Công thức tính sản lượng thực tế

Môn địa không phải là môn học thuộc lòng vì trong đề thi địa yêu cầu phải thực hiện các bước tính toán, ghi công thức, đơn vị tính, lập bảng điền kết quả… Sau đây là một số dạng tính toán trong đề thi địa lí rất hay gặp mà thí sinh cần nhớ:


1. Độ che phủ rừng (đơn vị %) = (diện tích rừng: diện tích vùng) x 100%.


2. Tỉ trọng trong cơ cấu (đơn vị %) = (giá trị cá thể: giá trị tổng thể) x 100%.


3. Năng suất cây trồng (đơn vị tấn/ha hoặc tạ/ha) = sản lượng: diện tích.


Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.


4. Bình quân lương thực theo đầu người (đơn vị kg/người) = sản lượng lương thực: số dân.


5. Thu nhập bình quân theo đầu người (đơn vị: USD/người) = tổng thu nhập quốc dân: số dân.


6. Mật độ dân số (đơn vị người/km2) = số dân: diện tích.


7. Tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm (lấy năm đầu tiên ứng với 100%) = (giá trị năm sau: giá trị năm đầu) x 100%.


Hoàng Dương (tổng hợp)

Chia sẻ:

CHƯƠNG 1 : ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA1. Chỉ tiêu thực và danh nghĩa-Giá hiện hành dùng để tính chỉ tiêu danh nghĩa (chứa đựng biến động giá)-Giá cố định dùng để tính chỉ tiêu thực (đã loại trù biến động giá)Chỉ số giá (t) = Chỉ tiêu danh nghĩa / chỉ tiêu thựcntGDPDanhNghia= ∑ Pi t × Qiti =1ntGDPThuc= ∑ Pi 0 × Qiti =1-Tăng trưởng kinh tế:2. Cách tính GDPa. Thông qua luồng hàng hóanGDP = ∑ Pi × Qii =1b. Thông qua luồng tiền-Phương pháp giá trị gia tăng:+ Giá trị gia tăng = Giá trị xuất lượng – Chi phí đầu vào (Chi phí về hàng hóa trung gian mua ngoài)+ GDP = Tổng các giá trị gia tăng-Phương pháp thu nhậpGDP = W + R + i + ∏ + De + Ti-+ W: Tiền lương+ ∏ : Lợi nhuận+ R: Tiền thuê+ De: Khấu hao+ i: Tiền lãi+ Ti: Thuế gián thuPhương pháp chi tiêu1GDP = C + I + G + X − M+ C: Chi tiêu hộ gia đình+ I: Chi tiêu cho đầu tư của doanh nghiệp+ G: Chi ngân sách mua hàng hóa và dịch vụ+ X: Chi tiêu nước ngoài mua hàng hóa và dịch vụ trong nước (Xuất khẩu)+ M: Chi tiêu nước ngoài mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài (Nhập khẩu)3. Các chỉ số khácGNP (hay GNI) = GDP + NIAVới NIA là thu nhập ròng từ nước ngoàiNIA = Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào – thu nhập từ trong nước chuyển raCHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG21. Xác định sản lượng cân bằng-Nền kinh tế đóng cửa, không chính phủAD = C + I+ C: Chi tiêu hộ gia đình+ I: Chi tiêu cho đầu tư của doanh nghiệp2. Thu nhập khả dụngYd = Y − (Tx − Tr ) = Y − T+ Yd: Thu nhập khả dụng+ Y: Tổng thu nhập (GNP hay GNI)+ Tx: Tổng số thuế (Tx = Td + Ti)+ Tr: Chi chuyển nhượng (Trợ cấp)+ T: Thuế ròngYd = C + S∆Yd = ∆C + ∆S3. Hàm số tiêu dùng và hàm số tiết kiệmC = C0 + CmYdS = S0 + S mYd+ C0: Tiêu dùng tự định (tiêu dùng tối thiểu)+ S0: Tiết kiệm tự định+ Cm: Tiêu dùng biên+ Sm: Tiết kiệm biêna. Tiêu dùng biên và tiết kiệm biênCm ( MPC ) =∆C;0 < Cm < 1∆YdS m ( MPS ) =∆S;0 < S m < 1∆Ydb. Mối quan hệ giữa hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệmC + S = YdC0 + S0 = 0C + S = 1m m4. Hàm đầu tưI = I 0 + I mY+ I0: Đầu tư tự định+ Im: Đầu tư biênI m ( MPI ) =∆I;0 < I m < 1∆Y5. Phương pháp xác định sản lượng cân bằng3-Theo quan hệ tổng cung / tổng cầuAS = AD ⇔ Y = C + I-Theo quan hệ đầu tư / tiết kiệmI =SChú ý: Nền Kinh tế không chính phủ Y=YdC = C0 + CmYdI = I 0 + I mY(Y = Yd )⇒Y =C0 + I 0C +I= 0 01 − Cm − I m S m − I m6. Mô hình số nhân của tổng cầu∆Y = k × ∆AD ⇒ k =∆Y∆AD+ k: Số nhân của tổng cầu+ ∆Y : Lượng thay đổi của SL quốc gia+ ∆AD : Lượng thay đổi của tổng cầuk=11 − Cm − I mCHƯƠNG 4: TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA41. Các thành phần trong nền kinh tế mởAD = C + I + G + X − M+ C: Chi tiêu hộ gia đình+ I: Chi tiêu cho đầu tư của doanh nghiệp+ G: Chi ngân sách mua hàng hóa và dịch vụ+ X: Chi tiêu nước ngoài mua hàng hóa và dịch vụ trong nước (Xuất khẩu)+ M: Chi tiêu nước ngoài mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài (Nhập khẩu)2. Hàm số thuếTx = Tx0 + TmYTm =∆Tx;0 < Tm < 1∆Y3. Hàm chi ngân sách và hàm chi chuyển nhượngG = G0Tr = Tr04. Hàm thuế ròng và thuế ròng biênT = Tx − Tr = (Tx0 − Tr0 ) − TmY = T0 + TmY+ T0: Thuế ròng tự định+ Tm: Thuế ròng biênTm ( MPT ) =∆T;0 < Tm < 1∆Y5. Hàm chi tiêu và đầu tưC = C0 + CmYdI = I 0 + I mY6. Tác động của thuế ròng đến tiêu dùng của hộ gia đình-Trong nền kinh tế không chính phủ: Yd = Y-Trong nền kinh tế có chính phủ: Yd = Y - T7. Tình trạng ngân sách của chính phủTTNS = Tổng thu – Tổng chi= (Tx – Tr) – G=T–GBa trạng thái: Thặng dư, Thâm hụt, Cân bằng8. Xuất khẩu, nhập khẩua. Hàm xuất khẩuX = X0b. Hàm nhập khẩuM = M 0 + M mY+ M0: Nhập khẩu tự định5+ Mm: Nhập khẩu biênM m ( MPM ) =∆M;0 < M m < 1∆Y9. Cán cân thương mạiCCTM = XK – NK = X – MBa trạng thái của cán cân ngoại thương (xuất khẩu ròng)+ X – M >0: Thặng dư (Xuất siêu)

+ X – M <0:>+ X – M =0: Cân bằng10. Xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở-Theo quan hệ tổng cung / tổng cầuAS = AD ⇔ Y = C + I + G + X − M-Xác định sản lượng cân bằng khi ngân sách cân bằngAS = AD ⇔ Y = C + I + T + X − MVới T = GPhương trình cân bằngBơm vào = rò rỉI+G+X=S+T+M11. Giá trị sản lượng cân bằngC = C0 + CmYdI = I0 + ImY6G = G0T = T0 + TmYX = X0M = M0 + MmY⇒ Ycb =C0 − CmT0 + I 0 + G0 + X 0 − M 01 − Cm (1 − Tm ) − I m + M m12. Số nhân của tổng cầu∆Y = k × ∆AD ⇒ k =∆Y∆AD+ k: Số nhân của tổng cầu+ ∆Y : Lượng thay đổi của SL quốc gia+ ∆AD : Lượng thay đổi của tổng cầuk=11 − Cm (1 − Tm ) − I m + M mTrường hợp đặc biệt (Kinh tế mở cửa, có chính phủ)k=11 − CmSố nhân cá biệt-kc = kI = kG = kX = -kM = k-kTx = -k.Cm-kTr = k.Cm-kT = -k.Cm7-Ngân sách cân bằngkT=G = k.(1-Cm)13. Chính sách tài khóa-Kinh tế suy thoái: Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng – Giảm T , Tăng G-Kinh tế lạm phát cao: Áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp – Tăng T , Giảm GCHƯƠNG 5: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA1.Thành phần của cung tiền tệ-Cơ số tiền = Tiền mặt ngoài ngân hàng + Tiền mặt dành cho dự trữ trong ngân hàngM0-=Cm+RmTiền giao dịch = Tiền mặt ngoài ngân hàng + Tiền gửi không kỳ hạn để sử dụng chi phiếu8M1-=Cm+DmM2 = M1 + tiền gởi có kỳ hạn2. Số nhân tiền tệ−−M∆Mhay k M =kM =M0∆M 0-Cách tính+ Trong điều kiện lý tưởng: k M =1d+ Trong điều kiện thực tế (M1): k M =Cmc +1với c =Dmc+d3. Hàm cầu tiền tệDm = D0 + Dmr rrVới Hệ số nhạy cảm Dm =∆Dm

<0
∆r4. Tác động của lãi suất đến đầu tư-Tác động của lãi suất đến đầu tưI = I 0 + I mr rI mr =-∆I

<0
∆rTác động của sản lượng và lãi suất đến đầu tưI = I 0 + Im Y + I mr r5. Tác động của lãi suất đến tiêu dùng-Tác động của lãi suất đến tiêu dùngC = C0 + Cmr rCmr =-∆C

<0
∆rTác động của sản lượng và lãi suất đến tiêu dùngC = C0 + CmYd + Cmr r6. Chính sách tiền tệ-Kinh tế suy thoái: Áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng : Giảm dbb , Giảm rck , Mua TPCP-Kinh tế lạm phát cao: Áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp : Tăng dbb , Tăng rck , Bán TPCP9

Read Full PDF PackageRead Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Read

PDF Pack