Công thức hóa học của magie oxit

Magie Oxit là một hợp chất oxit của magie và thuộc nhóm oxit kiềm thổ với công thức hóa học đó là MgO. Đây là hóa chất tồn tại ở dạng rắn với dạng bột màu trắng, không mùi và tan được trong nước, axit, amoniac nhưng không hòa tan được trong ancol.

Magie Oxit còn có các tên gọi khác nhau như Oxit magiê, Magnesia, Magnesium oxide.

Magie Oxit được ứng dụng rộng rãi trong khá nhiều ngành từ sản xuất gốm, vật liệu xây dựng, lò nung chịu nhiệt cho đến y tế.

Cấu tạo phân tử của MgO như thế nào?

Công thức hóa học của magie oxit

Tính chất vật lý của MgO –  Magie Oxit là gì?

MgO là hóa chất có màu trắng, không màu và tan được trong nước cũng như trong  axit, amoniac nhưng không hòa tan được trong ancol.của MgO làKhối lượng mol của MgO là 40,3044 g/mol.

Khối lượng riêng của MgO là 3,58 g/cm³.Điểm nóng chảy của MgO là 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F).Điểm sôi của MgO là 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F).

Độ hòa tan trong nước của MgO là 0,0086 g/100 mL (30 °C).

Tính chất hóa học của MgO –  Magie Oxit là gì?

Magie Oxit có thể tác dụng với Axit

2HCl + MgO ⟶ H2O + MgCl2.H2SO4 + MgO ⟶ H2O + MgSO4.2HNO3 + MgO ⟶ H2O + Mg(NO3)2.

Magie Oxit có thể tác dụng với các Oxit

Al2O3 + MgO ⟶ MgAl2O4.P2O5 + 2MgO ⟶ Mg2P2O7.2CaO + 2MgO + FeSi ⟶ Fe + 2Mg + Ca2SiO4.

Magie Oxit có thể tác dụng với nước.

H2O + MgO ⟶ Mg(OH)2

Điều kiện: Nhiệt độ: 100-125°C.

Cách điều chế Magie Oxit

Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều phương trình điều chế loại với sản phẩm là Oxit magie này như sau:

Mg + 2Li2O ⟶ 2Li + MgO (Nhiệt độ: > 800).Mg + BeO ⟶ MgO + Be (Nhiệt độ: 700 – 800°C).

Mg(OH)2 ⟶ H2O + MgO (Nhiệt độ: 350-480°C).MgSO4 ⟶ SO3 + MgO.H2O + Mg ⟶ H2 + MgO (Điều kiện đó là nhiệt độ cao)

H2O + MgCl2 ⟶ HCl + MgO.

MgO –  Magie Oxit được ứng dụng vào công nghiệp.

  • MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.
  • Magie Oxit là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.
  • Magie Oxit là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô .
  • Magie Oxit còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.
  • MgO –  Magie Oxit được ứng dụng vào quá trình xử lý
  • MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.
Công thức hóa học của magie oxit

Các sản phẩm Magie Oxit

MgO 70MgO

75Magie Oxit

Bài viết về tính chất hóa học của Magie oxit (MgO) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về MgO trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Quảng cáo

- Định nghĩa: Magie oxit (công thức hóa học MgO) là một oxit của magie, còn gọi là Mag Frit.

- Công thức phân tử: MgO

- Công thức cấu tạo: Mg=O

- Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 2852oC.

- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:

Tác dụng với axit

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O

Tác dụng với oxit axit

MgO + CO2 → MgCO3

- Đốt Mg trong không khí:

2Mg + O2 -to→ 2MgO

Quảng cáo

- Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- Magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.

- Magie oxit còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magiê là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

- Trong vật liệu gốm: Magie oxit được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức hóa học của magie oxit

Công thức hóa học của magie oxit

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-magie-mg-va-hop-chat-cua-magie.jsp

Công thức hóa học của magie oxit

Magie Oxit (MgO) là gì? Làm thể có thể hiểu rõ về công dụng và tính chất của MgO đây? Nếu vậy thì hãy xem bài viết dưới đây để có thể tìm hiểu về tính chất của MgO và công dụng của MgO nhé.

Tham khảo:

  • Sắt(III) clorua (FeCl3)
  • Canxi hidroxit Ca(OH)2
  • Natri hiđrocacbonat (NaHCO3)

Công thức hóa học của magie oxit

Magie Oxit (MgO) là gì?

– Magie Oxit là một hợp chất oxit của magie và thuộc nhóm oxit kiềm thổ với công thức hóa học đó là MgO. Đây là hóa chất tồn tại ở dạng rắn với dạng bột màu trắng, không mùi và tan được trong nước, axit, amoniac nhưng không hòa tan được trong ancol.

– Magie Oxit còn có các tên gọi khác nhau như: Oxit magiê, Magnesia, Magnesium oxide.

– Magie Oxit được ứng dụng rộng rãi trong khá nhiều ngành từ sản xuất gốm, vật liệu xây dựng, lò nung chịu nhiệt cho đến y tế.

Tính chất vật lí của MgO

  • MgO là hóa chất có màu trắng, không màu và tan được trong nước cũng như trong axit, amoniac nhưng không hòa tan được trong ancol.
  • Khối lượng mol của MgO là 40,3044 g/mol.
  • Khối lượng riêng của MgO là 3,58 g/cm³.
  • Điểm nóng chảy của MgO là 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F).
  • Điểm sôi của MgO là 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F).
  • Độ hòa tan trong nước của MgO là 0,0086 g/100 mL (30 °C).

Tính chất hóa học của MgO – Magie Oxit

Magie Oxit có thể tác dụng với Axit

2HCl + MgO ⟶ H2O + MgCl2

H2SO4 + MgO ⟶ H2O + MgSO4

2HNO3 + MgO ⟶ H2O + Mg(NO3)2

Magie Oxit có thể tác dụng với các Oxit

Al2O3 + MgO ⟶ MgAl2O4

P2O5 + 2MgO ⟶ Mg2P2O7

2CaO + 2MgO + FeSi ⟶ Fe + 2Mg + Ca2SiO4

Magie Oxit có thể tác dụng với nước.

H2O + MgO ⟶ Mg(OH)2

Điều kiện: Nhiệt độ: 100-125°C.

Công thức hóa học của magie oxit

Điều chế MgO – Magie Oxit

– Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều phương trình điều chế loại với sản phẩm là Oxit magie này như sau:

  • Mg + 2Li2O ⟶ 2Li + MgO (Nhiệt độ: > 800).
  • Mg + BeO ⟶ MgO + Be (Nhiệt độ: 700 – 800°C).
  • Mg(OH)2 ⟶ H2O + MgO (Nhiệt độ: 350-480°C).
  • MgSO4 ⟶ SO3 + MgO.
  • H2O + Mg ⟶ H2 + MgO (Điều kiện đó là nhiệt độ cao)
  • H2O + MgCl2 ⟶ HCl + MgO.

Ứng dụng của MgO – Magie Oxit

Ứng dụng trong công nghiệp.

– MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.

– MgO là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.

– MgO là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô .

– MgO còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.

Ứng dụng trong quá trình xử lý

– MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH. .

 Ứng dụng trong y tế

  • Magie Oxit được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày.
  • Magie Oxit cũng được sử dụng để cải thiện các triệu chứng khó tiêu.
  • Magie Oxit là thuốc bổ sung magiê và ổn định tính axit của dạ dày.