Tổng : 600 chỉ tiêu

570

30

              + Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

              + Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GDĐT: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.

Chi tiết xem tại website: http://law.vnu.edu.vn/ hoặc http://tuyensinh.vnu.edu.vn

VIII. KHOA QUỐC TẾ

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

Tên trường/khoa: Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHQ

Địa chỉ:

- Cơ sở 1: Nhà G7- nhà G8, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Cơ sở 2: Nhà C - nhà E, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Cơ sở 3: Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, phố Kiều Mai, Phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Điện thoại: (024) 3555 3555

Website: http://khoaquocte.vn | http://is.vnu.edu.vn; http://tuyensinh.khoaquocte.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/khoaquocte

Email:

2. Vùng tuyển sinh: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam

3. Phương thức tuyển sinh:

  • Đợt 1: Xét tuyển kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn/bài thi đã công bố của Khoa. Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển; Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký; Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh;  kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN. Thời gian xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN.

  • Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế (nếu có). Thời gian xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN.
  1. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường/Khoa

- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019;

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (theo quy định cụ thể của ĐHQGHN) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).

    1. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và từ nước ngoài
    2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia (97%); (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level) và kết quả kỳ thi chuẩn hóa đánh giá năng lực trên giấy của tổ chức College Board, Educational Testing Service (SAT) (1%), xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN (2%).
    3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Theo Quy định của ĐHQGHN
    4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN; Đối với thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

Học sinh tốt nghiệp THPT chuyên thuộc ĐHQGHN, hoặc các trường THPT chuyên khác cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic/thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; hoặc đạt giải chính thức kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; Hoặc đạt giải chính thức kỳ thi thường niên Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT; Hoặc là thành viên chính thức đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Hoặc đạt học sinh giỏi trong cả 3 năm THPT, tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28 điểm (không có điểm bài thi/môn thi xét tốt nghiệp nào dưới 5,0 điểm.)

Ưu tiên xét tuyển các học sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp ĐHQGHN với môn thi phù hợp với ngành/chương trình đào tạo và đồng thời đáp ứng điều kiện: đạt lực học loại giỏi liên tục trong 3 năm học bậc THPT; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo và các điều kiện khác do các HĐTS quy định trong đề án tuyển sinh.

5. Các thông tin khác

Số lượng chỗ trong ký túc xá: 150

- Học phí (thu bằng tiền VNĐ):

+ Kinh doanh quốc tế: 186 triệu đồng/sinh viên/toàn bộ khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.

+ Kế toán, Phân tích và Kiểm toán: 186 triệu đồng/sinh viên/toàn bộ khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.

+ Hệ thống thông tin quản lý: 168 triệu đồng/sinh viên/toàn bộ khoá học tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học.

+ Tin học và kỹ thuật máy tính: 168 triệu đồng/sinh viên/toàn bộ khoá học tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học.

- Ngoài các đợt xét tuyển theo kế hoạch của ĐHQGHN, Khoa xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) với điều kiện xét tuyển tương tự như các đợt chính thức.

- Các chương trình đào tạo của Khoa Quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng là các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh chất lượng cao theo đặc thù đơn vị. Sinh viên theo học các chương trình này được các trường đại học: ĐH Canberra, ĐH Macquarie (Úc), ĐH Heriot-Watt, ĐH Huddersfield (Anh), ĐH Missouri State (Mỹ), ĐH Chienkuo (Đài Loan) công nhận tín chỉ để chuyển tiếp.

- Các CTĐT bằng kép: sau khi học hết năm thứ nhất các ngành Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lý, sinh viên có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành: Ngôn ngữ Anh/ Ngôn ngữ Nhật/ Ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN; ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật – ĐHQGHN. Sinh viên hoàn thành CTĐT của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.

- Các CTĐT liên kết khác: ngoài các CTĐT trên, năm 2019, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN tiếp tục tuyển sinh CTĐT Cử nhân khoa học Quản lý do trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ cấp bằng (mã ngành dự kiến: QHQ80); CTĐT Cử nhân Kế toán và Tài chính do trường ĐH East London, Anh cấp bằng (mã ngành dự kiến: QHQ81); CTĐT Cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch do trường ĐH Troy, Hoa Kỳ cấp bằng (mã ngành dự kiến: QHQ82) theo hình thức (1) xét tuyển học bạ THPT hoặc (2) kết quả thi THPT quốc gia hoặc (3) chứng chỉ A-Level hoặc (4) chứng chỉ SAT.

Chi tiết xem tại website: http://tuyensinh.khoaquocte.vn hoặc http://tuyensinh.vnu.edu.vn

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

xét tuyển

Tên ngành /CTĐT

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

1

QHQ

QHQ01

Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh)

253

7

A00

A01

D01, D03, D06

D96, D97, DD0

2

QHQ

QHQ02

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh)

165

5

A00

A01

D01, D03, D06

D96, D97, DD0

3

QHQ

QHQ03

Hệ thống thông tin quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh)

68

2

A00

A01

D01, D03, D06

D96, D97, DD0

4

QHQ

QHQ04

Tin học và Kỹ thuật máy tính (chương trình LKQT do ĐHQGHN cấp bằng, đào tạo bằng tiếng Anh)

48

2

A00

A01

D01, D03, D06

D90, D91, D94

Tổng: 550 (chỉ tiêu)

534

16

IX. KHOA Y DƯỢC

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh (tên Trường thành viên/Khoa trực thuộc), địa chỉ, SĐT/Fax, website, email,..)

  1. Vùng tuyển sinh: Trên cả nước
  2. Phương thức tuyển sinh:

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

- Phương thức khác như: Xét tuyển thẳng Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, chứng chỉ quốc tế như A- Level, kỳ thi chuẩn hóa SAT.

  1. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Khoa
  2. Các thông tin khác (nếu có)
  3. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Mã trường

Mã xét tuyển

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

1

QHY

7720101

Y Khoa

90

10

B00

2

QHY

7720201

Dược học

90

10

A00

3

QHY

7720501

Răng hàm mặt

45

05

B00

4

QHY

7720601

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

45

05

B00

5

QHY

7720602

Kỹ thuật Hình ảnh Y học

45

05

B00

Tổng:  350 chỉ tiêu

315

35

X. KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (HSB)

1. Thông tin của đơn vị tuyển sinh

Tên trường/khoa: Khoa Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHD

Địa chỉ: Nhà B1, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline: 0868 22 66 56

Website: http://hsb.edu.vn

Facebook: https://www.facebook.com/KhoaQuanTrivaKinhDoanhHSB/

Email:  

2. Vùng tuyển sinh: Trên phạm vi cả nước và quốc tế

3. Phương thức tuyển sinh: Phỏng vấn và Xét tuyển

      Tất cả các thí sinh phải vượt qua phần phỏng vấn trực tiếp từ Ban Phỏng vấn thuộc Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) trước khi đăng ký xét tuyển.

4. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Trường/Khoa

a. Đối với thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia

Đối với thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia: điểm xét theo tổ hợp các môn Toán, Lí, Hóa (khối A00); Toán, Lí, Tiếng Anh (khối A01) và Toán, Văn, Ngoại ngữ (khối D01, D03, D04); Toán, Khoa học tự nhiên, Ngoại ngữ (khối D90, D91, D95) đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và HSB quy định.

b. Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng 

Xét tuyển thẳng trên cơ sở tuân theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN, cùng quy định của HSB.

c. Đối với thí sinh có chứng chỉ Quốc tế: Xét tuyển theo quy định tuyển sinh của ĐHQGHN đối với các thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, IELTS.

d. Đối với thí sinh là người nước ngoài: Xét tuyển theo Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

  1. Thời gian phỏng vấn (dự kiến)

+ Đợt 1: từ ngày 20/02/2019 đến 30/06/2019.

+ Đợt bổ sung: từ ngày 13/08 đến 05/09/2019.

  1. Thời gian xét tuyển (dự kiến)

+ Xét tuyển đợt 1: từ 01/08 đến 06/08/2019

+ Xét tuyển bổ sung: từ 13/08 đến 05/09/2019

+ Đối với diện xét tuyển thẳng: trước 18/07/2019

Chính sách ưu tiên xét tuyển theo đối tượng, theo khu vực và xét tuyển thẳng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2019 và Đề án tuyển sinh của HSB.

Các thí sinh thuộc đối tượng trên phải vượt qua phần phỏng vấn trước khi HĐTS của HSB tổ chức xét tuyển.

 + Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng: theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT;

 + Thời gian nộp hồ sơ: Theo Quy định của Bộ GDĐT.

 HSB chỉ nhận hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng từ các Sở GDĐT, thời hạn trước ngày 01/06/2019.

5. Các thông tin khác

- Học phí toàn khóa: 245 triệu đồng.

- Học bổng: Đối với thí sinh là con em những gia đình thuộc diện ưu tiên hay gia đình lao động có hoàn cảnh khó khăn nhưng có đạo đức tốt, có kết quả thi đầu vào và phỏng vấn tốt, có cam kết làm việc cho doanh nghiệp của cựu học viên HSB hay đối tác chiến lược đặt hàng trả học phí cho HSB sẽ được xét cấp học bổng.

- Cơ hội chuyển tiếp du học quốc tế: Thí sinh trúng tuyển có cơ hội được tham gia tại các chương trình chuyển đổi tín chỉ quốc tế 2+2 (2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại nước ngoài) với các trường đại học từ Mỹ, Pháp, Úc, Phần Lan, Malaysia …

- Lệ phí

+ Lệ phí đăng ký phỏng vấn: 50.000 vnđ

+ Lệ phí phỏng vấn: 150.000 vnđ

+ Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN

6. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành 

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

1

QHD

7900101

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ

95

5

A00

A01

D01, D03, D04

D90, D91, D95

Tổng: 100 chỉ tiêu

95

5


Page 3

1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT 

(1.1. Mẫu phiếu ĐK XTT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại điểm a-e khoản 2 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY.

(1.2. Mẫu phiếu ĐK XTT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY

(1.3. Mẫu phiếu ĐK UTXT vào ĐH năm 2018 theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế) TẠI ĐÂY

2. Học sinh THPT Chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do các HĐTS quy định);

Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

3. Học sinh một số trường THPT Chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2. và phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN xét tuyển thẳng và xét tuyển.

(Hồ sơ và hướng dẫn xét tuyển thẳng học sinh các trường trung học phổ thông Chuyên tải TẠI ĐÂY)

4. HĐTS các đơn vị xây dựng quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của các ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành, quy trình xét và công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 20/3/2018.

5. Các trường đào tạo sư phạm có thể mở rộng diện xét tuyển thẳng (ngoài quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành) đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và các điều kiện khác do trường quy định trong đề án tuyển sinh.

6. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT trước ngày 01/6/2018 và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh trước 17h00 ngày 18/7/2018; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh và Vụ GDĐH trước 17h00 ngày 24/7/2018.


Page 4

Câu 1.  Xin chia sẻ với các em thí sinh một số “nguyên tắc vàng” khi điều chỉnh Nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2021

Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học từ ngày 29/8/2021 đến 17h00 ngày 05/9/2021. Thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo “nguyên tắc vàng” trong điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học và có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Chia nguyện vọng ra làm 3 nhóm:

1. Nhóm nguyện vọng đầu bao gồm các ngành và trường thật sự yêu thích và mong muốn theo học: Sắp xếp nhóm nguyện vọng đầu là ngành/trường rất thích học và chắc chắn sẽ theo học nếu đỗ. Đừng để nguyện vọng "chắc ăn" lên đầu. Nhiều thí sinh rất thích một ngành nhưng vì quá lo sợ mà điền nó vào các nguyện vọng dưới. Đến lúc xét tuyển mới biết ngành đó điểm mình có thể đạt được thì không được xét do đã trúng tuyển các ngành học (dù thấp điểm hơn) phía trên. Như vậy thí sinh sẽ đầy nuối tiếc.

2. Nhóm nguyện vọng thứ hai bao gồm các ngành và trường vừa tầm với năng lực cá nhân.

3. Nhóm nguyện vọng thứ ba bao gồm các ngành và trường thấp hơn với năng lực để đảm bảo cơ hội trúng tuyển.

Chi tiết xem video hướng dẫn tại: https://www.youtube.com/watch?v=EaQNAElGgc

Câu 2. Em đang băn khoăn trong việc điều chỉnh nguyện vọng vào ĐHQGHN. Ngành em thích thì khả năng đỗ không cao còn ngành chưa thích lắm thì có khả năng đỗ. Vậy em nên điều chỉnh nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên thế nào? Trường hợp em chỉ đỗ vào ngành không thích lắm nhưng trong quá trình học muốn được chuyển sang ngành khác của trường thì có được không? Nếu có cơ chế đó thì điều kiện sẽ thế nào?

Trả lời:

Hầu hết các bạn đều có tâm trạng và đặt câu hỏi như em. Với cách thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT như hiện nay, em có thể đặt ngành em yêu thích ở nguyện vọng 1, các ngành khác ở nguyện vọng tiếp theo (theo nguyên tắc vàng mà Ban tư vấn tuyển sinh đã trả lời ở câu trên). Em cũng lưu ý các trường đại học có cùng ngành đào tạo nhưng có điểm chuẩn khác nhau. Vì thế em có thể chọn ngành em thích ở các trường khác nhau theo điểm chuẩn từ cao đến thấp; Trường hợp em đỗ vào ngành không thích nhưng trong quá trình học muốn được chuyển sang ngành khác của trường là tương đối khó. Thông thường, ngành chuyển tới cũng phải có điểm chuẩn bằng hoặc cao hơn điểm thi tốt nghiệp của em. Ngoài ra, trường đại học đang học đồng ý và trường mới chuyển đến cần phải đồng ý tiếp nhận nếu em đạt kết quả học tập cao, không vi phạm kỷ luật...

Hoặc sau năm thứ nhất em có thể đăng ký học cùng lúc 2 CTĐT (bằng kép), với điều kiện, điểm GPA của em (tính đến thời điểm đăng ký học bằng kép) phải đạt tối thiểu 2.5, thông tin chi tiết xem tại website của ĐHQGHN (vnu.edu.vn);

Câu 3. Em muốn biết về cơ hội học bằng kép ở ĐHQGHN. Điều kiện để được học bằng kép là thế nào ạ? Ngành đào tạo nào của ĐHQGHN cho phép việc này?

Trả lời:

Năm 2021, ĐHQGHN tuyển sinh 132 ngành/chương trình đạo tạo trình độ đại học, gần 50% số ngành đào tạo có chương trình học bằng kép (đào tạo hai chương trình cùng 1 lúc). Điều kiện theo học chương trình thứ hai: Sinh viên đã hoàn thành năm thứ nhất chương trình đào tạo 1 có điểm trung bình chung tích lũy tối thiểu 2,5 (thang điểm 4,0) và không vi phạm kỷ luật học vụ. Chi tiết các ngành đào tạo bằng kép của ĐHQGHN em có thể xem tại website của ĐHQGHN https://vnu.edu.vn/ttsk/?C2649/N27872/%5bInfographic%5d-Cac-chuong-trinh-dao-tao-bang-kep-cua-dHQGHN.htm).

Câu 4. Em thi tốt nghiệp THPT năm nay khối A00 được 27,35 cả ưu tiên khu vực, nguyện vọng muốn học ngành Kỹ thuật máy tính của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội liệu có đỗ không? Xin cảm ơn thầy/cô!

Trả lời:

Đây là câu hỏi mà hầu hết các thí sinh đặt ra. Đến thời điểm hiện tại không ai có thể trả lời vì thí sinh chưa điều chỉnh nguyện vọng, các trường chưa tổ chức xét tuyển nên chưa có điểm chuẩn. Tuy nhiên, với mức điểm 27,35 thì thí sinh có nhiều cơ hội đỗ vào ngành đào tạo mong muốn. Lời khuyên là thí sinh hãy xếp nguyện vọng 1 vào ngành mình yêu thích, các nguyện vọng tiếp theo vào các ngành có điểm chuẩn thấp hơn hoặc cùng ngành/nhóm ngành thí sinh yêu thích nhưng của trường đại học thành viên/Khoa trực thuộc ĐHQGHN có điểm chuẩn thấp hơn 1 chút; chắc chắc cơ hội đỗ đại học rất cao.

Câu 5. Một thí sinh đạt 27,5 điểm khối A01 hỏi: Liệu em có cơ hội trúng tuyển vào nhóm ngành Công nghệ thông tin CLC của trường ĐH Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội không ?

Trả lời: Đây là câu hỏi mà hầu hết các thí sinh đặt ra cho Ban TVTS. Đến thời điểm hiện tại không ai có thể trả lời chính xác câu hỏi về điểm trúng tuyển của các ngành thí sinh chưa thực hiện điều chỉnh nguyện vọng và các trường ĐH chưa tổ chức xét tuyển. Tuy nhiên, với mức điểm 27,5 em có nhiều cơ hội đỗ vào ngành đào tạo mong muốn. Lời khuyên là em xếp nguyện vọng 1 vào ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN; các nguyện vọng tiếp theo có thể đăng ký vào các ngành như: Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, hoặc Tự động hóa và Tin học của Khoa Quốc tế hoặc Máy tính và KHTT của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, tiếp theo, em cũng nên chọn cho mình 2-3 nguyện vọng vào các trường ĐH có điểm chuẩn thấp hơn 1-3 điểm để chắc chắn đỗ vào các ngành em yêu thích và muốn theo học. Ngoài ra, em cũng nên tìm hiểu mức học phí các chương trình đào tạo trước khi sắp xếp, điều chỉnh nguyện vọng cho phù hợp.

Câu 6. Em muốn hỏi các ngành Y Dược của Trường ĐH Y-Dược, ĐHQGHN có gì khác biệt với các ngành Y Dược của các trường Y - Dược khác? Khối các ngành sức khỏe tuyển sinh những tổ hợp nào ạ? Em xin cảm ơn Ban TVTS!

Trả lời: Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa (nay là BS Y khoa), dược sĩ của các trường ĐH Y – Dược là thống nhất về chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo trên toàn quốc. Năm 2021, Trường ĐH Y Dược, ĐHQGHN được giao 500 chỉ tiêu cho 6 ngành (Y khoa; Dược học; Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học). Ngoài ra, tháng 7/2021, ĐH Y Dược đa được Bộ Y tế cấp phép đào tạo bác sỹ nội trú nên các bạn hãy yên tâm học tập để trở thành bác sỹ giỏi. Các ngành đào tạo y khoa của Trường ĐH Y Dược – ĐHQGHN xét tuyển tổ hợp B00 (Toán Hóa Sinh), Dược học xét tuyển tổ hợp A00 (Toán Lý Hóa). Chi tiết về thông tin tuyển sinh của các ngành đào tạo sức khỏe trường ĐHYD xin xem tại http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy

Câu 7. Em quan tâm tới các chương trình liên kết quốc tế của ĐHQGHN, Nhà trường có thể chia sẻ thông tin về các chương trình này được không ạ? Điều kiện tuyển sinh vào các chương trình này thế nào ạ?

 Trả lời:

Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế bậc đại học được tuyển sinh theo đề án riêng, có thể xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp và/hoặc kết quả học tập bậc THPT (học bạ). Chi tiết thông tin các chương trình liên kết quốc tế em tham khảo website của Khoa Quốc tế, Trường ĐH Kinh tế, Trường ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐHQGHN. Hầu hết các chương trình đào tạo liên kết quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh, sinh viên năm 2, năm 3 có thể sang nước ngoài học 1-2 kỳ. Các bạn lưu ý học phí các chương trình đào tạo liên kết quốc tế cao hơn nhiều lần so với chương trình đào tạo chuẩn (đại trà).

Câu 8. Hiện nay, một ngành có rất nhiều trường đào tạo như công nghệ thông tin, khoa học máy tính. Vậy khi lựa chọn ngành, nhất là điều chỉnh nguyện vọng sắp tới, Nhà trường có thể cho thi sinh biết, nên căn cứ vào những tiêu chí nào để “đặt cược” nguyện vọng. Giả thiết rằng, mức điểm của thí sinh ở mức cao hơn điểm chuẩn của ngành muốn học năm trước ở các trường có ngành đào tạo.

Trả lời: Đúng là các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học máy tính,.. có sức hút lớn trong thời gian qua. Điểm trúng tuyển vào các ngành này tương đối cao. Tuy nhiên, có 2 nội dung các em cần xem xét bên cạnh điểm chuẩn và mức điểm mình có để điều chỉnh nguyện vọng thời gian tới. Thứ nhất, em có thực sự yêu thích ngành học đó không? Em có học tốt môn Toán không? Thứ hai, trường đại học em đăng ký xét tuyển là đơn vị đào tạo uy tín lĩnh vực đó không? Các trường đại học uy tín sẽ có đội ngũ cán bộ giảng viên chất lượng, cơ sở vật chất tốt, đội ngũ cựu sinh viên rộng khắp, hợp tác với các doanh nghiệp tập đoàn công nghệ thông tin lớn trong và ngoài nước, điểm chuẩn các trường này thường khá cao hàng năm.

Câu 9. Tôi là phụ huynh có con xét tuyển đại học năm nay. Tôi tìm hiểu và thấy ngành Công nghệ thông tin (IT), Trí tuệ nhân tạo (AI), Khoa học dữ liệu đang là những ngành thu hút sự quan tâm của thí sinh hiện nay. Vậy xin thầy cho biết những ngành học này, cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp là như thế nào? Liệu 5 năm nữa, hạ tầng cơ sở của Việt Nam đã phát triển để có thể có “đất” phát triển những ngành như trí tuệ nhân tạo, hay Bigdata như các trường đang tuyên truyền? Trả lời:

Nhóm các ngành Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính,… đã trở thành nhóm ngành hấp dẫn trong gần 2 thập kỷ qua và các kết quả nghiên cứu dự báo vĩ mô cho thấy vẫn là lĩnh vực rất hấp dẫn trong những thập kỷ tới. Cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhu cầu đào tạo nhân lực của nhóm ngành này trong thời gian tới là rất lớn. Điều quan trọng nhất là bạn sinh viên có thể học tốt được ngành đó không? có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin, dữ liệu hay không? Nếu sinh viên đam mê và giỏi thì lĩnh vực nào cũng sẽ trở lên hấp dẫn, cơ hội việc làm sẽ chờ bạn chứ bạn không cần tìm đến nó. Trong 5 năm tới, nhóm ngành này không chỉ Việt Nam mà khu vực Đông Nam Á rất cần những chuyên gia giỏi của lĩnh vực CNTT.

Câu 11. Em quan tâm đến Khoa Quốc tế - ĐHQGHN và mong thầy/cô chia sẻ thêm thông tin về điểm nhận hồ sơ và điều kiện nhận đăng kí xét tuyển ĐH năm 2021 của Khoa Quốc tế? Cụ thể, em được 25,5 điểm Khối D01 (không có điểm ưu tiên) thì có thể vào được ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh hay Hệ thống thông tin quản lý không? Em là con gái mà lại thích học ngành này thì có sao không?

Trả lời:

Năm 2021, Khoa Quốc tế -ĐHQGHN tuyển sinh 09 ngành đào tạo có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) theo điểm thi tốt nghiệp là 20,0 điểm đối với các ngành Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Phân tích dữ liệu kinh doanh. Đối với các ngành còn lại, thí sinh đạt từ 18,0 điểm sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Khoa Quốc tế. Riêng đối với phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2021 thì thí sinh cần đạt tối thiểu 80/150 điểm. Với mức điểm của cháu là 25,5 điểm khối D01 thì có khả năng cao đỗ vào 02 ngành như em mong muốn. Thực tế cho thấy, tại Khoa Quốc tế có 2 ngành bạn đề cập hiện nay đều có khá nhiều sinh viên nữ đang theo học; ưu điểm của các bạn nữ là học bằng tiếng Anh, việc tiếp cận sẽ thuận lợi hơn nhiều (Khoa Quốc tế giảng dạy 100% bằng tiếng Anh).

Câu 12. Em rất thích học ngành Quản trị khách sạn và Du lịch nhưng bị cả gia đình em phản đối trước tình hình Covid-19 như bây giờ. Xin thầy/cô cho em lời khuyên ạ!

Trả lời: Tôi nghĩ gia đình em không muốn em theo học ngành Quản trị khách sạn và du lịch nên mới lấy lí do dịch Covid-19 để ngăn cản em thôi. Chúng ta đều biết Đảng, Chính phủ và địa phương đang thực hiện các biện pháp tốt nhất để kiểm soát Covid-19. Với sự nỗ lực của mỗi chúng ta, dịch bệnh sẽ sớm được đẩy lùi để trở lại cuộc sống bình thường. Em hãy thuyết phục gia đình: rằng sau đại dịch ngành công nghiệp không khói (ngành du lịch) là ngành phục hồi nhanh nhất và có nhiều cơ hội phát triển. Đồng thời, em hãy cho gia đình thấy đam mê và mơ ước của em với ngành này để nhận được sự ủng hộ của những người thân. Về việc chọn học ngành này nên học ở đâu: em có thể tham khảo ngành cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tại Khoa Quốc tế ĐHQGHN hoặc ngành Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành hoặc ngành Quản trị khách sạn của Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN.

Câu 13. Gia đình tôi có kế hoạch cho con đi du học đại học và cháu đã có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 7.0 nhưng đã thay đổi vì lo ngại tình hình dịch Covid-19. Tôi muốn hỏi nếu con tôi học Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, các lựa chọn chuyển tiếp đi du học sẽ như thế nào? Nếu con chọn học trong nước hết đại học, môi trường học trong nước của con thế nào? Con có cơ hội giao lưu sinh viên quốc tế không? Xin cảm ơn Nhà trường!

Trả lời: Đúng là hiện tại với tình hình dịch bệnh đang diễn biến hết sức phức tạp trên toàn thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ với các kế hoạch đi du học của nhiều thí sinh. Khoa Quốc tế - ĐHQGHN có môi trường sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Bên cạnh đó các em cũng có thể chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng trên thế giới như Mỹ, Úc, Canada, Anh, Nga, Maylaysia,.. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN là đơn vị đào tạo bằng tiếng Anh với các chương trình đào tạo đại học chính quy, bài  bản do Giám đốc ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc song bằng, các chương trình đào tạo liên kết quốc tế do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Với chứng chỉ tiếng IELTS 7.0, thí sinh có nhiều thuận lợi để theo học ở Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh có thể tiếp tục theo học tại các trường ĐH nước ngoài trong quá trình học tập ở Khoa Quốc tế để theo đuổi giấc mơ du học.

Câu 14. Con tôi thì khối A01 đạt 25.5 muốn học khối kỹ thuật ngành kỹ thuật ô tô hoặc Kỹ thuật điều khiển tự động hoá thì nên đăng ký nguyện vọng trường đại học nào tại Hà Nội cho phù hợp ạ?

Trả lời:

Đến thời điểm hiện tại, thí sinh và gia đình mới đặt câu hỏi này là hơi muộn. Hiện nay có rất nhiều trường đại học (thậm chí cả trường cao đẳng nghề) khu vực phía Bắc đào tạo nhóm ngành liên quan đến kỹ thuật oto như Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, Trường ĐH Giao thông hay Cao đẳng Cơ điện Hà Nội… Khối ngành đào tạo điều khiển tự động cũng có nhiều trường như Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội… Bạn nên tham khảo website của các trường khối công nghệ kỹ thuật và điểm chuẩn năm 2020 để xếp nguyện vọng đăng ký phù hợp. Với mức điểm như bạn đang sở hữu chưa phải là an toàn cho khối ngành đào tạo này nếu bạn không tham khảo kỹ điểm chuẩn của ngành ở nhiều trường đại học.

Câu 15. Em thi tốt nghiệp THPT năm nay được 23,4 điểm. Nếu ko đủ điều kiện vào trường/học viện bưu chính viễn thông thì có được chuyển nguyện vọng sang 1 trường khác được ko. Xin cảm ơn các thầy cô!

Trả lời:

Câu hỏi này chứng tỏ em chưa hiểu rõ về thời gian xét tuyển và cách thức xét tuyển đại học hiện nay. Theo quy chế tuyển sinh hiện hành thì thí sinh được phép đăng ký nhiều nguyện vọng, nếu trượt nguyện vọng 1 sẽ tự động xét tuyển nguyện vọng 2 rồi đến nguyện vọng 3,… vào nhiều ngành/trường khác nhau. Do đó em hãy bổ sung các nguyện vọng xét tuyển vào thời gian từ ngày 29/8/202105/9/2021. Hãy đăng ký từ 5-6 nguyện vọng vào ngành yêu thích ở các trường đại học phù hợp với mức điểm em đạt được và sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự điểm chuẩn giảm dần. Nên đặt cho mình ít nhất 1 nguyện vọng an toàn.

Câu 16. Em đăng ký 06 nguyện vọng. Xin Ban TVTS tư vấn giúp em sắp xếp thứ tự các nguyện vọng như thế nào cho phù hợp. Em xin trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Việc đầu tiên em hãy tham khảo điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) năm 2020 các ngành em đăng ký. Sau đó em hãy xếp NV1 vào ngành em yêu thích nhất (không quan tâm đến điểm chuẩn), nguyện vọng 2, 3 đến 6 vào các ngành phù hợp có điểm chuẩn giảm dần ở các trường đại học khác nhau, thậm chí các ngành khác nhau trong cùng 1 trường đại học. Lưu ý là em có thể bổ sung thêm nguyện vọng trong đợt điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 29/8 - 05/9/2021 tới đây nhé!

Câu 17. Thầy/cô cho em hỏi, nếu thí sinh chọn ngành với những ngành hơi trái ngược nhau, ví dụ học một ngành khối Công nghệ thông tin  và ngành Tâm lý học thì có được không ạ?

Trả lời: Thực ra, người trả lời câu hỏi này phải là em chứ không phải là thầy. Tất cả các ngành khoa học đều có chung một đích đến nên không có phân biệt trong khoa học; còn ngành nghề thì bất cứ ngành nào cũng cần thiết để đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội. Vấn đề là em đam mê, thích thú ngành học nào bởi vì chỉ có yêu thích em mới theo đuổi và học tốt, tránh được trường hợp đứng núi này trông núi kia. Có rất nhiều nhà toán học làm thơ hoặc đàn rất hay và cũng nhiều nhà tâm lý học giỏi CNTT nếu họ thực sự thích thú điều đó.

 Câu 18. Thầy/cô cho em hỏi, em có dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng điểm thi không được cao. Vậy em muốn tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN trong thời gian tới, liệu em có thể sử dụng kết quả này xét tuyển vào các trường ĐH của ĐHQGHN và các trường ĐH khác không ạ?  

Trả lời:

Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN chỉ tổ chức thêm các đợt thi ĐGNL cho thí sinh đã dự thi tốt nghiệp sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát hoàn toàn. Do đó, em phải cân nhắc thời gian dự thi vì có thể khi thi xong ĐGNL thì các trường đại học đã kết thúc công tác xét tuyển đại học năm 2021. Ngoài ra, em cũng nên tham khảo xem trường ĐH em muốn xét tuyển có dùng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để tuyển sinh ĐH hay không (Phương thức, thời gian nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh được các trường ĐH công bố trrong Đề án tuyển sinh – đăng công khai trên website của Nhà trường). Ngoài ra, em nên tham khảo điểm trúng tuyển năm 2020 để chọn lựa được ngành/trường có mức điểm phù hợp với kết quả thi của mình nhé!

Câu 19. Em muốn biết trong phương án tuyển sinh của những ngành xét nhiều tổ hợp khác nhau thì tỷ lệ chỉ tiêu cho mỗi tổ hợp có chia đều không hay tuỳ thuộc mỗi ngành và có công bố công khai tỷ lệ này không ạ? Em có nguyện vọng vào một ngành khối XHNV có xét tuyển cả tổ hợp Văn-Sử-Địa (C00) và Toán-Văn-Anh (D01). Em muốn cân nhắc tổ hợp nào được dành chỉ tiêu nhiều hơn để xếp ưu tiên trước. Em xin cảm ơn!

Trả lời:

Thông thường, nếu ngành đào tạo xét tuyển theo nhiều tổ hợp khác nhau thì các trường có thể chia/không chia chỉ tiêu xét tuyển theo từng tổ hợp. Ví dụ ngành Luật của Khoa Luật, ĐHQGHN xét tuyển tổ hợp A00: 50 chỉ tiêu và C00: 100 chỉ tiêu hoặc tất cả các ngành của Trường ĐHKHXHNV, ĐHQGHN phân chỉ tiêu theo tổ hợp. Trường hợp ngành đào tạo có nhiều tổ hợp mà không phân chỉ tiêu cho từng tổ hợp thì xét tuyển như nhau (có mức điểm trúng tuyển bằng nhau giữa cacs tổ hợp). Có một mẹo nhỏ là bạn có thể đăng ký 2 nguyện vọng bằng 2 tổ hợp khác nhau vào cùng 1 ngành đào tạo của cùng 1 trường đại học. Ví dụ bạn có thể đăng ký NV1 bằng tổ hợp D01 và NV2 bằng tổ hợp C00 vào cùng 1 ngành em yêu thích của Trường ĐHKHXH&NV nếu ngành đó xét tuyển đồng thời D01 và C00; Các trường đều phải công khai chỉ tiêu xét tuyển theo tổ hợp cho từng ngành e nhé.

Câu 20. Em được 27 điểm, muốn học một ngành công nghệ của ĐHQGHN, nhưng ba mẹ lại muốn em học công nghệ ở một trường khác. Mức điểm của em có đủ để vào học trường ĐH Công nghệ ĐHQGHN không ạ? Thầy có thể tư vấn thêm cho em những ưu điểm mang tính đặc thù của ĐHQGHN, ví dụ như cơ chế đào tạo linh hoạt, mềm dẻo chẳng hạn.

Trả lời:

Với mức điểm 27,0 em có nhiều lựa chọn các ngành đào tạo khối công nghệ - kỹ thuật mặc dù một số ngành như công nghệ thông tin, máy tính, truyền thông có thể có điểm chuẩn cao hơn 27,0 điểm. Tuy nhiên, em cứ xếp nguyện vọng 1 vào ngành yêu thích và các nguyện vọng tiếp theo vào ngành có điểm thấp hơn. Việc em chọn ngành đào tạo là do em và thuyết phục gia đình em nếu em thực sự mong muốn theo học và trở thành chuyên gia giỏi trong lĩnh vực đó. Mức điểm của em có nhiều cơ hội vào các ngành công nghệ như máy tính, dữ liệu, robot, công nghệ nông nghiệp… của Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHN hoặc Máy tính và khoa học thông tin của Trường ĐH KHTN, ĐHQGHN hoặc Tin học và Tự động hóa của Khoa Quốc tế. Nếu em theo học ở  ĐHQGHN, em sẽ có cơ hội học bằng kép các ngành như Ngôn ngữ, Luật hay Khoa học máy tính,… Đào tạo theo phương thức tín chỉ hiện nay ở ĐHQGHN rất linh hoạt em nhé. Em còn có thể theo học ở 1 học phần hay 1 học kỳ tại một số trường đại học trong và ngoài nước theo hoạt động trao đổi sinh viên.

Câu 21. Thầy/Cô cho em hỏi hiện nay Nhà nước có những ưu đãi gì trong đào tạo và tuyển dụng với những người học các ngành khoa học cơ bản không ạ? Em có nguyện vọng vào học tại trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN vì em thích Vật lý. Nhưng nhiều người can ngăn vì cho rằng học khoa học cơ bản chỉ có thể làm việc ở các viện nghiên cứu, và lương cũng rất thấp!

Trả lời:

Hiện nay, ngành Vật lý của Trường ĐHKHTN – ĐHQGHN là ngành đào tạo chuẩn đã được Nhà nước hỗ trợ đào tạo nên có mức học phí thấp so với các chương trình đào tạo khác trên cả nước. Trong thời gian tới, ĐHQGHN tiếp tục có các chính sách học phí, học bổng hỗ trợ các ngành đào tạo khoa học cơ bản. Ngoài ra, Trường ĐHKHTN cũng có nhiều học bổng từ các nguồn khác nhau cho sinh viên.

Rất nhiều sinh viên khoa Vật lý tốt nghiệp đã theo học thạc sỹ, tiến sỹ và thành danh ở các trường đại học danh tiếng trên thế giới; thành lập công ty, doanh nghiệp và khởi nghiệp thành công em nhé. Cơ hội và vị trí việc làm và mức lương phụ thuộc chủ yếu vào kết quả học tập và năng lực bản thân em.

Câu 22. Do tình hình Covid-19 nên dự định du học của em phải hoãn lại và dự định học một ngành khối công nghệ của ĐHQGHN. Em muốn thầy tư vấn có thể chọn ngành nào phù hợp với xu thế nền công nghiệp 4.0, đặc biệt nếu em tiếp tục du học thì có khả năng sử dụng những gì đã học cho hành trình tiếp theo của mình. Xin cảm ơn Thầy!

Trả lời:

Thực ra, nếu em dành 10 phút ghé thăm trang tuyển sinh của Trường ĐH Công nghệ hay Trường ĐHKHTN của ĐHQGHN em dễ dàng tìm được câu trả lời. Các ngành đào tạo như: Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Robot, Khoa học Dữ liệu, Phân tích dữ liệu, Công nghệ Hàng không vũ trụ… là những ngành em có thể theo học. Tuy nhiên, nhóm ngành này đều có điểm chuẩn tương đối cao nhé.

Câu 23. Thầy cho em hỏi ngành Dược của Trường ĐH Y-Dược, ĐHQGHN khác với đào tạo về Dược của các trường ĐH Dược trên cả nước ở điểm nào?

Trả lời: Về cơ bản, không có gì khác nhau về chương trình đào tạo Dược học ở Trường ĐH Y Dược – ĐHQGHN và các trường đại học khác có ngành Dược học em nhé. Điểm khác biệt duy nhất là năm thứ nhất, em được học tại Trường ĐH Khoa học Tự nhiên với các giảng viên đào tạo hàng đầu về khoa học cơ bản lĩnh vực: Lý, Hoá, Sinh em nhé.

Câu 24. Đại học Quốc gia Hà Nội có tổ chức thêm các đợt thi ĐGNL năm 2021?

Trả lời:

Kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN tổ chức nhiều đợt trong năm. Tuy nhiên, do dịch bệnh Covid-19 kéo dài nên ảnh hưởng đến kế hoạch tổ chức các đợt thi năm 2021. Hiện tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN đã sẵn sàng mở cổng đăng ký dự thi và tổ chức thi ĐGNL khi dịch Covid-19 được kiểm soát. Tuy nhiên, nếu thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL để xét tuyển đại học phải lưu ý thời gian nhận hồ sơ xét tuyển năm 2021 của các trường đại học trên cả nước.

Câu 25. Bộ GD&ĐT cho biết đã đề nghị ĐHQGHN tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để sử dụng kết quả đó cho thí sinh thuộc diện xét đặc cách tốt nghiệp đăng ký xét tuyển vào các trường ĐH. Vậy thầy cho biết cho đến bây giờ có bao nhiêu trường sẽ sử dụng kết quả này để xét tuyển đối với những thí sinh đặc cách tốt nghiệp năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid-19? ĐHQGHN có dành chỉ tiêu cho đối tượng thí sinh này không, nếu có thì cụ thể ở những ngành nào?

Trả lời:

Ngày 16/8/2021, Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN đã ra thông báo về dự kiến tổ chức thi ĐGNL cho thí sinh thuộc diện xét đặc cách tốt nghiệp sử dụng để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học năm 2021. Theo như thông báo một số trường sử dụng kết quả thi ĐGNL của các đối tượng trên để xét tuyển bổ sung năm 2021 gồm: Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Y Hà Nội, Trường ĐH Ngoại thương, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Ngoài ra, ĐHQGHN có dành 75http://ump.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy chỉ tiêu để xét tuyển các đối tượng được xét đặc cách tốt nghiệp có kết quả thi ĐGNL đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Thông tin xét tuyển chi tiết như các đối tượng, hồ sơ, thời gian, chỉ tiêu của từng trường, từng ngành thí sinh có thể tham khảo tại website các trường đăng ký xét tuyển.


Page 5

Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số
                   TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên là một đơn vị phục vụ trực thuộc ĐHQGHN với chức năng quản lý, phục vụ học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh (HSSV) nội trú; cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao đời sống và hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học cho HSSV; tổ chức các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho HSSV.

1. Quỹ nhà ở/quỹ phòng trong các Ký túc xá của ĐHQGHN

Hiện nay, Trung tâm Hỗ trợ sinh viên - ĐHQGHN có 03 KTX với hơn 6000 chỗ ở, trong đó ưu tiên quỹ nhà ở dành cho sinh viên năm thứ nhất là 1700 chỗ:

1.1. KTX Mễ Trì

- Số lượng chỗ ở: 1900, sinh viên của các trường ĐHKH Tự nhiên, ĐHKH Xã hội & Nhân văn, ĐH Giáo dục, Chuyên Khoa học Tự nhiên.

- Địa chỉ: Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội

- Hotline: 01234 182 182; Facebook: https://www.facebook.com/KTXMT

1.2. KTX Ngoại Ngữ

- Số lượng chỗ ở: 1900, sinh viên các trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Công Nghệ, ĐH Kinh tế, Khoa Luật, Chuyên Ngoại Ngữ.

- Địa chỉ: Số 1 Phạm Văn Đồng (nằm trong khuôn viên trường ĐH Ngoại ngữ);

- Hotline: 1968 268 173; Facebook: https://www.facebook.com/KTXNN

                                                              

Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số

1.3. KTX Mỹ Đình

- Số lượng chỗ ở: 2238, sinh viên của các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn Hà Nội, trong đó ưu tiên sinh viên của ĐHQGHN .

- Địa chỉ: Đơn nguyên I, II, Đường Hàm Nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội;

- Hotline: 024. 3204 3999 Số máy lẻ 101;

Facebook:   https://www.facebook.com/ktxmydinh/

                        

Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số

2. Điều kiện cơ sở vật chất

- KTX Mễ Trì có 2 toà nhà 5 tầng và 2 toà nhà 4 tầng nằm trên khuôn viên rộng 26.600 m2, với 270 phòng; KTX Ngoại ngữ có 3 toà nhà 5 tầng trên khuôn viên rộng 13.455 m2 với 255 phòng; KTX Mỹ Đình gồm 2 đơn nguyên 21 tầng nằm trong khu Đô thị Mỹ Đình II với 388 phòng.

- Toàn bộ phòng ở của cả 03 KTX khép kín, điện nước đảm bảo 24/24. Trong phòng ở trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết như Giường, tủ, bàn học, giá sách, quạt đảo trần và trang bị thêm bình nước nóng, điều hoà nhiệt độ. Có đầy đủ các dịch vụ tiện ích, đáp ứng tối đa nhu cầu sinh hoạt và học tập của HSSV nội trú: Thư viện và các phòng tự học; wifi miễn phí phủ khắp khuôn viên, phòng máy tính kết nối internet; Sân tập thể thao đa năng; Phòng tập Gym; Hệ thống máy giặt công cộng; Nhà ăn, cửa hàng fastfood; Quán café… nằm trong khuôn viên các KTX.

- Lệ phí nhà ở: các KTX có nhiều loại phòng ở từ 2- 10 người/1 phòng, giá phòng ở từ 140.000đ - 215.000đ/ 1 tháng (giá trên chưa gồm dịch vụ gia tăng theo nhu cầu sinh viên).

3. Điều kiện, quy trình đăng ký nội trú

- HSSV diện chính sách xã hội: là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công; HSSV khuyết tật;  có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; mồ côi cả cha và mẹ; là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- HSSV thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của ĐHQGHN; đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh ĐH; tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức.

3.2. Quy trình, thủ tục nội trú

Bước 1: Đăng ký nội trú

Bước 2: Xét duyệt nội trú

Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX và đăng

trên Website http://css.vnu.edu.vn

Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở.

* Các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục nội trú: Đơn xin vào ở KTX, giấy tiếp nhận sinh viên khi nhập học (bản photo), giấy chứng nhận diện ưu tiên (nếu có).

 Sinh viên năm thứ nhất: BQL KTX tổ chức tiếp nhận, bố trí nội trú theo lịch nhập học của các đơn vị đào tạo.

                                                                                                                           TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH VIÊN

Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh số


Page 6

Điểm chuẩn các năm trước của Trường ĐHKHTN

dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Năm 2021, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN), ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Dưới đây là mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển năm 2021 và điểm chuẩn các năm trước của các chương trình đào tạo để thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tham khảo:

MÃ TRƯỜNG: QHT

TT

xét tuyển

Tên ngành/CTĐT

Tổ hợp xét tuyển

ĐIỂM CHUẨN NĂM TRƯỚC

2013

2014

2015a)

2016a)

2017

2018

2019

2020

1

QHT01

Toán học

A00; A01; D07; D08

19,50

21,00

92

84

18,75

18,10

20,00

23,60

2

QHT02

Toán tin

A00; A01; D07; D08

86

18,75

19,25

22,00

25,20

3

QHT40

Máy tính và khoa học thông tin**

A00; A01; D07; D08

18,45

20,75

24,80

4

QHT93

Khoa học dữ liệu*

A00; A01; D07; D08

25,20

5

QHT03

Vật lí học

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

86

78

17,50

17,25

18,00

22,50

6

QHT04

Khoa học vật liệu

A00; A01; B00; C01

19,50

20,50

82

75

17,25

16,00

16,25

21,80

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00; A01; B00; C01

19,50

22,00

90

78

17,50

16,05

16,25

20,50

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00; A01; B00; C01

25,00

9

QHT06

Hoá học

A00; B00; D07

22,50

23,00

98

84

19,75

19,70

20,50

24,10

10

QHT41

Hoá học***

A00; B00; D07

17,00

16,00

18,50

11

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

A00; B00; D07

17,25

17,05

16,00

18,50

12

QHT43

Hoá dược**

A00; B00; D07

24,00

24,00

103

101

24,00

20,35

20,25

23,80

13

QHT08

Sinh học

A00; A02; B00; D08

20,50

21,00

91

80

18,00

18.70

20,00

23,10

14

QHT09

Công nghệ sinh học

A00; A02; B00; D08

A,A1:23,00

B:24,00

A,A1:23,00

B:24,00

100

86

23,50

20,55

22,75

25,90

15

QHT44

Công nghệ sinh học**

A00; A02; B00; D08

21,75

19,10

18,75

21,50

16

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00; A01; B00; D10

19,00

20,00

78

70

17,00

15,00

16,00

18,00

17

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00; A01; B00; D10

15,20

16,00

18,00

18

QHT12

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D10

19,50

20,00

82

80

17,50

16,35

16,00

20,30

19

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00; A01; B00; D10

21,40

20

QHT13

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D07

21,00

21,00

88

75

17,50

16,00

17,00

17,00

21

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

A00; A01; B00; D07

16,00

18,00

22

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00; A01; B00; D07

24,40

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

18,50

15,05

16,00

18,00

24

QHT17

Hải dương học

A00; A01; B00; D07

19,00

20,00

75

70

17,75

15,05

16,00

17,00

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00; A01; B00; D07

16,00

17,00

26

QHT18

Địa chất học

A00; A01; B00; D07

19,50

20,00

80

75

17,00

15,20

16,00

17,00

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; B00; D07

21,50

20,00

85

80

17,75

15,20

16,00

17,00

28

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00; A01; B00; D07

17,00

GHI CHÚ

1. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2021:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình  đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 (-) Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

2. Chương trình đào tạo:

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.

(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án: Học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;

3. a)Năm 2015, 2016, Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức riêng.

4. Điểm trúng tuyển năm 2017, 2018, 2019, 2020 của một ngành học hoặc chương trình đào tạo bằng nhau cho tất cả các tổ hợp.


Page 7


Page 8


Page 9